IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 3)

  • 3094 lượt thi

  • 78 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /d/


Câu 2:

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /s/, các đáp án còn lại phát âm là /z/


Câu 3:

Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 4:

Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following question.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 5:

Choose the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My son went to bed ________ he had done his homework.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: after (sau khi)

Dịch: Con trai tôi đi ngủ sau khi làm bài xong.


Câu 6:

Choose the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

My son went to bed ________ he had done his homework.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: after (sau khi)

Dịch: Con trai tôi đi ngủ sau khi làm bài xong.


Câu 7:

She often ________ her homework in the evening.

Xem đáp án

Đáp án đúng:A

Giải thích: dùng thì hiện tại đơn vì diễn tả thói quen (often)

Dịch: Cô ấy thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.


Câu 8:

She often ________ her homework in the evening.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: dùng thì hiện tại đơn vì diễn tả thói quen (often)

Dịch: Cô ấy thường làm bài tập về nhà vào buổi tối.


Câu 9:

Many problems have ________ since the beginning of the school year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: come up = xuất hiện

Dịch: Nhiều vấn đề đã xuất hiện ngay từ đầu năm học.


Câu 10:

Many problems have ________ since the beginning of the school year.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: come up = xuất hiện

Dịch: Nhiều vấn đề đã xuất hiện ngay từ đầu năm học.


Câu 11:

We agree that a wife should ________ her beauty and appearance after marriage.

Xem đáp án

Đáp án đúng:B

Dịch: Chúng tôi đồng ý rằng người vợ nên duy trì vẻ đẹp và ngoại hình của mình sau khi kết hôn.


Câu 12:

We agree that a wife should ________ her beauty and appearance after marriage.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Chúng tôi đồng ý rằng người vợ nên duy trì vẻ đẹp và ngoại hình của mình sau khi kết hôn.


Câu 13:

Ann and Susan ________ each other since they were at school.

Xem đáp án

Đáp án đúng:C

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành vì vế sau có since + quá khứ đơn

Dịch: Ann và Susan quen nhau từ khi họ còn đi học.


Câu 14:

Ann and Susan ________ each other since they were at school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: dùng thì hiện tại hoàn thành vì vế sau có since + quá khứ đơn

Dịch: Ann và Susan quen nhau từ khi họ còn đi học.


Câu 15:

The teacher asked her students________ jeans at school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: ask sb + (not) to V: yêu cầu ai (không) làm gì

Dịch: Cô giáo yêu cầu học sinh của mình không mặc quần jean ở trường.


Câu 16:

The teacher asked her students________ jeans at school.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: ask sb + (not) to V: yêu cầu ai (không) làm gì

Dịch: Cô giáo yêu cầu học sinh của mình không mặc quần jean ở trường.


Câu 17:

In most situations, pointing ________ someone is usually considered to be impolite.

Xem đáp án

Đáp án đúng:A

Giải thích: point at = chỉ vào

Dịch: Trong hầu hết các tình huống, chỉ tay vào ai đó thường bị coi là bất lịch sự.


Câu 18:

In most situations, pointing ________ someone is usually considered to be impolite.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: point at = chỉ vào

Dịch: Trong hầu hết các tình huống, chỉ tay vào ai đó thường bị coi là bất lịch sự.


Câu 19:

The tables ________ at the party at present.

Xem đáp án

Đáp án đúng:D

Giải thích:

- dùng hiện tại tiếp diễn vì có “at present”

- chủ ngữ số nhiều nên tobe là “are”

Dịch: Hiện tại các bàn đang được bày trong bữa tiệc.


Câu 20:

The tables ________ at the party at present.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích:

- dùng hiện tại tiếp diễn vì có “at present”

- chủ ngữ số nhiều nên tobe là “are”

Dịch: Hiện tại các bàn đang được bày trong bữa tiệc.


Câu 21:

He was very respectful at home and ________ to his parents.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: ô trống cần dùng tính từ

Dịch: Ở nhà anh ấy rất lễ phép và vâng lời cha mẹ.


Câu 22:

He was very respectful at home and ________ to his parents.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: ô trống cần dùng tính từ

Dịch: Ở nhà anh ấy rất lễ phép và vâng lời cha mẹ.


Câu 23:

Peter said he would leave for Paris _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: câu gián tiếp cần chuyển “next week” thành “the following week”

Dịch: Peter nói rằng anh ấy sẽ đi Paris vào tuần sau.


Câu 24:

Peter said he would leave for Paris _________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: câu gián tiếp cần chuyển “next week” thành “the following week”

Dịch: Peter nói rằng anh ấy sẽ đi Paris vào tuần sau.


Câu 25:

A small stone struck the windshield while we ________ down the road.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: dùng quá khứ tiếp diễn vì hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào

Dịch: Một viên đá nhỏ đập vào kính chắn gió khi chúng tôi đang lái xe trên đường.


Câu 26:

A small stone struck the windshield while we ________ down the road.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: dùng quá khứ tiếp diễn vì hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào

Dịch: Một viên đá nhỏ đập vào kính chắn gió khi chúng tôi đang lái xe trên đường.


Câu 27:

Mary asked me ______ my grandparents in the countryside the week before.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: trong câu gián tiếp phải lùi thì (quá khứ đơn lùi về quá khứ hoàn thành)

Dịch: Mary hỏi tôi liệu tuần trước tôi đã về thăm ông bà ngoại ở quê chưa.


Câu 28:

Mary asked me ______ my grandparents in the countryside the week before.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: trong câu gián tiếp phải lùi thì (quá khứ đơn lùi về quá khứ hoàn thành)

Dịch: Mary hỏi tôi liệu tuần trước tôi đã về thăm ông bà ngoại ở quê chưa.


Câu 29:

Those students are now working day and night in an ________ to pass the final exam.

Xem đáp án

Đáp án đúng:C

Giải thích: attempt to V = nỗ lực làm gì

Dịch: Những sinh viên đó hiện đang làm việc ngày đêm để cố gắng vượt qua kỳ thi cuối khóa.


Câu 30:

Those students are now working day and night in an ________ to pass the final exam.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: attempt to V = nỗ lực làm gì

Dịch: Những sinh viên đó hiện đang làm việc ngày đêm để cố gắng vượt qua kỳ thi cuối khóa.


Câu 31:

Choose the underlined part that needs correction in the following questions.

When Peter came to my house, I did my homework last night.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: hành động đang xảy ra trong quá khứ - sửa thành: was doing

Dịch: Khi Peter đến nhà tôi, tôi đang làm bài tập vào đêm qua.


Câu 32:

Choose the underlined part that needs correction in the following questions.

When Peter came to my house, I did my homework last night.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: hành động đang xảy ra trong quá khứ - sửa thành: was doing

Dịch: Khi Peter đến nhà tôi, tôi đang làm bài tập vào đêm qua.


Câu 33:

People are said that the robber had left two hours before.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: phải dùng quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra trong quá khứ (two hours before)

Dịch: Người dân cho biết tên cướp đã bỏ đi trước đó 2 tiếng.


Câu 34:

People are said that the robber had left two hours before.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: phải dùng quá khứ đơn vì hành động đã xảy ra trong quá khứ (two hours before)

Dịch: Người dân cho biết tên cướp đã bỏ đi trước đó 2 tiếng.


Câu 35:

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) the following questions.

The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: reject (từ chối) >< accept (chấp nhận)

Dịch: Đa số sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của người Mỹ rằng hôn nhân là mối quan hệ bình đẳng.

</>


Câu 36:

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) the following questions.

The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: reject (từ chối) >< accept (chấp nhận)

Dịch: Đa số sinh viên châu Á bác bỏ quan điểm của người Mỹ rằng hôn nhân là mối quan hệ bình đẳng.

</>


Câu 37:

Being under a lot of pressure can affect you both emotionally and physically or even the way you behave.

Xem đáp án

Đáp án đúng:D

Giải thích: pressure (áp lực) >< relaxation (sự thư giãn)

Dịch: Chịu nhiều áp lực có thể ảnh hưởng đến bạn cả về tình cảm và thể chất hoặc thậm chí là cách bạn cư xử.

</>


Câu 38:

Being under a lot of pressurecan affect you both emotionally and physically or even the way you behave.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: pressure (áp lực) >< relaxation (sự thư giãn)

Dịch: Chịu nhiều áp lực có thể ảnh hưởng đến bạn cả về tình cảm và thể chất hoặc thậm chí là cách bạn cư xử.


Câu 39:

Choose the sentence that best completes each of the following exchanges:

Sam and David are talking about what to do after work.

Sam: “Do you fancy going to a movie this evening?” - David: “___________”

Xem đáp án

Đáp án đúng:D

Dịch: Sam và David đang nói về những việc cần làm sau giờ làm việc.

