Bài tập Di truyền ở người (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P4)
-
3263 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở người, alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường). Xét một cặp chị em song sinh cùng trứng và đều có màu da bình thường, người chị (1) kết hôn với người đàn ông (3) sinh ra được một người con gái bình thường (5). Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6) và một người con gái bình thường (7). Xét các nhận định sau:
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong gia đình trên.
II. Nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%.
III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%.
IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố thì xác suất sinh ra người con bình thường của cặp vợ chồng này là .
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án C
alen A qui định màu da bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định da bị bạch tạng (gen nằm trên NST thường).
Người em (2) kết hôn với một người đàn ông bình thường (4) sinh ra người con trai bị bạch tạng (6): aa và một người con gái bình thường (7) à 2 chị em song sinh có KG: Aa
Người chồng của em có KG Aa
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong gia đình trên. à đúng, là người số 1, 2, 4, 6
II. Nếu cặp vợ chồng người em dự định sinh thêm con thì xác suất sinh ra người con mang gen bệnh ở lần sinh thứ 3 là 75%. à đúng, xác suất con mang alen bệnh là Aa+ aa = 3/4
III. Nếu người đàn ông (3) mang kiểu gen đồng hợp trội thì xác suất người con gái (5) mang gen bệnh là 50%. à đúng, 3: AA à con gái 5 mang alen bệnh = 50%
IV. Nếu người con gái (7) kết hôn với một người đàn ông có kiểu gen giống bố thì xác suất sinh ra người con bình thường của cặp vợ chồng này là .=> đúng, 7: 1/3 AA; 2/3 Aa lấy chồng có KG: Aa à sinh con bình thường = 1 – aa =
Câu 3:
Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4 trai, 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Giải thích nào sau đây đúng?
Đáp án A
Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4 trai, 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Lí do là: bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X.
Câu 4:
Xét hai cặp vợ chồng có đặc điểm tương đồng là: chồng (I; III) đều không bị hói đầu và vợ (II; IV) đều bị hói đầu. Cặp vợ chồng (I; II) sinh ra một người con gái (V) không bị hói đầu; cặp vợ chồng (III; IV) sinh ra một người con trai (VI) bị hói đầu. (V) và (VI) kết hôn với nhau, họ sinh ra hai người con : người con trai (VII) không bị hói đầu và người con gái (VIII) bị hói đầu. (VII) kết hôn với một người phụ nữ (IX) không bị hói đầu, cặp vợ chồng này sinh được một người con (X) bị hói đầu. Biết rằng ở người, tính trạng hói đầu là do alen A qui định, alen lặn tương ứng (a) qui định kiểu hình bình thường, kiểu gen dị hợp qui định kiểu hình bình thường ở nữ giới và bị hói đầu ở nam giới, xét các nhận định sau:
1. Có thể xác định được chính xác tất cả các kiểu gen của tất cả các thành viên trong các gia đình nói trên.
2. (X) có giới tính là nam.
3. Trong 10 người đang xét, có 4 người mang kiểu gen dị hợp.
4. Cặp vợ chồng (V); (VI) có xác suất sinh ra con bình thường : con bị hói đầu là 1 : 1.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án C
Ở nữ: A-: không hói; aa: hói
Ở nam: AA: không hói; Aa, aa: hói
1. Có thể xác định được chính xác tất cả các kiểu gen của tất cả các thành viên trong các gia đình nói trên. à đúng
2. (X) có giới tính là nam. à đúng
3. Trong 10 người đang xét, có 4 người mang kiểu gen dị hợp. à đúng, đó là người số 4, 5, 6, 10.
4. Cặp vợ chồng (V); (VI) có xác suất sinh ra con bình thường : con bị hói đầu là 1 : 1. à đúng.
Câu 5:
Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y qui định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị bệnh máu khó đông với xác suất 25%?
Đáp án B
XMXm x XmY à con trai bị bệnh máu khó đông XmY = 25%.
