Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học 541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết

541 Bài tập Cơ chế di truyền và biến dị có lời giải chi tiết (P10)

  • 5070 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu sai là A, ADN polimerase tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’


Câu 3:

Hình bên dưới thể hiện cấu trúc của một số loại nuclêôtit cấu tạo nên Axit Nucleic.

 

Trong số các hình trên, có bao nhiêu hình là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 hình đúng là 1,2,3

Hình (4) sai vì Timin không cấu tạo nên ARN, chỉ tham gia vào cấu tạo ADN nên thành phần đường phải là deoxyribose (C5H10O4)


Câu 4:

Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?

Xem đáp án

Đáp án C

Có 499 lượt tARN => số ribonucleotit trên mARN là: 499×3+3=1500

Trong các bộ ba đối mã có 447A => trên mARN có 447U trong các bộ ba mã hóa aa, và 1U trong bộ ba kết thúc. Vậy có 448U.

Trong các bộ ba đối mã aa trên mARN có A=G=X =350 , mà bộ ba kết thúc là UAG nên ta có số lượng các loại nucleotit A=G=351 ; U= 448;  X=350


Câu 5:

Cho các thông tin sau:

 (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân.

 (2) Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết.

 (3) Làm thay đổi chiều dài của ADN.

 (4) Làm thay đổi nhóm gen liên kết.

 (5) Được sử dụng để lập bản đồ gen.

 (6) Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST.

 (7) Làm xuất hiện loài mới.

Có bao nhiêu thông tin chính xác khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phát biểu:

(1)   Đúng

(2)   Sai, mất đoạn NST làm giảm số lượng, thành phần gen trong nhóm liên kết

(3)   Đúng

(4)   Đúng

(5)   Đúng, ta có thể xác định gen đó nằm trên NST nào, ở đoạn nào.

(6)   Đúng.

(7)   Sai, chỉ khi thể đột biến cách ly sinh sản với loài cũ, và chúng có khả năng sinh sản với nhau thì xuất hiện loài mới


Câu 7:

Nhận định nào sau đây là đúngvề phân tử ARN ?

Xem đáp án

Đáp án C

Phát biểu đúng là C.

Ý A sai vì mARN mạch thẳng nên không có liên kết bổ sung A-U, G-X

Ý B sai vì tARN và rARN có các đoạn liên kết bổ sung, không phải mạch thẳng

Ý D sai vì trên mỗi tARN  có 1 bộ ba đối mã khác nhau


Câu 9:

Loại đường có trong cấu tạo đơn phân của ADN là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 sang môi trường chứa N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần sau đó được chuyển về môi trường chứa N15 để nhân đôi thêm 2 lần nữa. Ở lần nhân đôi cuối cùng người ta thu được 70 phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15. Số phân tử ADN ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số phân tử ADN ban đầu là a

a phân tử ADN chỉ chưa N15 nhân đôi 3 lần trong môi trường N14 sẽ tạo ra:

2a phân tử chưa N14 và N15 + a.(23-2) phân tử chỉ chứa N14 = 2a (N15/N14) + 6a (N14)

Chuyển tất cả các phân tử tạo ra về môi trường N15 nhân đôi thêm 2 lần:

2a phân tử chứa N14 và N15 → 2a phân tử chứa N14 và N15 + (2a.22-1 + 2a) phân tử chứa N15 6a phân tử N14 → 12a phân tử chưa N14 và N15 + 6a.(22-2) phân tử chỉ chứa N15

Số phân tử ADN chứa 1 mạch N14 và 1 mạch N15 là:

2a + 12 a = 70 → a = 5


Câu 11:

Một phân tử mARN ở E.coli có U = 20%; X = 22%; A = 28%. Tỷ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có %U + %A+%G+%X=100% → %G=30%

→ Gen mã hóa cho mARN này có

(%A+%U)/2=24% , (%G+%X/2)=26%


Câu 13:

Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét cặp Aa:

-          Giới đực cho 4 loại giao tử: A,a,Aa, O

-          Giới cái cho 2 loại giao tử : A, a

Số kiểu gen bình thường là 3; số kiểu gen đột biến là 4

Xét cặp Bb: Bb × Bb → 3 kiểu gen bình thường

Xét cặp Dd: Dd × dd → 2 kiểu gen bình thường

Số kiểu gen tối đa ở thế hệ sau là: 7×3×2= 42


Câu 15:

Loại đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới?

