Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (vận dụng cao - P1)
-
2604 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to,quả dài. Cho F1 tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 gồm 3 nhỏ, cao, dài :3 thấp, to , ngắn: 1 cao, nhỏ, ngắn: 1 thấp, to , dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là đúng:
Chọn D.
Giải chi tiết:
Bố mẹ thuần chủng khác nhau về 3 cặp gen → F1 dị hợp về 3 cặp gen →loại C
Quy ước gen: A – Cao ; a – thấp; B- to; b- nhỏ ; D- dài ; d – ngắn
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1:
3 cao, nhỏ, dài : 3 thấp, to, ngắn:
1 cao, nhỏ, ngắn : 1 thấp, to, dài
Cao / thấp = To/ nhỏ = dài/ ngắn = 1:1 nếu 3 gen này PLĐL thì sẽ có phân ly kiểu hình: (1:1)(1:1)(1:1) ≠ đề bài
Vì 1 bên chỉ cho 1 loại giao tử (abd) → F1 chỉ cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 3:3:1:1 nếu 2 gen nằm trên 1 NST thì có hai trường hợp:
- Giảm phân không có TĐC cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1.
- Giảm phân có TĐC cho 8 loại giao tử.
Cả hai trường hợp trên đều không phù hợp với dữ kiện đề bài.
→ 3 gen này cùng nằm trên 1 NST và có TĐC tại 1 điểm.
→ Quy luật liên kết gen không hoàn toàn; quy luật phân ly.
Ta thấy tính trạng cao luôn đi cùng tính trạng nhỏ; thấp đi cùng tính trạng to
→ Hai gen này liên kết hoàn toàn.
→ Có TĐC giữa gen B và gen D
Ta được kiểu gen của F2 :
Câu 4:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tân số như nhau ở cả quá trinh phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
Cho phép lai P: tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Khi lai cơ thể dị hợp 2 cặp gen:
A-B- =0,5 +aabb ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb
- Phép lai P dị hợp 2 cặp gen có HVG ở 2 bên bố mẹ cho 10 kiểu gen.
Ở 1 bên cho 7 kiểu gen.
Cách giải:
aabbccdd =0,04 → aabb = 0,04 : 0,25 = 0,16
→ A-B- =0,5 +aabb=0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
I đúng, số kiểu gen tối đa là 10 × 4 = 40
II. Số cá thể mang 4 tính trạng trội:
A-B-C-D = 0,66× 0,25 =16,5%
→ II đúng.
III. Ở cặp NST số 1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp, ở cặp NST số 2 có tối đa 1 kiểu gen đồng hợp.
→ III sai.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng.
Xét cặp NST số 1 ta có:
A-B- =0,5 +aabb=0,66
A-bb = aaB- = 0,25 – aabb=0,09
Xét cặp NST số 2 ta có:
C-D- =C-dd=ccD-=ccdd = 0,25
Tỷ lệ cần tính là: 2×0,09×0,25 + 2×0,25×0,16=12,5%
→ IV sai
Câu 8:
Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb ♀AaBB. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Có bao nhiêu phương án sau đây đúng ?
Chọn D.
(1) sai vì giới cái cho tối đa 4 loại trứng, giới đực cho tối đa 16 loại tinh trùng.
(2) sai vì trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng thì nếu các gen trội không hoàn toàn sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất (tối đa). Số loại kiểu hình tối đa có thể thu được = 3.2.8 = 48 loại kiểu hình.
- Aa x Aa = 1AA 2Aa 1aa = tối đa 3 loại kiểu hình.
- Bb x BB = 1BB 1Bb = tối đa 2 loại kiểu hình.
- x = = tối đa 8 loại KH. (3) đúng, số loại kiểu gen tối đa = 3.2.8 = 48 kiểu gen.
(4) đúng, số loại kiểu hình tối đa của giới đực (giới XX) = 3.2.4 = 24 kiểu hình.
(5) sai, số loại tinh trùng tối đa: + Cơ thể đực tạo tối đa 2.2.4 = 16 loại giao tử.
Trong đó có 23 = 8 loại giao tử liên kết và 16 – 8 = 8 loại giao tử hoán vị. + Để tạo đủ 8 loại giao tử liên kết cần tối thiểu 8/2 = 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen.
+ Vậy trong 5 tế bào sinh tinh, 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen tạo đủ 8 loại giao tử liên kết, 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử hoán vị và 2 loại giao tử liên kết (2 loại giao tử liên kết này trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết được tạo ra ở 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen). → Tổng số giao tử tối đa được tạo ra = 8 + 2 = 10 loại giao tử.
Câu 13:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội lả trội hoàn toàn, quá trình tạo giao tử 2 bên diễn ra như nhau. Tiến hành phép lai P: , trong tổng số cá thể thu được ở F1 số cá thế có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35,125%. Biết không có đột biến, trong số các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về thế hệ F1:
I. Có tối đa 30 loại kiểu gen.
II. Có cá thề đồng hợp trội về 3 tính trạng.
III. Số cá thể mang cả 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ 20,25%.
IV. Số cá thể chỉ mang 1 tính trạng trội trong ba tính trạng trên chiếm tỷ lệ 14,875%.
Chọn C.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :
A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.
