Thứ năm, 25/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Quy luật di truyền của Menđen có lời giải (thông hiểu)

Bài tập Quy luật di truyền của Menđen có lời giải (thông hiểu)

Bài tập Quy luật di truyền của Menđen có lời giải (thông hiểu - P1)

  • 2367 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, người ta cho một cây hoa đỏ tự thụ phấn ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Trong số các cây ở đời con, lấy 4 cây hoa đỏ, xác suất để chỉ có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là

Xem đáp án

Chọn B.

Cây hoa đỏ tự thụ phấn cho đời con phân ly : 3đỏ: 1 trắng → có kiểu gen Aa

Đời con có tỷ lệ kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa

Xác suất lấy 4 cây hoa đỏ , xác suất chỉ có 1 cây đồng hợp là: C41 × 13 ×233 =3281


Câu 2:

Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với ti lệ:

Xem đáp án

Chọn B.

Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd

Tỷ lệ kiểu gen aaBbdd là : 14×12×14=132  


Câu 3:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbdd có tỷ lệ kiểu gen , tỷ lệ kiểu hình lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn B.

Phương pháp: áp dụng quy luật phân ly độc lập và nhân xác suất

Phép lai: AaBBDd × AaBbdd

Tỷ lệ kiểu gen: (1:2:1)(1:1)(1:1) ; tỷ lệ kiểu hình : (3:1)1(1:1)


Câu 4:

Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ

Xem đáp án

Chọn B.

Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn: AaBb × AaBb

Tỷ lệ thân cao hoa trắng (A-bb) là: 34×14=316  

Tỷ lệ thân cao hoa trắng đồng hợp (aabb) là: 14×14=116  

Vậy trong số cây thân cao hoa trắng thì số cây đồng hợp chiếm tỷ lệ: 116:316=13


Câu 5:

Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng cây thân cao, hạt tròn thơm với cây thân thấp, hạt dài, không thơm thu được 100% thân cao, hạt tròn, thơm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F1 gồm 9 cao tròn thơm: 3 cao, dài,không thơm; 3 thấp, tròn, thơm; 1 thấp dài, không thơm.

Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn tòa. Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Chọn B.

P thuần chủng khác nhau về 3 tính trạng → F1  dị hợp về 3 cặp gen→ loại A, C

Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở F1:

9 cao tròn thơm:

3 cao, dài,không thơm;

3 thấp, tròn, thơm;

1 thấp dài, không thơm

→ 3 gen nằm trên 2 cặp NST => QL PLĐL mà ta thấy tính trạng tròn luôn đi với tính trạng thơm ; dài đi với không thơm → gen quy định 2 tính trạng này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn.

Các quy luật chi phối trong phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập; liên kết gen hoàn toàn


Câu 9:

Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbCcDdee × ♀ aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.

Xem đáp án

Chọn D.

Giải chi tiết:

Vì đời con luôn có kiểu hình khác bố (ee ×EE) nên ta tính kiểu hình khác mẹ

 1-12×34×34=71,875%


Câu 11:

Khi hai cá thể có cùng kiểu gen AaBbDdEe, với 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST khác nhau mỗi gen qui định một tính trạng và đều trội hoàn toàn, ở F1 tỉ lệ kiểu hình 3 trôi 1 lặn là

Xem đáp án

Chọn B.

Phép lai hai cơ thể dị hợp cho 3/4 trội: 1/4 lặn

Phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe → tỷ lệ trội 3 tính trạng và lặn 1 tính trạng là: C43×343×14=2764


Câu 12:

Ở một loài thực vật giao phấn, xét locus gen có hai alen nằm trên NST thường, khi không quan tâm đến vai trò của bố mẹ thì số phép lai khác nhau tối đa có thể có là

Xem đáp án

Chọn C.

Số kiểu gen tối đa là 3 kiểu

Số phép lai mà bố mẹ khác kiểu gen nhau là 3 ( không kể phép lai thuận nghịch)

Số kiểu gen mà bố mẹ có cùng kiểu gen là 3


Câu 14:

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbDD có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình lần lượt là:

Xem đáp án

Chọn A.

AaBBDd × AaBbDD → (1AA:2Aa:1aa)(BB:Bb)(DD:Dd)

Tỷ lệ kiểu gen 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1

Tỷ lệ kiểu hình : 3 :1


Câu 18:

Cho lai hai con ruồi giấm có kiểu gen AABbCc và aaBBCc. Kiểu gen nào sau đây có khả năng nhất xảy ra ở con lai?

Xem đáp án

Chọn B.

Kiểu gen có khả năng xảy ra nhất là kiểu gen có tỷ lệ lớn (xác suất xuất hiện cao)

Cặp Aa : AA × aa → Aa

Cặp Bb : Bb × BB → 12Bb:12BB

Cặp Cc: Cc × Cc → 14CC:24Cc:14cc

Vậy kiểu gen có khả năng xảy ra lớn nhất là AaBbCc


Câu 20:

Ở một loài thực vật, cho (P) thuần chủng, cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thu được F1 100% cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng (P) thu được F2 gồm 51 cây hoa đỏ; 99 cây hoa vàng; 50 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2 có 2 kiểu gen quy định cây hoa vàng.

II. Tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định.

III. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 1:2:1.

IV. Cây hoa đỏ ở F2 có kiểu gen đồng hợp.

Xem đáp án

Chọn D.

Vì F1 có 100% cây hoa đỏ nên ta loại được trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng và là trội không hoàn toàn → II, III sai

F1 lai phân tích cho 4 tổ hợp → tính trạng do 2 gen không alen quy định.

Quy ước gen

A-B- hoa đỏ: A-bb/aaB-: hoa vàng; aabb: hoa trắng

F1: AaBb × aabb (cây hoa trắng) → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb → I đúng, IV sai


Bắt đầu thi ngay