283 Bài tập Tiến Hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P2)
-
2815 lượt thi
-
35 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tư¬ơng ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I, II → Đáp án B
III sai. Vì điều kiện địa lí là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật, nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi đó là do các nhân tố tiến hóa.
IV sai. Vì khi có sự cách li địa lí thì quá trình hình thành loài mới sẽ diễn ra trong một thời gian dài, qua nhiều giai đoạn trung gian
Câu 2:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
A – Sai vì thường biến không được coi là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
B – Sai vì ngay cả khi môi trường sống không thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
C – Sai. Vì điều kiện địa lý chỉ là nguyên nhân gián tiếp dẫn đến sự sai khác trên cơ thể sinh vật dẫn đến hình thành loài mới, nguyên nhân trực tiếp là các nhân tố tiến hóa. Do vậy khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì không dẫn đến sự hình thành loài mới.
Câu 3:
Trong khí quyển nguyên thủy của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
Đáp án B
Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất (được hình thành cách đây khoảng 4,5 tỉ năm) có chứa các khí như hơi nước, khí CO2, NH3, và rất ít khí nitơ…Khí ôxi chưa có trong khí quyển nguyên thủy
Câu 4:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lý, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
C sai. Vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Đột biến, giao phối tạo ra các biến dị di truyền mới chính là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
A đúng. Vì động vật và thực vật phát tán mạnh đều có thể được hình thành loài bằng con đường địa lí.
B đúng. Vì cách li địa lí làm ngăn ngừa giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen.
D đúng. Vì tất cả các quá trình hình thành loài mới đều cần có tác động của các nhân tố tiến hóa
Câu 5:
Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khổi quần thể.
IV. Làm tăng tần số các alen có lợi và giảm tần số các alen có hại
Đáp án C
Các phát biểu I, II, III đúng → Đáp án C
IV sai. Vì các yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách ngẫu nhiên. Yếu tố ngẫu nhiên có thể làm một alen có lợi cũng bị mất đi trong quần thể
Câu 6:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng phát tán các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
Đáp án C
Di – nhập gen bao gồm phát tán cá thể hoặc phát tán giao tử giữa các quần thể
Câu 7:
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
Đáp án D
Câu 8:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Câu 9:
Khi nói về bằng chứng giải phẫu so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Đáp án C. Vì cơ quan thoái hóa là cơ quan tương đồng. Cơ quan tương đồng thì có cùng nguồn gốc
Câu 10:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người được xuất hiện vào kỉ nào sau đây?
Đáp án A
Câu 11:
Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
Đáp án A
Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể
Di-nhập gen có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể khi cá thể mới đến mang theo alen mới đến quần thể
Câu 12:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hình thành loài mới thường dẫn tới hình hình thành đặc điểm thích nghi mới.
II. Hình thành loài mới bằng cách li tập tính chỉ xảy ra ở các loài động vật.
III. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí chủ yếu xảy ra ở các loài động vật, ít gặp ở các loài thực vật.
IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở các loài xương xỉ và thực vật có hoa
Đáp án C
Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án C.
I đúng. Vì quá trình hình thành loài thì sẽ hình thành đặc điểm thích nghi.
II đúng. Vì chỉ có động vật mới có tập tính giao phối. Thực vật, nấm, vi khuẩn không có tập tính giao phối.
III sai. Vì hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật, những loài có khả năng phát tán.
IV đúng. Vì dương xỉ và thực vật có hoa xảy ra sự lai xa phổ biến
Câu 13:
Trong quá trình tiến hóa, các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò nào sau đây?
Đáp án B
A sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen một cách vô hướng.
C sai vì yếu tố ngẫu nhiên không hình thành đặc điểm thích nghi mới
D sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể
Câu 14:
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra kết luận nào sau đây?
Đáp án D
Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan "các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa,tia tử ngoại"
Câu 15:
Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tổ chức sống nào sau đây?
Đáp án C
Tiến hoá nhỏ (tiến hoá vi mô, microevolution) là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sụ cách ly di truyền giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả là sự hình thành loài mới.
→ Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi quần thể
Câu 16:
Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường chủ yếu gặp ở nhóm sinh vật nào sau đây?
Đáp án D
Hình thành loài bằng con đường địa lí gắn liền với sự mở rộng khu phân bố địa lí. Chỉ những loài có khả năng phát tán mạnh thì mới có khả năng mở rộng khu phân bố thành các quần thể mới. Vì vậy, con đường địa lí thường gắn với những loài có khả năng phát tán mạnh (động vật và một số thực vật di cư)
Câu 17:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là
Đáp án B
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, thứ tự xuất hiện của các đại là: Thái cổ → Nguyên sinh → Cổ sinh → Trung sinh → Tân sinh
Câu 18:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
Câu 19:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
Đáp án D
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định
Câu 20:
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở kỉ nào sau đây?
Đáp án C
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa bắt đầu xuất hiện ở kỉ Krêta thuộc đại Trung sinh
Câu 21:
Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. Vì quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra một cách nhanh chóng, không qua nhiều giai đoạn trung gian. Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lý mới diễn ra trong một thời gian rất dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
Câu 22:
Một đột biến có hại và chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là
Đáp án A
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Đột biến gen trội luôn biểu hiện ra kiểu hình nên chỉ sau một thế hệ đã bị chọn lọc tự nhiên loại ra khỏi quần thể khi nó là đột biến có hại
Câu 23:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, nhóm loài nào sau đây xuất hiện muộn nhất?
Đáp án A
Câu 24:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể?
Đáp án A
Đột biến có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể → Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể → Đáp án A
Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên làm giảm vốn gen của quần thể → làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể
Câu 25:
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
III. Làm tăng tần số alen có lợi, giảm tần số alen có hại trong quần thể.
IV. Tạo ra alen mới trong quần thể
Đáp án A
Các đặc điểm I, II, III đúng → Đáp án A
IV sai. Vì yếu tố ngẫu nhiên không tạo ra được alen mới. Alen mới chỉ có thể được tạo ra qua quá trình đột biến
Câu 26:
Khi nói về bằng chứng giải phẩu so sánh, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
Đáp án A. Vì cánh của chim và cánh của bướm là cơ quan tương tự. Cánh chim có nguồn gốc từ chi trước, cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước ngực
Câu 27:
Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thứ tự xảy ra các giai đoạn tiến hóa là
Đáp án A
Câu 28:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
D sai vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi kiểu gen và tần số alen của quần thể → Đáp án D
Câu 29:
Các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây
Đáp án C
A sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng vốn gen của quần thể
B sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen một cách vô hướng.
D sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm tăng giảm tần số các alen trội hoặc lặn một cách ngẫu nhiên
Câu 31:
Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Đáp án B. Chọn lọc tự nhiên loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi nên sẽ có vai trò gián tiếp trong việc làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
A và C sai. Vì chọn lọc tự nhiên không hình thành, không tạo ra kiểu gen thích nghi. Chọn lọc tự nhiên chỉ có vai trò sàng lọc những kiểu hình và giữ lại các kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
D sai. Vì chọn lọc tự nhiên không tạo ra alen mới
Câu 32:
Tinh trùng của cá thể thuộc quần thể A di chuyển sang thụ tinh với trứng thuộc cá thể của quần thể B. Đây là ví dụ thuộc nhân tố tiến hóa nào?
Đáp án C
Sự phát tán giao tử từ quần thể này sang quần thể khác được gọi là di nhập gen
Câu 33:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?
Đáp án A
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon
Câu 34:
Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. Vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen của cơ thể.
D sai. Vì có 4 nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể (đột biến, chọn lọc tự nhiên, di - nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên)
Câu 35:
Khi nói về nhân tố tiến hoá, có bao nhiêu đặc điểm sau đây là đặc điểm chung cho nhân tố chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên?
I. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
II. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
III. Có thể làm giảm tần số alen có lợi của quần thể.
IV. Có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định
Đáp án C
Các phát biểu I, II đúng → Đáp án C.
III sai. Vì chọn lọc tự nhiên không làm giảm tần số alen có lợi.
IV sai. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột và không theo hướng xác định. Nhưng chọn lọc tự nhiên thì làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định