IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án

Đề thi Tiếng anh 12 Giữa kì 1 có đáp án (Đề 5)

  • 3010 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

In 1900, just 13 per cent of the world's people lived in cities. In 2008, the number passed 50 per cent for the first time in history. By 2050, the number will be about 70 per cent. The urban population in Asia and Africa will double, and there will be nearly 30 ‘megacities' – cities with more than 10 million people. So what will life be like for people in the cities of the future? Professor of human geography Ben Rhodes describes his vision of the urban world in 2050.

Life in cities will be very different from how it is today. Energy, especially oil, will be very expensive, so many people will probably work at home, or have their work places close to where they live. There will be less traffic on the roads, and it will be easier for people to be close to their families. For these reasons, cities won't have just one centre where everyone goes to work and shop. Instead, we'll probably see cities with many different centres.

It will be difficult to provide enough water, gas and electricity for really big cities, so these will probably stop growing. Many people from the countryside will move to smaller cities of 500,000 people or less. Transport over long distances will be a lot more expensive than it is now, so people will have to use food and energy from the countryside around their cities. They will use local materials for building, and perhaps traditional styles of architecture too.

The thing I really worry about is that energy may become too expensive for many people. In the end we might have two groups of people: a rich group which can afford energy and lives in clean, green areas, and a bigger, poorer group which can't afford energy and has to live in the more polluted parts of the city. This might lead to serious political problems.

By 2050, 70% of the population will live ___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào các câu: In 1900, just 13 per cent of the world's people lived in cities. In 2008, the number passed 50 per cent for the first time in history. By 2050, the number will be about 70 per cent.

Dịch: Năm 1900, chỉ 13% dân số thế giới sống ở các thành phố. Năm 2008, con số này lần đầu tiên trong lịch sử vượt qua 50%. Đến năm 2050, con số này sẽ là khoảng 70%.


Câu 2:

The word "their" in paragraph 2 refers to ___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào câu: Energy, especially oil, will be very expensive, so many people will probably work at home, or have their work places close to where they live.

Dịch: Năng lượng, đặc biệt là dầu, sẽ rất tốn kém, vì vậy nhiều người có thể sẽ làm việc tại nhà, hoặc nơi làm việc của họ gần nơi họ sống.


Câu 3:

Which of the following is NOT mentioned as one of the shortages that cities will face in the 2050s?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu: It will be difficult to provide enough water, gas and electricity for really big cities, so these will probably stop growing.

Dịch: Sẽ rất khó để cung cấp đủ nước, khí đốt và điện cho các thành phố thực sự lớn, vì vậy những thành phố này có thể sẽ ngừng phát triển.


Câu 4:

Why will people have to use food and energy from the countryside around their cities?

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu: Transport over long distances will be a lot more expensive than it is now, so people will have to use food and energy from the countryside around their cities.

Dịch: Việc vận chuyển trên những quãng đường dài sẽ đắt hơn rất nhiều so với hiện tại, vì vậy mọi người sẽ phải sử dụng thực phẩm và năng lượng từ các vùng quê xung quanh thành phố của họ.


Câu 5:

As mentioned in the passage, which of the following statements is TRUE?

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào câu: In the end we might have two groups of people: a rich group which can afford energy and lives in clean, green areas, and a bigger, poorer group which can't afford energy and has to live in the more polluted parts of the city.

Dịch: Cuối cùng, chúng ta có thể có hai nhóm người: một nhóm giàu có đủ khả năng cung cấp năng lượng và sống trong những khu vực xanh, sạch và một nhóm lớn hơn, nghèo hơn không đủ khả năng cung cấp năng lượng và phải sống trong những khu vực ô nhiễm hơn của thành phố.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following sentences.

She just lives six doors away. This is very handy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: sử dụng ‘which’ thay cho danh từ chỉ vật

Dịch: Cô ấy chỉ sống cách đó sáu cánh cửa. Điều này rất tiện dụng.


Câu 7:

We have got a few minutes to wait for the train. Let’s have a cup of coffee.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: mối quan hệ của 2 câu là nhân – quả

Dịch: Chúng ta có một vài phút để đợi tàu. Hãy uống một tách cà phê.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /t/, các đáp án còn lại phát âm là /id/


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on the answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following sentences.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /i/, các đáp án còn lại phát âm là /e/


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Patricia and Sandra are discussing environmental problems to prepare for their presentation.

Patricia: “One thing we could do is to convince everyone in the world to use less energy.”