Xem đáp án

Đáp án A

Alen là các trạng thái khác nhau của một gen, đột biến gen tạo ra alen mới


Câu 16:

Hình vẽ dưới đây minh họa cặp NST số 3 và ADN ti thể từ tế bào da của 2 cá thể đực và cái của một loài sinh sản hữu tính

Xem đáp án

Đáp án C

Liên quan đến cặp NST được hiển thị và DNA ti thể nói trên, tính chất di truyền của con nhận được từ cặp NST của bố mẹ là

-          DNA ti thể phải là của mẹ → Loại A,B

-          NST trong nhân phải có 1 nửa của bố, 1 nửa của mẹ 


Câu 17:

Một gen của sinh vật nhân sơ chỉ huy tổng hợp 3 polipeptit đã huy động từ môi trường nội bào 597 axit amin các loại. Phân tử mAKN được tổng hợp từ gen trên có 100A ; 125U . Gen đã bị đột biến dẫn đến hậu quả tổng số nuclêôtit trong gen không thay đổi nhưng tỷ lệ A/G bị thay đổi và bằng 59,57%. Độtbiến trên thuộc dạng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Mỗi chuỗi polipeptit có 597÷3 =199aa → số bộ ba là 200 → N = 200×3×2 = 1200

Số nucleotit loại A = T = 100+125 = 225 → G=X=375 → A/G=0,6 mà gen sau đột biến có A/G nhỏ hơn → đột biến thay thế A –T bằng  G – X, gọi x là số cặp A-T được thay thế bởi G - X

Ta có  x=1


Câu 18:

Dưới đây là trình tự các axit amin của một đoạn chuỗi pôlipeptit bình thường và pôlipeptit đột biến:

Chuỗi pôlipeptit bình thường: Phe – ser – Lis – Leu – Ala – Val...

Chuỗi polipeptit đột biến: Phe – ser – Lis – Ile – Ala – Val...

Loại đột biến nào dưới đây có thế tạo nên chuỗi polipeptit đột biến trên?

Xem đáp án

Đáp án D

Chuỗi polipeptit đột biến có số axit amin bằng với chuỗi polipeptit bình thường, chỉ khác nhau ở 1 axit amin nên đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit


Câu 19:

Ở một loài sinh vật xét một locut gồm hai alen A và a , trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hidro , alen a là sản phẩm đột biến từ alen A . Một tế bào xô ma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061 A và 7532 G

Cho kết luận sau :

1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a

2) Gen A có G = X = 538 ; A= T = 362

3) Gen a có A = T = 360 ; G= X = 540

4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng 1 cặp G- X

Số kết luận đúng là :

Xem đáp án

Đáp án B

Xét gen A có :

Tổng số nucleotit là : 3060 : 3,4 × 2 = 1800

Số nucleotit từng loại là : 362/538

(2) đúng

Xét cặp gen Aa  tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061 A và 7532 G

→Số nucleotit từng loại trong gen a là :

A = T = (5061 :( 23 -1)) – 362  = 361

G = X = (7532 :( 23 -1)) – 538 = 538

→(3) sai , Gen A bị đột biến mất 1 cặp A- T thành gen a → (4) sai, (1) đúng

Kết luận đúng là : 2


Câu 22:

Ở sinh vật nhân thực, một trong nhũng codon mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ở sinh vật nhân thực, một trong nhũng codon mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'.