Câu 9:
Ở người, gen qui định nhóm máu và gen qui định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rằng gen qui định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều qui định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều qui định nhóm máu B, kiểu gen IAIB qui định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O, gen qui định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen qui định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen khác nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu B và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/96.
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 -11 là 1/2.
Đáp án B
Câu 10:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu
(2) Hồng cầu hình liềm
(3) Bạch tạng
(4) Hội chứng Claiphentơ
(5) Dính ngón tay số 2 và 3
(6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Tơcnơ
(8) Hội chứng Đao
(9) Mù màu.
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
Đáp án C
Những thể đột biến là đột biến nhiễm sắc thể: (1) Ung thư máu; (4) Hội chứng Claiphentơ; (7) Hội chứng Tơcnơ; (8) Hội chứng Đao.
Câu 12:
Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
Đáp án B
Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường qui định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.
Câu 13:
Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có:
Đáp án C
Người mắc hội chứng Đao trong tế bào có 3 NST số 21.
Câu 14:
Ở người, alen A qui định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Có hai anh em đồng sinh cùng trứng, người anh (1) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có vợ (2) bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (3) không bị bệnh này. Người em (4) có vợ (5) không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục sinh con đầu lòng (6) bị bệnh này. Cho biết không phát sinh đột biến mới, kiểu gen của những người từ (1) đến (6) lần lượt là:
Đáp án D
Ở người, alen A nhìn màu bình thường >> a mù màu đỏ - xanh lục (nằm trên X).
2 anh em đồng sinh cùng trứng, không bệnh: 1, 4: XAY
Vợ anh bị mù màu: 2: XaXa
Con của họ không bệnh phải là con gái: 3: XAXa
Vợ em bình thường nhưng sinh con mù màu: 6: XaY à 5: XAXa
Câu 15:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự đi truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen qui định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Người số 1 dị hợp tử về cả hai cặp gen.
(2) Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 -10 là 1/2.
(3) Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
(4) Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là 1/4.
Đáp án D
A-B- : bình thường ; a bệnh M ; b bệnh N (Bệnh M, N nằm trên X)
(1) Người số 1 dị hợp tử về cả hai cặp gen. à sai, người 1 dị hợp về bệnh N, bệnh M không chắc chắn.
(2) Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 -10 là 1/2. à đúng
4: XaBY ; 12: XAbY à 9: XAbXaB
10: XABY
Sinh con bị bệnh = 1/2
(3) Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. àsai
Xác định được KG của: 1, 2, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12
(4) Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là 1/4. à sai
7 : 1/2 XABXAB : 1/2 XABXAb
8 : XABY
à sinh con trai bị bệnh = 1/8
Câu 16:
Ở người, có một số bệnh, tật và hội chứng bệnh sau:
- Bệnh bạch tạng.
- Bệnh phêninkêtô niệu.
- Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
- Bệnh mù màu.
- Bệnh máu khó đông.
- Bệnh ung thư máu ác tính.
Cho các phát biểu về các bệnh, tật và hội chứng bệnh trên
I. Có 6 bệnh, tật và hội chứng bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ.
II. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học.
III. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh do đột biến gen gây nên.
IV. Có 1 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể một.
V. Có 3 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể ba.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án A
Ở người, có một số bệnh, tật và hội chứng bệnh sau:
- Bệnh bạch tạng.
- Bệnh phêninkêtô niệu.
- Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
- Bệnh mù màu.
- Bệnh máu khó đông.
- Bệnh ung thư máu ác tính.
Cho các phát biểu về các bệnh, tật và hội chứng bệnh trên
I. Có 6 bệnh, tật và hội chứng bệnh biểu hiện ở cả nam và nữ. => đúng
II. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh có thể phát hiện bằng phương pháp tế bào học. => sai, chỉ có 1.
III. Có 5 bệnh, tật và hội chứng bệnh do đột biến gen gây nên. à đúng, trừ bệnh ung thư máu ác tính.V. Có 1 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể một. =>sai
V. Có 3 bệnh, tật và hội chứng bệnh là đột biến thể ba.=>sai
Câu 19:
Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội qui định người bình thường. Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu?
Đáp án A
A: bình thường; a: bệnh mù màu (nằm trên X)
XAXa x XaY
Xác suất để trong số 5 người con của họ có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu = 15/64
Câu 20:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4 và con đẻ của họ, có thể xác định được kiểu gen của người bố số 4 và các con.
II. Người số 6 có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/48.
IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh của cặp 12 -13 là 1/48.
Chọn đáp án C.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, IV.
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P.
à Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
Cặp vợ chồng 3-4. Người bố số 4 bị bệnh M nhưng con gái số 8 không bị bệnh M.
à Bệnh m do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thế giới tính quy định.
Bệnh M: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh
Ta có:
I đúng. Trong gia đình cặp vợ chồng 3-4. Người số 3 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX, người số 4 bị bệnh M nên có kiểu gen A-XbY sinh con số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen aaXBX à 1 alen a của người số 8 do người số 4 truyền cho nên người số 4 có kiểu gen AaXbY. Người số 4 lại truyền alen Xb cho người số 8 nên người số 8 có kiểu gen aaXBXb. Người số 10 bình thường là con của người số 3 và 4 nên có kiểu gen AaXBY.
II sai. Người số 6 có kiểu gen A-XBX sinh con bị bệnh aaXbY nên có giao tử aXb à Kiểu gen người số 6 là AaXBXb.
III sai.
- Xác suất sinh con của cặp 12 -13:
+ Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là .
Xác suất KG của người 13 là Aa.
à Sinh con bị bệnh P = ;
Sinh con không bị bệnh P =;
+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen XBXB : XBXb
à Xác suất sinh con bị bệnh M
Không bị bệnh M = .
Xác suất sinh con chỉ bị bệnh P là:
Câu 23:
Ở người, bệnh nào sau đây do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây ra?
Chọn đáp án A.
Bệnh bạch tạng, bệnh mù màu, bệnh thiếu máu, hồng cầu hình liềm là những bệnh do đột biến gen. Bệnh ung thư máu là bệnh do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể - mất 1 đoạn nhỏ ở NST số 21 hoặc vai dài ở NST số 22.
Câu 25:
Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là
Đáp án C.
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X
Quy ước: a- mù màu; A- bình thường
Cặp vợ chồng đều bình thường nhưng sinh ra con bị bệnh
Vợ có KG: XAXa; Chồng có KG: XAY
Tỉ lệ sinh con không bị bệnh = 1 – tỉ lệ sinh con bị bệnh = 1 – 1/2Xa x 1/2Y = 3/4.
Câu 26:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng người đàn ông số 11 đã có một cô vợ cũ và sinh ra đứa con gái bị bệnh và không xảy ra đột biến.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
III. Người số 14 có kiểu gen aa.
IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.
Đáp án C.
Người số III- 12 và III- 13 đều bị bệnh nhưng sinh ra con bình thường nên bệnh do gen trội quy định, gen gây bệnh nằm trên NST thường.
Quy ước:
A- = bệnh
aa = bình thường
→ Những người có Kiểu hình trội đều sẽ có kiểu gen aa là những người : 1, 3, 5, 6, 9, 11, 14
→ Những người còn lại đều có Kiểu gen Aa
Vậy I đúng
II. để cặp vợ chồng trên sinh con gái không bệnh = ½ con gái x ½ aa = 12,5% → II đúng
III. Đúng: người có 14 kiểu hình trội
IV. Sai 2 người 7 và 8 đều cùng kiểu gen Aa.
Vậy chọn C.
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến NST ở người?
Đáp án B
- A sai, vì người bị Hội chứng Đao thường vô sinh.
- B đúng.
- C sai, hội chứng Turner là người có bộ NST giới tính XO.