Sandra: “_____________.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch: Patricia và Sandra đang thảo luận về các vấn đề môi trường để chuẩn bị cho bài thuyết trình của họ.

- Patricia: “Một điều chúng tôi có thể làm là thuyết phục mọi người trên thế giới sử dụng ít năng lượng hơn”.

- Sandra: "Tôi nghĩ bạn đúng"


Câu 11:

Daniel has migrated to a major city. He is asking his friend, Anthony, for some information about the accommodation there.

Daniel: "Are there any flats to rent in the city center?" - Anthony: "_______________"

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch: Daniel đã di cư đến một thành phố lớn. Anh ấy đang hỏi bạn mình, Anthony, để biết một số thông tin về chỗ ở ở đó.

- Daniel: "Có căn hộ nào cho thuê ở trung tâm thành phố không?"

- Anthony: "Có, nhưng chúng đắt."


Câu 12:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 13:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm số 2, các đáp án còn lại trọng âm số 1


Câu 14:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the sentence given in each of the following questions.

Nowadays, many young boys are computer game addicts.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Dịch: Ngày nay, nhiều chàng trai trẻ nghiện game trên máy tính.

= Ngày nay, nhiều cậu bé nghiện trò chơi máy tính.


Câu 15:

The number of young people working on farms has decreased sharply.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch: Số lượng thanh niên làm việc trong các trang trại giảm mạnh.

= Số lượng người trẻ làm việc trong các trang trại đã giảm mạnh.


Câu 16:

Sue doesn't let her kids eat candy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Dịch: Sue không cho con mình ăn kẹo.

= Những đứa trẻ của Sue không được phép ăn kẹo.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the questions.

Find out about computers before you buy one by reading everything up-to-date that you can get your hands on.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: up-to-date (cập nhật) >< out of date (lỗi thời)

Dịch: Tìm hiểu về máy tính trước khi mua bằng cách đọc mọi thứ cập nhật mà bạn có thể sử dụng.

</>


Câu 18:

There is a chance tha the will not come and we may have to go without him.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: There is a chance that (Có thể rằng) >< It is unlikely that (Nó không chắc rằng)

Dịch: Có khả năng anh ấy sẽ không đến và chúng tôi có thể phải đi mà không có anh ấy.

</>


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Burning fossil fuels releases gases and chemicals into the air, _________ leads to air pollution.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: ô trống cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, mệnh đề trước đó có dấu phẩy nên phải dùng ‘which’

Dịch: Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch sẽ giải phóng khí và hóa chất vào không khí, dẫn đến ô nhiễm không khí.


Câu 20:

____________ pollutants in the air cannot be seen with our naked eyes, we don’t realize the sources of the increasing pollution level.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: mối quan hệ giữa 2 vế là nhân – quả nên cần dùng Because

Dịch: Bởi vì chúng ta không thể nhìn thấy các chất ô nhiễm trong không khí bằng mắt thường, nên chúng ta không nhận ra nguồn gốc của mức độ ô nhiễm ngày càng tăng.


Câu 21:

It is recommended that the government ____ urbanization to maintain sustainable urban areas.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: Cấu trúc giả định: It is recommended that + S + Vinf.

Dịch: Chính phủ khuyến nghị nên kiểm soát quá trình đô thị hóa để duy trì các khu đô thị bền vững.


Câu 22:

Tony was always in trouble with the police when he was young, but now he's a ________ married man.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ô trống cần tính từ

Dịch: Tony luôn gặp rắc rối với cảnh sát khi anh ấy còn trẻ, nhưng giờ anh ấy đã là một người đàn ông đã có gia đình đáng kính.


Câu 23:

I ordered a pizza and salad. ________ pizza was nice but ________ salad was disgusting.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích:

- ô trống 1 dùng ‘the’ vì danh từ đã được nhắc đến từ câu trước (đã xác định)

- ô trống 2 dùng ‘the’ vì danh từ đã được nhắc đến từ câu trước (đã xác định)

Dịch: Tôi đã gọi một chiếc bánh pizza và salad. Chiếc bánh pizza rất đẹp nhưng món salad thì thật kinh tởm.


Câu 24:

Considered the greatest composer of all time, _____.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Được coi là nhà soạn nhạc vĩ đại nhất mọi thời đại, Beethoven đã kết hợp giọng hát và nhạc cụ theo một cách mới.


Câu 25:

As in the West, the early stages of __________ were accompanied by harsh working and living conditions.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: ô trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn A

Dịch: Như ở phương Tây, giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa đi kèm với điều kiện sống và làm việc khắc nghiệt.


Câu 26:

The holiday is also celebrated with small gifts for children and the distribution of food to _________ needy.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: the + adj (chỉ nhóm người có chung đặc điểm gì)

Dịch: Ngày lễ cũng được tổ chức với những món quà nhỏ cho trẻ em và việc phân phát thực phẩm cho những người khó khăn.


Câu 27:

What this company needs is a ______ policy for investment in science and technology.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: long-term = dài hạn

Dịch: Điều mà công ty này cần là chính sách đầu tư dài hạn cho khoa học công nghệ.


Câu 28:

The company has just ____________ its plans for the coming year, including the opening of new offices in Paris.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: Công ty vừa tiết lộ kế hoạch trong năm tới, bao gồm cả việc mở văn phòng mới tại Paris.


Câu 29:

In recent years, there has been a sharp rise _________ the number of people out of work.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: rise in (sự tăng lên về …)

Dịch: Trong những năm gần đây, số lượng người mất việc làm tăng mạnh.


Câu 30:

Last summer, they met each other while they ________ in London.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: một hành động đang xảy ra (quá khứu tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn)

Dịch: Mùa hè năm ngoái, họ gặp nhau khi đang ở London.


Câu 31:

John ___________ the key to his house and had to wait for long hours outside the house for his parents to return home.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Dịch: John luôn làm mất chìa khóa nhà và phải đợi hàng giờ đồng hồ bên ngoài nhà để bố mẹ anh trở về nhà.


Câu 32:

The police have been searching _____ for the missing child for several days.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: search for = tìm kiếm

Dịch: Cảnh sát đã tìm kiếm đứa trẻ mất tích trong nhiều ngày.


Câu 33:

The recent floods are said to be caused by climate ________ in the northern hemisphere.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: climate change = biến đổi khí hậu

Dịch: Những trận lũ lụt gần đây được cho là do biến đổi khí hậu ở Bắc bán cầu.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

A striking feature of Viet Nam’s remarkable progress over the last few decades is the rapid pace of urbanization. In 1986, there were fewer than there are 13 million urban residents. Today there are 30 million. Cities have become strong growth forces, with urban areas growing twice as fast as the national average rate, and contributing over half of the country’s gross domestic product.

Viet Nam needs to reshape its urbanization process to create more efficient cities - cities that have sufficient population densities are well connected internally and regionally, and well managed. In addition, in line with Viet Nam's strong preference for social equity, cities will need to ensure inclusion of all residents, with no groups or area “left behind."

Meanwhile, rural residents increasingly lag behind their urban counterparts in income and access to services, leading many to migrate to cities. Migration presents challenges for urban management but also opportunities to enhance labor mobility. Fortunately, these trends can be reversed.

For example, four years ago, Alley 76 in Binh Thanh district, Ho Chi Minh City was only narrow enough for one motorbike to get through. Store owner Bui Thi Mai knows how a clean and efficient city can make or break a business. When it rained, the alley was often flooded with floating garbage and mosquitoes. Crime was increasing. Today, after undergoing major upgrading under an urban renewal project, the street is cleaner, safer and trucks carry goods to her door. Her family income has soared and her life has been completely changed.

Urbanization in Viet Nam has ___________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu: Cities have become strong growth forces, with urban areas growing twice as fast as the national average rate, and contributing over half of the country’s gross domestic product.

Dịch: Các thành phố đã trở thành lực lượng tăng trưởng mạnh mẽ, với các khu vực đô thị phát triển nhanh gấp đôi tốc độ trung bình của cả nước và đóng góp hơn một nửa tổng sản phẩm quốc nội của đất nước.


Câu 35:

The number of urban residents in Vietnam today is __________ more than that in 1986.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào câu: In 1986, there were fewer than there are 13 million urban residents. Today there are 30 million.

Dịch: Năm 1986, có ít hơn 13 triệu cư dân thành thị. Ngày nay có 30 triệu.


Câu 36:

The word “remarkable” is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: remarkable = astonishing (adj) đáng chú ý


Câu 37:

It can be inferred from the passage that along with urban migration ______.

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: Dựa vào câu: Meanwhile, rural residents increasingly lag behind their urban counterparts in income and access to services, leading many to migrate to cities. Migration presents challenges for urban management but also opportunities to enhance labor mobility. Fortunately, these trends can be reversed.

