IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 12 (có đáp án): Di truyền liên kết với giới tính và di truyền (phần 3)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 12 (có đáp án): Di truyền liên kết với giới tính và di truyền (phần 3)

Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 12 (có đáp án): Di truyền liên kết với giới tính và di truyền (phần 3)

  • 984 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1 là 

Xem đáp án

Đáp án: B

Xét sự phân li của từng tính trạng

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X

Ta có

Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY

Gà mái có KG: 0,4XABY;0,4XabY;0,1XAbY;0,1XaBY

Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2


Câu 2:

Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: AbaBXMXm×ABabXMY . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.

Xem đáp án

Đáp án: 

P:Ab/aBXMXmxAB/abXMY.

F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%

A-B-XM-+aabbXmY= (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%

→ aabb = 5%

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. → đúng

A-bbXmY=(25%-aabb)x1/4=5%aaB-XmY=5%aabbXMY=5%x1/4=1,25%

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % → đúng

AABBXMXM=aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25% → tổng số là 2,5%

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. → đúng

aabb = 5% = 10% ab x 50% ab → f = 20%

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. → đúng

AaBbXMXm= (0,1 x 0,5 x 2) x 1/4 = 2,5%


Câu 6:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là

Cho các kết luận sau:

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.

(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen ABabXDXd.

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.

Số kết luận đúng là:

Xem đáp án

Đáp án: B

- Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen.

- P: ♀ Xám, dài, đỏ × ♂ đen, cụt, trắng → F1: 100% xám, dài, đỏ.

→ F1 dị hợp 3 cặp gen và P thuần chủng.

F1 × F1: (Aa,Bb)XDXd×(Aa,Bb)XDY → F2(A-,B-)XD-+(A-,bb)XdY=0,5125.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

→ A-,B- = 0,65; A-,bb = aa,B- = 0,1; aa,bb = 0,15.

(1) sai: aa,bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ab = 0,3 (giao tử liên kết).

→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 (40%).

(2) đúng: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(3) sai: Tỉ lệ con cái F2 dị hợp 3 cặp gen Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

XDXd=(0,3×0,5×2)×1/4=7,5%.

(4) đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2:

(A-,B-)XdY+(A-,bb+aa,B-)XD- = 0,65 × 1/4 + (0,1 + 0,1) × 3/4 = 31,25%.

(5) đúng: Ở F2:

- Trong số các cá thể (A-,B-)XD-, tỉ lệ cá thể Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN ; tỉ lệ cá thể không phải Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN XDXD = 1 – 1/13 = 12/13.

- Xác suất=(1/13)1×(12/13)1 × Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN = 24/169 = 14,2%.


Câu 8:

Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d qui định 3 tính trạng khác nhau, các alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1

Xem đáp án

Đáp án: A

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

A. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%. → đúng

AaBbXDXd+AaBBXdXd+AaBBXdY+AABbXdXd+AABbXdY=31%

B. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%. → sai

A-B-XD- = (50%+6%)x50% = 28%

C. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm 20%. → sai

(AABBXDXd+AaBBXdXd+AABbXdXd)/A-B-XDX-=16,96%

D. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%. → sai

AaBbXDXd=6%


Câu 9:

Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ABabXDXd×ABabXDY thu được có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng nêu trên chiếm 4%. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng về kết quả ở F1?

Xem đáp án

Đáp án: D

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

F1 : aabbXdY=4% → aabb = 16% → f = 20%

A. Có 40 loại kiểu gen và 16 loại kiểu hình. → sai, số KG = 40, số KH = 4x3 = 12

B. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 11/52. → sai

A-bbXdY+aaB-XdY+aabbXD- = 9%x0,25x2 + 16%x0,75 = 16,5%

C. Tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 36%.

AABbXdY+AaBBXdY+AAbbXD(Xd,Y)+aaBBXD(Xd,Y)+AaBbXD(Xd,Y)

= 0,4.0,1.2.0,25 + 0,1.0,1.0,5.2 + (0,4.0,4.2+0,1.0,1.2).0,5

= 0,2

D. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen trong số các cá thể cái mang 3 tính trạng trội là 4/33. → đúng

AABBXDXD/A-B-XDX-= (0,4.0,4.0,25)/(0,66.0,5) = 4/33


Câu 11:

Cho phép lai P: ABabXDXd×AbaBXdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau, Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ 

Xem đáp án

Đáp án: C

Phân tích: Xét XDXd × XdY

F1: 14XDXd : 14XdXd : 14XDY : 14XdY  

Trong F1 , tỉ lệ cá thể không mang alen trội nào aabbXdXd  × aabbXdY là 3%

Tỉ lệ cá thể aabb = 3% : 0,5 = 6%         

Tỉ lệ cá thể A_B_ = 50% + 6% = 56%         

Tỉ lệ cá thể mang alen trội của cả 3 gen A-B-D- là 56%:2 = 28%  


Câu 12:

Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án: A

Cái là XX, giới đực là XY

Tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định.

Fa: 3 trắng: 1 đen → tương tác bổ sung tỉ lệ 9: 7

Tính trạng màu sắc cánh biểu hiện không đều ở 2 giới → nằm trên vùng không tương đồng của X mà tính trạng màu sắc do 2 gen phân li độc lập quy định

A-XB-:đenA-Xb-;aaXB-;aaXb-:trng

Sơ đồ lai kiểm chứng thích hợp.

Cho F2 ngẫu phối: AaXBXbxAaXBY

F2: (3A-: 1aa) (1/4XBXB:1/4XBXb:1/4XBY:1/4XbY)

Đực cánh trắng/ cánh trắng = (A-XbY+aaXBY)/(A-Xb-;aaXB-;aaXb-)

= 5/7


Câu 14:

Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Tính trạng màu sắc thân di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

II. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.

III. Trong số con thân đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3.

IV. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/4.

Xem đáp án

Đáp án: C

I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.

Quy ước gen:

A-B- quy định thân đen;

A-bb+aaB- + aabb đều quy định thân trắng.

Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng. Ta có:

P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) x Đực trắng thuần chủng (aaXbY).

→ F1 có kiểu gen AaXBXb,AaXBY. Cho F1 lai với nhau: AaXBXbxAaXBY.

F2 có: 6A-XBX-:3A-XBY:3A-XbY:2aaXBX-:1aaXBY:1aaXbY.

Tỉ lệ KH: 6 con cái thân đen : 3 con đực thân đen : 2 con cái thân trắng : 5 con đực thân trắng

II đúng. Trong số con thân trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7

III đúng. Trong số con thân đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3 → Số con cái: 1 - 1/3 = 2/3

IV sai. Trong số con đực ở F2, số con thân đen chiếm tỉ lệ là 3/8


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương