IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải

343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải

343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P3)

  • 4389 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thế nào là liên kết gen?

Xem đáp án

Liên kết gen là hiện tượng các gen không alen cùng nằm trên 1 NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

Chọn A


Câu 2:

Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

 

Xem đáp án

Quy luật phân ly nói về sự phân ly đồng đều của các cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào

Chọn D


Câu 3:

Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là

Xem đáp án

Gen trên NST Y di truyền thẳng, chỉ biểu hiện ở giới XY (giới dị giao tử)

Chọn A


Câu 5:

Cơ thể nào sau đây là cơ thể không thuần chủng?

Xem đáp án

Cơ thể AABBDdee dị hợp 1 cặp gen

Chọn C


Câu 6:

Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác

Xem đáp án

Trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác cộng gộp
Chọn A


Câu 7:

Kiểu gen nào sau đây là không thuần chủng?

Xem đáp án

Kiểu gen AaBb dị hợp về 2 cặp gen

Chọn C


Câu 8:

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi

Xem đáp án

Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi ở một loạt tính trạng do nó chi phối

Chọn A


Câu 9:

Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó

Xem đáp án

Đây là đặc điểm di truyền của tính trạng do gen ngoài nhân quy định

Chọn D


Câu 10:

Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?

Xem đáp án

Di truyền qua tế bào chất có đặc điểm: đời con có kiểu hình giống mẹ

Chọn D


Câu 11:

Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, nguời ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?

Xem đáp án

Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng lai phân tích

Chọn C


Câu 17:

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

        I, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

        II, Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

        III, Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05

         IV, Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra  hoán vị gen.

        V, Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả.

VI, Tần số hoán vị gen 20%.


Câu 18:

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

        I, F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ.

        II, Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép.

        III, Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là 34:1:1.

        IV, Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 29:3:3:1.

Xem đáp án

Đáp án D

Chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên: A-B- giao phấn à F1

I, F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ. à đúng, nếu P đều có KG AABB

II, Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp kép. à đúng

P có 1 cây dị hợp kép AaBb = 1/3 à F1: aabb = 1/3 x 1/3 x 1/4 x 1/4 = 1/144

III, Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là 34:1:1. à sai, có thể có tỉ lệ KH là 34:1:1

34:1:1 (3 loại KH) à F1 không có KG AaBb à 3 cây có 3 KG là AABB; AaBB; AABb à cho đời con có aaB- = (1/6)2 = 1/36; A-bb = 1/36

IV, Nếu có 2 cây P dị hợp kép thì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 29:3:3:1 à đúng

2/3 AaBb : 1/3 AABB (≠AaBb) à aabb = (1/6)2 = 1/36; aaB- = 3/36; A-bb = 3/36


Câu 19:

Cho Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb DEde x ♂Aabb DEde thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lí truyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng ?

        I, Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16.

        II, Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% .

        III, Tần số hoán vị gen lả 30% .

        IV, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55% .

Xem đáp án

Đáp án C

♀AaBb DE/de  x ♂Aabb DE/de  à kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25% = A-B-D-E- à D-E- = 26,25 : (3/8) = 70% à ddee = 20%

I, Số loại KG tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16. à sai

Số loại KG = 3x2x10 = 60; số KH = 2x2x4 = 16

II, Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5% à đúng

à aabbddee = 0,25 x 0,5 x 0,2 = 2,5%

III, Tần số hoán vị gen lả 30%. à đúng, aabb = 40%x50%

à tần số hoán vị gen = 20%

IV, Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%

Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là à sai
A_B_ddee + A_bbD_ee + A_bbddE_ + aaB_D_ee + aaB_ddE_ + aabbD_E_= 21,25%

(xem lại đề bài)


Câu 21:

Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1

Xem đáp án

Đáp án B

Xét sự phân li của từng tính trạng 

Chiều dài lông: 3 lông dài : 1 lông ngắn → Aa x Aa

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới , gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X.

Màu sắc lông : 3 lông đen : 1 lông ngắn → Bb x Bb

Tỉ lệ phân li kiểu hình không đều ở hai giới, gen lặn biểu hiện nhiều ở gà mái → gen lặn nằm trên NST X 

Hai gen liên kết với nhau cùng nằm trên NST giới tính X 

Ta có

 Gà trống lông dài màu đen 100% → nhân XAB từ gà mái nên gà mái có kiểu gen XABY

Gà mái có KG: 0,4 XABY ; 0,4 XabY ; 0,1 XAbY ; 0,1 XaBY

Tần số hoán vị gen của gà trống F1 là: 0,1 + 0,1 = 0,2


Câu 22:

Cho phép lai sau đây ở ruồi giấm: P: AbaBXMXmxABabXMY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận sau đây?

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%.

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 %

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%.

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%.

Xem đáp án

Đáp án D

P: Ab/aB XMXm x AB/ab XMY. 