Câu 24:

Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã thể hiện:

Xem đáp án

Đáp án B

Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã thể hiện: Nu của bộ ba đối mã trên tARN bổ sung với nu của bộ ba mã gốc trên mARN


Câu 25:

Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.104 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án D

Xét gen bình thường:

L = 0,408 µm = 4080 Å → N=2400 nucleotit

Xét gen sau đột biến:

M = 72.104đvC → N = 2400

Mà gen sau đột biến có số lượng liêt kết hidro giảm 1 → đột biến thay thế 1 cặp G –X bằng 1 cặp A – T


Câu 26:

Hãy chọn tổ hợp các con số dưới đây để biểu thị các đặc điểm của mã di truyền

I. Mã bộ ba.                  

II. Mã có tính thoái hóa.

III. Mã di truyền đặc thù cho từng loài.

IV. Mã được đọc từ 1 điểm bất kì theo từng bộ ba mới.

V. Mã có tính phổ biến.

VI. Mã có tính đặc hiệu.

Câu trả lời đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Mã di truyền có các đặc điểm

- Là mã bộ ba (I)

- Không đọc gối lên nhau

- Có tính phổ biến (tất cả các loài có chung bộ mã di truyền, có 1 số ngoại lệ) (V)

- Có tính thoái hóa: nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin (II)

- Có tính đặc hiệu: 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin (VI)


Câu 30:

Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nucleotit ở mạch mã hóa là:

5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’

Trình tự nucleotit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên ?

Xem đáp án

Đáp án A

Mạch bổ sung với trình tự : 5’-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT -3’ là

3’ -UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5’


Câu 32:

Một người bị ung thư gan do một gen của tế bào gan bị đột biến. Đặc điểm của dạng đột biến này là:

Xem đáp án

Đáp án B

Đây là đột biến gen xảy ra trong tế bào sinh dưỡng nên không di truyền qua sinh sản hữu tính

A sai vì chưa biết được dạng đột biến gen này là dạng nào

C, D sai vì đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình làm giảm sức sống của thể đột biến


Câu 33:

Loại liên kết hoá học chủ yếu giữa các đơn phân trong phân tử Prôtêin là?

Xem đáp án

Đáp án C

Các đơn phân của phân tử protein liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết peptit


Câu 34:

Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến

Xem đáp án

Đáp án D

Chiều dài không thay đổi → đột biến thay thế

Số liên kết hidro của gen trước đột biến là H=2A+3G =4000 , sau đột biến H=4001 → Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X


Câu 35:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nucleotit trên một mạch là A=70; G=100; X= 90; T=80. Gen này nhân đôi một lần, số nucleotit loại X mà môi trường cung cấp là

Xem đáp án

Đáp án C

Tổng nucleotit loại G=X = G1 +X1 = 100 +90 = 190

Gen nhân đôi 1 lần môi trường cần cung cập 190 nucleotit loại X


Câu 36:

Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là

Xem đáp án

Đáp án A

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N/2  (Å); 1nm = 10 Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)


Câu 38:

Tính đặc hiệu của mã di truyền thể hiện ở

Xem đáp án

Đáp án B

Tính đặc hiệu của mã di truyền: mỗi bộ ba mã hóa một loại axit amin


Câu 40:

Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa

Xem đáp án

Đáp án B

Liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa a.a mở đầu và a.a tiếp theo


Câu 45:

Khi nói về axit nuclêic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Xét các phương án:

A sai, ADN và ARN đều có thể bị đột biến

B sai, mARN không có liên kết hidro

C đúng

D sai, ADN có ở trong tế bào chất


Câu 47:

Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN-pôlimeraza là

Xem đáp án

Đáp án C

Vai trò của ADN polymerase là tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN

A sai, đây là nhiệm vụ của enzyme tháo xoắn

B sai, đây là nhiệm vụ của enzyme ligase

D sai, đây là nhiệm vụ của enzyme tháo xoắn


Câu 49:

Ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào dưới đây là chính xác khi nói về cấu trúc của một gen hoặc một operon điểnhình?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì các gen cấu trúc trong operon thường mã hóa các chuỗi polypeptide có chức năng liên quan tới nhau

C sai vì các gen cấu trúc có chung 1 vùng điều hòa

D sai vì chiều dài của mARN nhỏ hơn


Bắt đầu thi ngay