Sam: "Bạn có thích đi xem phim tối nay không?" - David: “Điều đó thật tuyệt.”


Câu 40:

Choose the sentence that best completes each of the following exchanges:

Sam and David are talking about what to do after work.

Sam: “Do you fancy going to a movie this evening?” - David: “___________”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch: Sam và David đang nói về những việc cần làm sau giờ làm việc.

Sam: "Bạn có thích đi xem phim tối nay không?" - David: “Điều đó thật tuyệt.”


Câu 41:

Lan is talking to Anna over the phone.

Lan: “Thank you for helping me with the homework!” - Anna. “_________.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch: Lan đang nói chuyện với Anna qua điện thoại.

Lan: “Cảm ơn bạn đã giúp mình làm bài tập!” - Anna. "Không có gì."


Câu 42:

Lan is talking to Anna over the phone.

Lan: “Thank you for helping me with the homework!” - Anna. “_________.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch: Lan đang nói chuyện với Anna qua điện thoại.

Lan: “Cảm ơn bạn đã giúp mình làm bài tập!” - Anna. "Không có gì."


Câu 45:

Lan is talking to Anna over the phone.

Lan: “Thank you for helping me with the homework!” - Anna. “_________.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Dịch: Lan đang nói chuyện với Anna qua điện thoại.

Lan: “Cảm ơn bạn đã giúp mình làm bài tập!” - Anna. "Không có gì."


Câu 46:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau, sau ô trống lại là danh từ nên dùng Despite

Dịch: Các nghiên cứu cho thấy rằng ngoài những thời điểm trước đó, các bậc cha mẹ đương đại có nguy cơ cao không duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với con cái bất chấp những thiết lập gia đình hạt nhân mà chúng ta đang có ngày nay.


Câu 47:

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau, sau ô trống lại là danh từ nên dùng Despite

Dịch: Các nghiên cứu cho thấy rằng ngoài những thời điểm trước đó, các bậc cha mẹ đương đại có nguy cơ cao không duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với con cái bất chấp những thiết lập gia đình hạt nhân mà chúng ta đang có ngày nay.


Câu 49:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ô trống cần tính từ

Dịch: Họ đều có trách nhiệm như nhau trong việc cung cấp giáo dục lành mạnh và kiến thức đúng đắn về tôn giáo của họ cũng như việc đào tạo đạo đức cho con cái của họ.


Câu 50:

Xem đáp án

Đáp án đúng:C

Giải thích: ô trống cần tính từ

Dịch: Họ đều có trách nhiệm như nhau trong việc cung cấp giáo dục lành mạnh và kiến thức đúng đắn về tôn giáo của họ cũng như việc đào tạo đạo đức cho con cái của họ.


Câu 51:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

The importance of parents is something (26)________ children should comprehend involuntarily. It is not something that can be put forward as a moral or ethical question. Studies show that apart from earlier times, contemporary parents have a higher chance of failure to maintain a good relationship with their children (27)________ the nuclear family setups that we have these days. They are equally (28)________ for providing sound education and sound knowledge of their religion as well as the moral training of their children. In the same way, children have to appreciate their parent’s promising efforts to ensure a good life for them.

Whatever the situation or whatever is the problem that a child faces (29)________ life, parents should try and motivate and inspire them by their own examples to make a tough into good. Parents try to make the balance in their child’s emotional persistence that helps to (30)________ tough situations faster.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: 2 vế mang nghĩa trái ngược nhau, sau ô trống lại là danh từ nên dùng Despite

Dịch: Các nghiên cứu cho thấy rằng ngoài những thời điểm trước đó, các bậc cha mẹ đương đại có nguy cơ cao không duy trì được mối quan hệ tốt đẹp với con cái bất chấp những thiết lập gia đình hạt nhân mà chúng ta đang có ngày nay.


Câu 52:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: in life = trong cuộc sống

Dịch: Dù trong hoàn cảnh nào hay bất cứ vấn đề gì mà trẻ gặp phải trong cuộc sống, cha mẹ hãy cố gắng động viên và truyền cảm hứng cho trẻ bằng chính tấm gương của mình để trẻ vượt khó vươn lên.


Câu 53:

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: in life = trong cuộc sống

Dịch: Dù trong hoàn cảnh nào hay bất cứ vấn đề gì mà trẻ gặp phải trong cuộc sống, cha mẹ hãy cố gắng động viên và truyền cảm hứng cho trẻ bằng chính tấm gương của mình để trẻ vượt khó vươn lên.


Câu 55:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: stimulate = kích thích

Dịch: Cha mẹ cố gắng tạo sự cân bằng trong tình cảm bền vững của con mình để giúp kích thích các tình huống khó khăn nhanh hơn.


Câu 56:

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: stimulate = kích thích

Dịch: Cha mẹ cố gắng tạo sự cân bằng trong tình cảm bền vững của con mình để giúp kích thích các tình huống khó khăn nhanh hơn.


Câu 57:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: in life = trong cuộc sống

Dịch: Dù trong hoàn cảnh nào hay bất cứ vấn đề gì mà trẻ gặp phải trong cuộc sống, cha mẹ hãy cố gắng động viên và truyền cảm hứng cho trẻ bằng chính tấm gương của mình để trẻ vượt khó vươn lên.


Câu 58:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

The entire education system in Vietnam is now facing several crises such as out-of-date course curricula, a lecturer-centered method of teaching and learning, research activities separated from teaching activities, a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job, and the fact that degrees from Vietnamese universities are not recognized worldwide. There is, therefore, a huge demand for quality educational services.

Teaching methods delivered in the public school system are very teacher-oriented. You will find that the students are quite studious and very disciplined in the classroom. The more successful students are those who can absorbthe given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class. This is a sharp contrast to western classroom settings where participation and challenging of materials has a greater focus.

Students are arranged by class number and do not move from classroom to classroom between classes. They also stay together as a small group for their entire elementary, junior- high, or high-school levels in one location per grade. The teachers are the ones who float from classroom to classroom making it difficult for the Vietnamese teacher to establish a room of their own. This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact. It becomes even more apparent at the university level.

According to the passage, the difference between the theory and practice makes _____

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu: … a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job …

Dịch: … khoảng cách lớn giữa lý thuyết và thực hành dẫn đến số lượng lớn sinh viên ra trường không tìm được việc làm …


Câu 59:

Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: stimulate = kích thích

Dịch: Cha mẹ cố gắng tạo sự cân bằng trong tình cảm bền vững của con mình để giúp kích thích các tình huống khó khăn nhanh hơn.


Câu 60:

Which of the following is NOT TRUE about teaching methods in the public school system in Vietnam?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu: The more successful students are those who can absorbthe given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class.

Dịch: Những học sinh thành công hơn là những người có thể tiếp thu các tài liệu đã cho và truyền tải kiến thức vào vở của họ như trong lớp học tranh luận không hoàn toàn được hoan nghênh.


Câu 61:

Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

The entire education system in Vietnam is now facing several crises such as out-of-date course curricula, a lecturer-centered method of teaching and learning, research activities separated from teaching activities, a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job, and the fact that degrees from Vietnamese universities are not recognized worldwide. There is, therefore, a huge demand for quality educational services.

Teaching methods delivered in the public school system are very teacher-oriented. You will find that the students are quite studious and very disciplined in the classroom. The more successful students are those who can absorb the given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class. This is a sharp contrast to western classroom settings where participation and challenging of materials has a greater focus.

Students are arranged by class number and do not move from classroom to classroom between classes. They also stay together as a small group for their entire elementary, junior- high, or high-school levels in one location per grade. The teachers are the ones who float from classroom to classroom making it difficult for the Vietnamese teacher to establish a room of their own. This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact. It becomes even more apparent at the university level.

According to the passage, the difference between the theory and practice makes _____

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu: … a big gap between theory and practice that leads to a large number of graduates being unable to find a job …

Dịch: … khoảng cách lớn giữa lý thuyết và thực hành dẫn đến số lượng lớn sinh viên ra trường không tìm được việc làm …


Câu 62:

According to the passage, Vietnamese students seem to lack all of the following EXCEPT ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào câu: This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact.

Dịch: Đây là nơi sinh viên phương Tây phát triển các kỹ năng xã hội cần thiết, trong khi sinh viên Việt Nam phát triển mối quan hệ nhóm bền chặt hơn. Tuy nhiên, kết quả cuối cùng là sự nhút nhát trầm trọng ở nhiều người Việt Nam khi được làm quen với một nhóm người mới và nhu cầu tương tác.


Câu 63:

Which of the following is NOT TRUE about teaching methods in the public school system in Vietnam?

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Dựa vào câu: The more successful students are those who can absorb the given material and transfer the knowledge to their notebooks as in class debate is not entirely welcome in every class.

Dịch: Những học sinh thành công hơn là những người có thể tiếp thu các tài liệu đã cho và truyền tải kiến thức vào vở của họ như trong lớp học tranh luận không hoàn toàn được hoan nghênh.


Câu 64:

The word ‘absorb’ in the second paragraph is closest in meaning to ______

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: absorb (tiếp thu) = understand (hiểu)


Câu 65:

According to the passage, Vietnamese students seem to lack all of the following EXCEPT ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào câu: This is where western students develops much needed social skills, whereas the Vietnamese students develop a stronger group bond. The end result though, is the severe shyness in many Vietnamese when introduced to a new group of people and the need to interact.

Dịch: Đây là nơi sinh viên phương Tây phát triển các kỹ năng xã hội cần thiết, trong khi sinh viên Việt Nam phát triển mối quan hệ nhóm bền chặt hơn. Tuy nhiên, kết quả cuối cùng là sự nhút nhát trầm trọng ở nhiều người Việt Nam khi được làm quen với một nhóm người mới và nhu cầu tương tác.


Câu 66:

What is the author’s main purpose in this passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Mục đích chính của tác giả trong bài đọc: Chỉ ra một số điểm yếu của hệ thống giáo dục Việt Nam.


Câu 67:

The word ‘absorb’ in the second paragraph is closest in meaning to ______

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: absorb (tiếp thu) = understand (hiểu)


Câu 68:

Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

“I am going away tomorrow, mom.”, the son said.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: câu gián tiếp cần lùi 1 thì và chuyển “tomorrow” thành “the next day”

Dịch: “Ngày mai con sẽ đi xa, mẹ ạ.”, Cậu con trai nói.

= Người con trai nói với mẹ rằng anh ta sẽ đi xa vào ngày hôm sau.


Câu 69:

What is the author’s main purpose in this passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Mục đích chính của tác giả trong bài đọc: Chỉ ra một số điểm yếu của hệ thống giáo dục Việt Nam.


Câu 70:

I started working in this company five years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này cách đây 5 năm.

= Tôi đã làm việc trong công ty này được năm năm.


Câu 71:

Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

“I am going away tomorrow, mom.”, the son said.

Xem đáp án

Đáp án đúng:D

Giải thích: câu gián tiếp cần lùi 1 thì và chuyển “tomorrow” thành “the next day”

Dịch: “Ngày mai con sẽ đi xa, mẹ ạ.”, Cậu con trai nói.

= Người con trai nói với mẹ rằng anh ta sẽ đi xa vào ngày hôm sau.


Câu 72:

People say that six out of the seven wonders of the ancient world were destroyed.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Người ta nói rằng sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại đã bị phá hủy.

= Sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại được cho là đã bị phá hủy.


Câu 73:

I started working in this company five years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Tôi bắt đầu làm việc ở công ty này cách đây 5 năm.

= Tôi đã làm việc trong công ty này được năm năm.


Câu 74:

Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.

I arrived at work. The secretary soon knocked at the door.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: As soon as = Ngay khi

Dịch: Tôi đến nơi làm việc. Thư ký đã sớm gõ cửa.

= Tôi vừa đến nơi làm việc sớm hơn thư ký đã gõ cửa.


Câu 75:

People say that six out of the seven wonders of the ancient world were destroyed.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Người ta nói rằng sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại đã bị phá hủy.

= Sáu trong số bảy kỳ quan của thế giới cổ đại được cho là đã bị phá hủy.


Câu 76:

He learned English for three years. Then he moved to London.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: By the time = Vào lúc

Dịch: Anh ấy đã học tiếng Anh trong ba năm. Sau đó, anh chuyển đến London.

= Vào thời điểm anh ấy chuyển đến London, anh ấy đã học tiếng Anh được ba năm.


Câu 77:

Choose the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences.

I arrived at work. The secretary soon knocked at the door.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: As soon as = Ngay khi

Dịch: Tôi đến nơi làm việc. Thư ký đã sớm gõ cửa.

= Tôi vừa đến nơi làm việc sớm hơn thư ký đã gõ cửa.


Câu 78:

He learned English for three years. Then he moved to London.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: By the time = Vào lúc

Dịch: Anh ấy đã học tiếng Anh trong ba năm. Sau đó, anh chuyển đến London.

= Vào thời điểm anh ấy chuyển đến London, anh ấy đã học tiếng Anh được ba năm.


Bắt đầu thi ngay