F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%

=> A-B-XM- + aabbXmY = (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%

à aabb = 5%

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. à đúng

A-bbXmY = (25%-aabb) x 1/4 = 5%

aaB-XmY = 5%

aabbXMY = 5% x 1/4 = 1,25%

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % à đúng

AABBXMXM = aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25% à tổng số là 2,5%

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. à đúng

aabb = 5% = 10% ab x 50% ab à f = 20%

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. à đúng

AaBbXMXm = (0,1 x 0,5 x 2) x 1/4 = 2,5%


Câu 24:

Cho phép lai (P): ♂AaBb x AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:

I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.

II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.

III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.

IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Xét cặp Aa

- Giới đực:

+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O

+90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)

- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)

→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%

Xét cặp Bb:

- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)

- Giới cái:

+2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O

+98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)

→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%

Xét các phát biểu

I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST

II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm: 0,9x0,01+0,98x0,05=0,58

III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm: 0,5Ax0,05Aax2x0,49x0,5=1,22,5

IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là: (0,45ax0,5ax0,49bx0,5b):(0,9x0,98)=6,25%

Chọn C


Câu 28:

Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) F1 có 10 loại kiểu gen.

(2) Trong quá trình giảm phân của cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

(3) Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

(4) Trong tổng số cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.

Xem đáp án

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Thân cao quả ngọt tự thụ phấn tạo thân thấp quả chua → thân cao, quả ngọt là hai tính trạng trội hoàn toàn, cây P dị hợp 2 cặp gen.

Quy ước gen:

A- Thân cao; a- thân thấp

B- quả ngọt; b- quả chua

Cây thân thấp quả chua (aabb) < 6,25% = 0,252ab< 0,25 là giao tử hoán vị ab = f/2 =0,2 → f= 40%

Kiu gen của P:  f = 40%

Xét các phát biểu:

(1) Đúng

(2) đúng

(3) đúng, hai gen liên kết không hoàn toàn

(4) sai, cây thân cao quả chua (A-bb) ở F1 là:0,25 - aabb= 0,21

Cây thân cao quả chua đồng hợp là: Ab × Ab = 0,32 - 0,09

Tỷ lệ cần tính là 0,09/0,21= 3/7

Chọn A


Câu 29:

Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 30:

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?


Câu 33:

Một cơ thể mang kiểu gen AbaBDdEe. Nếu hoán vị gen xảy ra với tần số 30% thì theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử được tạo ra là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

AbaBDdEe. f =  30%

Các giao tử liên kết: AbDE = AbDe = AbdE = Abde = aBDE = aBDe = aBdE = aBde = 70/8 = 8,75%

Các giao tử hoán vị = nhau = 30/8 = 3,75%

Đáp án C

. f =  30%

Các giao tử liên kết: AbDE = AbDe = AbdE = Abde = aBDE = aBDe = aBdE = aBde = 70/8 = 8,75%

Các giao tử hoán vị = nhau = 30/8 = 3,75%

Đề bài thiếu.


Câu 34:

Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi cho lai hai cây hoa đỏ, đời con thu được kiểu hình: 11 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Kiểu gen của P có thể là:
1. AAaa và aaaa.      2. Aaaa và AAaa.    
3. AavàAAaa.           4. Aaaa và Aaaa.
5. AAAa và Aaaa.    6. AAaa và AAaa.
Có bao nhiêu phép lai thoả mãn điều kiện đề bài ?

Xem đáp án

Đáp án D

Cách giải: tính tỉ lệ hoa trắng

Hoa đỏ = 1 – tỉ lệ hoa trắng

1. AAaa và aaaa. à 5 đỏ: 1 trắng               

2. Aaaa và AAaa. à 11 đỏ: 1 trắng            

3. Aa AAaa. à 11 đỏ: 1 trắng

4. Aaaa và Aaaa. à 3 đỏ: 1 trắng

5. AAAa và Aaaa. 100% đỏ

6. AAaa và AAaa. à35 đỏ: 1 trắng


Câu 35:

Biết rằng mỗi gen qui định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai dưới đây thu được đời con phân tính theo tỉ lệ: 35 trội : 1 lặn?
1. AAaa X Aaaa       2. AAa X Aaaa        
3. AaaxAa                 4. AAaaxAaaa
5. AaaxAAa

Xem đáp án

Đáp án A

Cách giải: tính tỉ lệ kiểu hình lặn

Trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình lặn

1. AAaa X Aaaa à 11 trội: 1 lặn

2. AAa X Aaaa à 11 trội: 1 lặn

3. Aaa x Aa à 3 trội: 1 lặn

4. Aaaa x Aaaa à 3 trội: 1 lặn

 

5. Aaa x Aaa à 3 trội: 1 lặn


Bắt đầu thi ngay