Cách giải:
Tỷ lệ trội 4 tính trạng (A-B-D-) = 0,35125
→ A-B- = 0,7025
→ aabb =0,2025; A-bb/aaB- =0,0475
Vì aabb = 0,2025 →ab = 0,45 = (1 – f)/2
Xét các phát biểu:
I sai, có tối đa 20 kiểu gen.
II sai, vì không có cá thể có kiểu gen DD.
III sai, ab/ab dd = 0,2025 × 0,5 = 0,10125
IV đúng, tỷ lệ trội về 1 trong 3 tính trạng:
2× 0,0475× 0,5 + 0,2025×0,5 =0,14875
Câu 18:
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh đốm. Phép lai P: ♂cánh đen × ♀ cánh đốm, thu được F1 gồm 100% con cánh đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con cánh đen : 1 con cánh đốm trong đó cánh đốm toàn là con cái. Biết rằng ở loài này, nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX, giới cái là XY, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen quy định màu sắc cánh di truyền liên kết giới tính.
II. Ở F1 kiểu gen của con đực là XAXA .
III. Trong quần thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về gen trên.
IV. Ở F2 có 3 loại kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1 .
Chọn C.
Giải chi tiết:
Ta thấy ở F1 100% cánh đen.
→ Cánh đen là trội so với cánh đốm và gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X (vì ở F2 phân ly khác nhau ở 2 giới).
Quy ước gen A- cánh đen, a- cánh đốm.
P: XAXA (♂)× XaY (♀)
→ F1: XAXa : XAY
→ F2: XAXA:XAXa:XAY:XaY
Xét các phát biểu:
I đúng.
II sai, kiểu gen của con đực F1 là XAXa
III đúng, giới đực có 3 kiểu gen, giới cái có 2 kiểu gen.
→ Có 5 kiểu gen trong quần thể.
IV sai, có 4 loại kiểu gen phân ly 1:1:1:1.
Câu 21:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.
Chọn A.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :
A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ giao tử ab = 0,4
→ ab/ab = 0,16
→ A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09
Tỷ lệ giao tử de = 0,3
→ de/de =0,09
→ D-E- =0,59 ; D-ee=ddE- =0,16
Xét các phát biểu :
(1)Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ:
(A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%
→ (1) đúng.
(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là:
A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94%
→ (2) sai
(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng:
(aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44%
→ (3) đúng
(4) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là:
0,09×0,16 =1,44%
→ (4) đúng
Câu 22:
Ở ruồi giấm, 1 gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai P: . Khoảng cách giữa A và B là 20cM còn khoảng cách giữa D và E là 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. F1 có tối đa 400 loại kiểu gen khác nhau.
II. F1 có tối đa 36 loại kiểu hình khác nhau.
III. Tỉ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là 12,5%.
IV. Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là 0,12%.
Chọn D.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
- Sử dụng công thức :
A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.
- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
aabb = 0,4×0,1 = 0,04
→A-B- =0,54; A-bb=aaB- = 0,21
ddee = 0,3×0,2 = 0,06
→D-E- =0,56; D-ee =ddE- = 0,19
XMXm × XmY
→ 1XMXm :1XmXm :1XmY: XMY
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen là:
10×10×4=400
II sai, số kiểu hình là:
4×4×4 = 64 (tính cả giới tính)
III tỷ lệ cơ thể F1 mang tất cả các tính trạng trội là:
0,54×0,56×0,5 =0,1512 → III sai.
IV Tỉ lệ cơ thể F1 chứa toàn gen lặn là:
0,04×0,06×0,5 = 0,12% → IV đúng.
Câu 23:
Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8.
IV. Ở Fa có hai kiểu gen quy định gà mái lông vằn.
Chọn D.
Giải chi tiết:
Chú ý: Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp.
→ Tính trạng do 2 gen quy định, tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên có 1 cặp nằm trên vùng không tương đồng trên X
→ I đúng.
Quy ước gen:
A-B- lông trơn ; A-bb/aaB-/aabb : lông vằn
P: ♂AAXBXB ×♀aaXbY →AaXBXb: AaXBY
Cho con cái F1 lai phân tích:
♀AaXBY ×♂ aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb:XbY)
Xét các phát biểu:
I đúng.
II, cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau:
aaXBXb × (Aa:aa)XbY
→ II sai, chỉ có 1 phép lai có thể xuất hiện gà mái lông trơn.
III, cho F1 giao phối với nhau:
AaXBXb× AaXBY
→ (3A-:1aa)(XBXB:XBXb: XBY:XbY)
Tỷ lệ gà trống lông trơn = 3/8
Tỷ lệ gà mái lông vằn = 3/4 ×1/4 + 2×1/4×1/4 = 5/16
→ III sai.
IV đúng.