Dịch: Trong khi đó, cư dân nông thôn ngày càng tụt hậu so với người dân thành thị về thu nhập và khả năng tiếp cận dịch vụ, khiến nhiều người phải di cư đến thành phố. Di cư đặt ra những thách thức đối với quản lý đô thị nhưng cũng là cơ hội để tăng cường dịch chuyển lao động. May mắn thay, những xu hướng này có thể bị đảo ngược.


Câu 38:

The responsibility of city authorities is ____________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: Dựa vào câu: In addition, in line with Viet Nam's strong preference for social equity, cities will need to ensure inclusion of all residents, with no groups or area “left behind."

Dịch: Ngoài ra, phù hợp với ưu tiên mạnh mẽ của Việt Nam đối với công bằng xã hội, các thành phố sẽ cần đảm bảo sự hòa nhập của tất cả người dân, không có nhóm hoặc khu vực nào bị “bỏ lại phía sau”.


Câu 39:

All of the following are benefits from the urban renewal project EXCEPT that __________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: Dựa vào câu: When it rained, the alley was often flooded with floating garbage and mosquitoes. Crime was increasing. Today, after undergoing major upgrading under an urban renewal project, the street is cleaner, safer and trucks carry goods to her door. Her family income has soared and her life has been completely changed.

Dịch: Những khi trời mưa, con hẻm thường ngập ngụa trong rác và muỗi vằn. Tội phạm ngày càng gia tăng. Ngày nay, sau khi trải qua quá trình nâng cấp lớn theo dự án đổi mới đô thị, đường phố đã sạch đẹp hơn, an toàn hơn và xe tải chở hàng đến tận nhà. Thu nhập của gia đình cô tăng vọt và cuộc sống của cô đã hoàn toàn thay đổi.


Câu 40:

The word “lag behind” is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: lag behind (tụt hậu) = develop more slowly (phát triển chậm hơn)


Câu 41:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.

In 2003, Le Thanh Thuy was diagnosed with bone cancer and doctors decided to amputate her leg to save her life.

Xem đáp án

Đáp án đúng: A

Giải thích: amputate = cut off (cưa đi, cắt đi)

Dịch: Năm 2003, Lê Thanh Thúy bị chẩn đoán mắc bệnh ung thư xương và các bác sĩ quyết định cắt cụt chân để cứu sống cô.


Câu 42:

If the students are overloaded with too much information in such a short period of time, they may switch off. Therefore, you should carefully consider what to give in your lecture.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: switch off = stop paying attention (không chú ý)

Dịch: Nếu học sinh bị quá tải với quá nhiều thông tin trong một khoảng thời gian ngắn như vậy, học sinh có thể không chú ý. Vì vậy, bạn nên cân nhắc cẩn thận những gì sẽ đưa ra trong bài giảng của mình.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Julia has been cooking when the guests arrived. They came earlier than she had expected.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: một hành động đang xảy ra (quá khứu tiếp diễn) thì hành động khác xen vào (quá khứ đơn) – sửa thành: was cooking

Dịch: Julia đang nấu ăn khi khách đến. Họ đến sớm hơn cô dự kiến.


Câu 44:

Some of the biggest cities are losing population because people go back to live in rural areas, which is known as urbanization.

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: dựa vào nghĩa cần sửa D thành ‘counter-urbanization’

Dịch: Một số thành phố lớn nhất đang mất dân số vì mọi người quay trở lại sống ở các vùng nông thôn, nơi được gọi là phản đô thị hóa.


Câu 45:

The green move emerged in the 1960s and 1970s. Its growth was driven by popular and scientific concerns about local and global degradation of the physical environment.

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: vị trí này cần cụm danh từ làm chủ ngữ - sửa thành green movement

Dịch: Phong trào xanh nổi lên vào những năm 1960 và 1970. Sự tăng trưởng của nó được thúc đẩy bởi những lo ngại phổ biến và khoa học về sự suy thoái môi trường vật chất ở địa phương và toàn cầu.


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

ONE OF AMERICA’S TOP GIVERS – WARREN BUFFETT

Giving Focus: Health, poverty alleviation

Net Worth: $88.8 billion

Lifetime Giving: $42.8 billion

The legendary investor’s quest to give ____(46)____ more than 99% of his fortune continues. So far, he’s ____(47)____ more than $40 billion - much of it through annual gifts to The Bill & Melinda Gates Foundation, where it’s being put to work on poverty and healthcare initiatives in the U.S. and developing countries. He’s also given billions in stock to the four charities ____(48)____ by his three children and his late wife. “The reaction of my family and me to our extraordinary good fortune is not guilt, but rather gratitude,” Buffett said in 2010 when establishing The Giving Pledge - an ____(49)____ aimed at convincing the world’s billionaires to donate at least half their fortunes to charity - alongside the Gateses. “Were we to use more than 1% of my claim checks on ourselves, neither our happiness ____(50)____ our well-being would be enhanced.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: donate (v) quyên góp

Dịch: Cho đến nay, ông ấy đã quyên góp hơn 40 tỷ đô la - phần lớn trong số đó thông qua quà tặng hàng năm cho Quỹ Bill & Melinda Gates, nơi tổ chức này đang hoạt động vì các sáng kiến về nghèo đói và chăm sóc sức khỏe ở Hoa Kỳ và các nước đang phát triển.


