Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Quy luật phân li (P1)
-
1272 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đối tượng Menden chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là:
Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là:
- Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp tính trạng tương phản rõ rệt;
- Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp tính trạng;
- Thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng khác nhau và ùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của các thế hệ lai.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng, xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở đời F1 là:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là:
P : AA × aa → F1 : Aa × Aa → 1AA :2Aa :1aa
Kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:
Phép lai của Menden là phép lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản.
A – 1 cặp tính trạng tương phản
B – thuần chủng
C – trội
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Định luật phân li của Menđen có nội dung: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về ....(A).... và ....(B)...., thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng trội, thế hệ lai thứ ....(C).... xuất hiện của tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ ....(D)....".
(A), (B), (C), (D) lần lượt là các từ:
A – 1 cặp tính trạng tương phản
B – thuần chủng
C – hai
D – xấp xỉ 3 trội : 1 lặn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13:
Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích quy luật di truyền Menđen?
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Menđen là:
F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 là:
F1 là cơ thể lai nhưng các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào 1 cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau, do vậy khi F1 giảm phân, giao tử tạo ra là 2 loại giao tử thuần khiết A và a
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:
Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ
Mỗi giao tử CHỈ chứa một trong 2 nhân tố di truyền, hoặc nguồn gốc từ bố hoặc nguồn gốc từ mẹ. Điều này được sinh học hiện đại giải thích qua quá trình giảm phân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18:
Ở các loài sinh vật lưỡng bôi sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19:
Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2 Menđen đã nhận biết được điều gì?
F2 (trội): (1/3 AA : 2/3 Aa) × aa
G: (2/3A : 1/3a) a
Fb: 2/3Aa : 1/3aa
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22:
Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?
Quy ước: B: bình thường, b : bạch tạng
Bố mẹ dị hợp: Bb
P: Bb (bình thường) x Bb (bình thường)
Gp: B,b B,b
F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb
75% bình thường: 25% bạch tạng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 23:
Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bị bệnh là?
Quy ước: B: bình thường, b: bạch tạng
Bố mẹ dị hợp: Bb
P: Bb (bình thường) x Bb (bình thường)
Gp: B, b B, b
F1: 25%BB: 50%Bb: 25%bb
75% bình thường: 25% bạch tạng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 24:
Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi
A có thể là tính trạng do 2 cặp gen quy định
B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn
D: trội hoàn toàn cũng cho tỉ lệ 1:1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 25:
Tinh trạng trội không hoàn toàn được xác định khỉ
Tinh trạng trội không hoàn toàn được xác định khỉ khi F1 biểu hiện tính trạng trung gian, F2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1
B: Bố mẹ thuần chủng có thể là đồng trội, hoặc đồng lặn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
Quy ước: A: vàng, a : xanh
Cây hạt vàng TC: AA
P: AA (vàng TC) x aa (xanh)
Gp: A a
F1: 100% Aa (vàng)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F2 thu được
Ta quy ước A: quả đỏ, a: quả vàng
P: AA × aa
F1: Aa
F2: 1AA:2Aa:1aa KH: 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28:
Ở cà chua tình trạng màu đỏ do một cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó có gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Phép lai P: Aa × aa thu được F1 phân li theo tỉ lệ hiểu hình là
A: đỏ > a: vàng.
P: Aa × aa → F1: 1Aa (đỏ) : 1aa (vàng)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29:
Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
Dd × dd → 1Dd:1dd
KH: 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?
* A. Aa x Aa →→ 1AA : 2Aa : 1aa (hoa đỏ A_ chiếm: 75%)
* B. Aa x aa →→ Aa : aa (50% hoa đỏ : 50% hoa trắng)
* C. Aa x AA →→ AA : Aa (100% hoa đỏ)
* D. AA x aa →→ Aa (100% hoa đỏ)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31:
Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
Cây đậu thân cao có thể có kiểu gen AA hoặc Aa; thân thấp aa
Các trường hợp có thể xảy ra:
TH1: 3 cây AA × aa→ F1: 100% Aa × kiểu hình hoàn toàn giống nhau → C đúng
→ có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình → A đúng.
TH2: 3 cây Aa × aa → F1 có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình → D đúng.
TH3: có cả Aa và AA → 2 loại kiểu gen: 2 loại kiểu hình
B sai vì không thể tạo 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32:
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là
P: (1AA : 2Aa : 1aa) × (1AA : 2Aa : 1aa)
G: (1A : 1a) (1A : 1a)
F: 1AA : 2Aa : 1aa
→ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 33:
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là
P: (1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)
G: (2A : 1a) (2A : 1a)
F: 4AA : 4Aa : 1aa
→ 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
P: tròn x dài
F1 100% dài
→ dài >> tròn và PTC
Quy ước: A: dài, a : tròn
P: AA (dài) × aa (tròn)
Gp: A a
F1: 100% Aa (dài)
F1 x F1 : Aa × Aa
F2: 1 AA : 2Aa : 1aa
Cây dài : 1AA: 2Aa
Cây dài tự thụ phấn cho cây dài là: AA → Tỉ lệ 1/3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ
P: tròn × dài
F1 100% dài
→ dài >> tròn và PTC
Quy ước: A: dài, a: tròn
P: AA (dài) × aa (tròn)
Gp: A a
F1: 100% Aa (dài)
F1 x F1 : Aa × Aa
F2: 1 AA : 2Aa : 1aa
Cây dài: 1AA: 2Aa
Cây dài tự thụ phấn cho F3 phân tính: Aa 2/3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36:
Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gỉ?
Ý nghĩa của quy luật phân li trong thực tiễn
- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 37:
Quy luật phân li có ý nghĩa gỉ?
Ý nghĩa của quy luật phân li trong thực tiễn
- Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở nhiều tính trạng trên cơ thể sinh vật. Thông thường các tính trạng trội là các tính trạng tốt, còn những tính trạng lặn là những tính trạng xấu. Một mục tiêu của chọn giống là xác định được các tính trạng trội và tập trung nhiều gen trội quý vào một kiểu gen để tạo ra giống có ý nghĩa kinh tế cao.
- Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu, ảnh hưởng tới năng suất và phẩm chất của vật nuôi, cây trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của giống bằng phép lai phân tích.
- Để kiểm tra kiểu gen của bố mẹ: Sử dụng phép lai phân tích.
- Trong sản xuất: Tạo ưu thế lai - Tập trung tính trội cho cơ thể lai F1.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 38:
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là
Đáp án cần chọn là: A
Câu 39:
Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa là
Đáp án cần chọn là: C
Câu 40:
Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình:
Quy ước: D: đỏ, d: trắng
Cây hoa đỏ F1: DD
F1: DD (đỏ) × dd (trắng)
GF1: D d
F1: 100% Dd (hồng)
Đáp án cần chọn là: B