Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã
-
4815 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án: D
Câu 2:
Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò
Đáp án: A
Câu 3:
Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
Đáp án: C
Câu 4:
Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là
Đáp án: B
Giải thích : với mạch khuân có chiều 3’-5’ thì mARN tổng hợn có chiều 5’-3’.
Câu 5:
Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
Đáp án: D
Câu 6:
Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 riboxom cùng trượt trên mARN đó 4 lần . Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên là
Đáp án: D
Giải thích:
Số a.a môi trường cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã:
Câu 8:
Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò gì?
(1) Xúc tác tách 2 mạch của gen.
(2) Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn
(3) Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
(4) Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.
Phương án đúng là:
Đáp án: D
Câu 9:
Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là:
Đáp án: D
Câu 10:
Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là
Đáp án: A
Câu 11:
Cho đoạn mạch gốc của phân tử ADN có trình tự nucleotit như sau:
3’ TAX TAT TAT TAT TAT TAT TAT TAT ATT 5’
Phân tử ADN này thực hiện phiên mã và dịch mã thì số axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng sẽ là:
Đáp án: A
Giải thích:
mARN tổng hợp từ đoạn ADN có trình tự Nu như sau:
5’ AUG AUA AUA AUA AUA AUA AUA AUA UAA 3’
Mã mở đầu AUG tổng hợp aa mở đầu nhưng sau khi kết thúc dịch mã, mã mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polypeptide. Mã kết thúc UAA không quy định a.a nên chuỗi polypeptide chỉ còn 7 a.a
Câu 13:
Một phân tử mARN dài 1,02.10-3 mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp là
Đáp án: D
Giải thích :
→
Có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN → có 5 x 3 = 15 chuỗi polipeptit được hình thành
→ Số axit amin mà môi trường cần cung cấp là: (3000/3 – 1) x 15 = 14985.
Câu 15:
Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen D có số nucleotit từng loại là bao nhiêu?
Đáp án: D
Giải thích:
Tổng số nu của gen là: N= 3000 Nu
Vì mARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của mạch 2 nên ta có:
Am= T2= A1= 400 nu
Um= A2= T1= 500 nu
Gm= X2= G1= 400 nu
Xm= 1500 – 400 – 500 – 400= 200 nu
Câu 16:
Một gen ở sinh vậy nhân sơ có 2025 liên kết hidro, mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125 nucleotit; X – U = 175 nucleotit. Được biết tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nucleotit mỗi loại trên mARN là
Giải thích :
Câu 16:
Số liên kết hidro = 2A + 3G = 2025 (1).
mARN có: Gm – Am = 125; Xm - Um = 175 → Xmg – Tmg = 125 (*) và Gmg – Amg = 175 (theo nguyên tắc bổ sung).
Do tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc → mạch bổ sung không có T, hay mạch gốc không có A nên Amg = 0; Gmg = 175.
Thay vào (1) ta có (0 + Tmg) + 3(175 + Xmg) = 2025 → 2Tmg + 3Xmg = 1500 (**)
Từ (*) và (**) giải ra được Xmg = 350 → Tmg = 225.
Vậy: Am = Tmg = 225; Um = Amg = 0; Gm = Xmg = 350; Xm = Gmg = 175.
Câu 17:
Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án: A