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

ONE OF AMERICA’S TOP GIVERS – WARREN BUFFETT

Giving Focus: Health, poverty alleviation

Net Worth: $88.8 billion

Lifetime Giving: $42.8 billion

The legendary investor’s quest to give ____(46)____ more than 99% of his fortune continues. So far, he’s ____(47)____ more than $40 billion - much of it through annual gifts to The Bill & Melinda Gates Foundation, where it’s being put to work on poverty and healthcare initiatives in the U.S. and developing countries. He’s also given billions in stock to the four charities ____(48)____ by his three children and his late wife. “The reaction of my family and me to our extraordinary good fortune is not guilt, but rather gratitude,” Buffett said in 2010 when establishing The Giving Pledge - an ____(49)____ aimed at convincing the world’s billionaires to donate at least half their fortunes to charity - alongside the Gateses. “Were we to use more than 1% of my claim checks on ourselves, neither our happiness ____(50)____ our well-being would be enhanced.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: B

Giải thích: dạng rút gọn bị động của mệnh đề quan hệ: VpII

Dịch: Ông cũng đã trao hàng tỷ đô la cho bốn tổ chức từ thiện do ba người con và người vợ quá cố của ông thành lập.


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

ONE OF AMERICA’S TOP GIVERS – WARREN BUFFETT

Giving Focus: Health, poverty alleviation

Net Worth: $88.8 billion

Lifetime Giving: $42.8 billion

The legendary investor’s quest to give ____(46)____ more than 99% of his fortune continues. So far, he’s ____(47)____ more than $40 billion - much of it through annual gifts to The Bill & Melinda Gates Foundation, where it’s being put to work on poverty and healthcare initiatives in the U.S. and developing countries. He’s also given billions in stock to the four charities ____(48)____ by his three children and his late wife. “The reaction of my family and me to our extraordinary good fortune is not guilt, but rather gratitude,” Buffett said in 2010 when establishing The Giving Pledge - an ____(49)____ aimed at convincing the world’s billionaires to donate at least half their fortunes to charity - alongside the Gateses. “Were we to use more than 1% of my claim checks on ourselves, neither our happiness ____(50)____ our well-being would be enhanced.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Giải thích: ô trống cần danh từ, dựa vào nghĩa chọn C

Dịch: Buffett nói vào năm 2010 khi thành lập The Giving Pledge - một sáng kiến nhằm thuyết phục các tỷ phú trên thế giới quyên góp ít nhất một nửa tài sản của họ cho tổ chức từ thiện, cùng với Gateses.


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

ONE OF AMERICA’S TOP GIVERS – WARREN BUFFETT

Giving Focus: Health, poverty alleviation

Net Worth: $88.8 billion

Lifetime Giving: $42.8 billion

The legendary investor’s quest to give ____(46)____ more than 99% of his fortune continues. So far, he’s ____(47)____ more than $40 billion - much of it through annual gifts to The Bill & Melinda Gates Foundation, where it’s being put to work on poverty and healthcare initiatives in the U.S. and developing countries. He’s also given billions in stock to the four charities ____(48)____ by his three children and his late wife. “The reaction of my family and me to our extraordinary good fortune is not guilt, but rather gratitude,” Buffett said in 2010 when establishing The Giving Pledge - an ____(49)____ aimed at convincing the world’s billionaires to donate at least half their fortunes to charity - alongside the Gateses. “Were we to use more than 1% of my claim checks on ourselves, neither our happiness ____(50)____ our well-being would be enhanced.”

Xem đáp án

Đáp án đúng: D

Giải thích: neither … nor … (cả 2 đều không)

Dịch: “Nếu chúng tôi sử dụng hơn 1% yêu cầu của tôi để kiểm tra bản thân, thì hạnh phúc và sức khỏe của chúng tôi sẽ không được cải thiện.”


Bắt đầu thi ngay