- D sai, hội chứng tiếng mèo kêu do đột biến mất đoạn NST số 5.
Câu 28:
Bệnh (hội chứng) nào sau đây ở người không phải do đột biến NST gây nên?
Đáp án D.
Câu 30:
Gọi x là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của người. Trong nhân tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số nhiễm sắc là:
Chọn đáp án B.
Người mắc hội chứng Đao có bộ NST 2n + 1.
Câu 32:
Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen I A, I B, I O quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?
Chọn đáp án C.
Nếu bố máu O thì người con chắc chắn có 1 O trong KG nhóm máu, không thể có nhóm máu AB.
Câu 34:
Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
Chọn đáp án A
Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu:
- Con gái mù màu là XmXm nhận 1 giao tử Xm từ bố và 1 giao tử Xm từ mẹ → bố là XmY
- Con trai bình thường nhận XM từ mẹ. Vì mẹ có 1 Xm của con gái và XM của con trai → mẹ là XMXm
- Vậy cặp vợ chồng có kiểu gen là XMXm x XmY
Câu 35:
Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau:
Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 24% thì xác suất để cặp vợ chồng III1 x III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 6%.
(2) Biết được chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ.
(3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen khác nhau.
(4) Cặp vợ chồng III1 và III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỷ lệ 100%.
Chọn đáp án D
Quy ước a quy định mù màu, b quy định máu khó đông. A và B tương ứng không gây bệnh, mang kiểu hình bình thường.
Ta có thể xác định kiểu gen của một số người sau thử phả hệ: (I2), (III1) và (IV1): đều là đàn ông bình thường cả hai bệnh nên kiểu gen là XABY;
(II2), (IV2): chỉ bị mù màu nên có kiểu gen: XaBY;
(IV4): người đàn ôn này bị cả hai bệnh → Kiểu gen là XabY;
(IV3): người đàn ông này chỉ bị máu khó đông nên có kiểu gen là: XAbY;
Nhìn vào thế hệ thứ IV ta thấy xuất hiện biện dị tổ hợp khác với bố mẹ, cụ thể đề đã cho xảy ra hoán vị gen (Hoán vị gen với tần số f = 24%). Bước tiếp theo ta sẽ đi xác định chính xác kiểu gen của bà mẹ III2.
Nhìn vào thế hệ II, người đàn ông II2: XaBY người này chỉ bị mù màu nên sẽ truyền giao tử XaB cho con gái là III2. Mà ở thế hệ IV xuất hiện đủ 4 kiểu hình tối đa vì thế III2 sẽ có kiểu gen dị hợp tử chéo về 2 cặp gen mang 2 bệnh này → (III2) có kiểu gen là XAbXaB;
Vậy ta xét: III1 x III2 → XAbXaB x XABY với f = 24%
→ AB = ab = 12%
→ Con gái có kiểu gen dị hợp tử phải là dị hợp tử đều XABXab với xác suất sinh ra là:
= 0,12 x 0,5 = 6% → (1) đúng.
- Ta biết chính xác kiểu gen được của 8 người, còn 2 người nữ là I1 và II1 không mang bệnh có thể sẽ còn nhiều cách quy định kiểu gen thỏa mãn ta chưa biết chính xác được. Vậy ý (2) sai.
- Người số II2 và IV2 đều có kiểu gen là XaBY nên ý (3) sai.
- Xét III1 x III2: XAbXaB x XABY
Vì bố bình thường luôn cho con gái giao tử XAB vậy nên nếu cặp vợ chồng này sinh con gái sẽ luôn bình thường cả hai tính trạng. Vậy ý (4) đúng.
Câu 39:
Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
Chọn đáp án C.
Mẹ có kiểu gen XBXb, bố XBY sinh được con gái XBXbXb, nên ở đây chắc chắn con gái phải nhận 1 giao tử XB (bình thường) từ bố, và giao tử XbXb từ mẹ (đột biến xảy ra ở phân bào GPII, GPI bình thường).