IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết

Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P8)

  • 5308 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở một loài thú, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc của lông, mỗi gen đều có hai alen (A, a; B, b; D, d). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 gen trội A, B, D cho màu lông đen, các kiểu gen còn lại đều cho màu lông trắng. Cho các thể lông đen giao phối với cá thể lông trắng đời con thu được 25% số cá thể lông đen. Không tính vai trò của bố mẹ thì số phép lai có thể xảy ra là

Xem đáp án

Ta có 25% cá thể lông đen (A-B-D)  Con lông đen này dị hợp ít nhất 2 cặp gen.

-  TH: Con lông đen dị hợp 2 cặp gen, thì con lông trắng phải có kiểu gen đồng hợp lặn về ít nhất 2 kiểu gen sẽ có C32 + 3 = 9 phép lai thỏa mãn.

Trong đó : C32 là số kiểu gen của con lông đen dị hợp 2 cặp gen, 3 là số kiểu gen mà con lông trắng đồng hợp ít nhất 2 cặp gen.

Có 3 phép lai, tương tự với cặp Aa, Bb  có 9 phép lai thỏa mãn

-         TH: Con lông đen dị hợp 3 cặp gen AaBbDd x (aabbDD ; aaBBdd ; AAbbdd)  3 phép lai

Vậy số phép lai phù hợp là 12

Đáp án A


Câu 4:

Một loài thực vật khi lai hai cây đều có kiểu hình hoa đỏ người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 đỏ : 7 trắng. Cho các cây hoa trắng thu được lai với nhau một cách ngẫu nhiên, xác định tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ thu được ở F2?

Xem đáp án

Tỉ lệ 9:7 (và chỉ lai 2 cây) → Tương tác gen kiểu bổ sung 9:7.

→ Quy ước: A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng.

Cho các cây hoa trắng thu được lai ngẫu nhiên:

(1AAbb : 1aaBB : 2Aabb : 2aaBb) × (1AAbb : 1aaBB : 2Aabb : 2aaBb)

(1Ab : 1aB : lab) × (lAb : 1aB : 1ab)

→ Xác suất thu được hoa đỏ ở F2 là: A-B- = 2/9

Đáp án C


Câu 7:

Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10g. Cho cây có quả nặng nhất (120 gam) lai với cây có quả nhẹ nhất (60 gam) được F1 Cho F1 giao phấn tự do được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Cây F1 cho quả nặng 80 gam

(2) Đời con lai F2 có 27 kiểu gen và 8 kiểu hình

(3) Ở F2 CÓ 20 kiểu gen chứa 2 alen trội.

(4) Cây cho quả nặng 70g ở F2 chiếm tỉ lệ 3/16

Xem đáp án

(1) Sai. Cứ 1 alen trội có mặt trong kiểu gen thì cây cho quả nặng thêm 10 g.

" Số alen quy định tính trạng = 120-6010=6 alen

" 3 cặp gen quy định.

P: AABBDD × aabbdd.

F1: AaBbDd

" Cây F1 cho quả nặng 120+602=90(g)

(2) Sai. F1 giao phấn tự do.

F1: AaBbDd × AaBbDd

" Số kiểu gen của F2 = 33 = 27 kiểu gen.

Số kiểu hình = 6 + 1=7 kiểu hình (Cứ 1 alen trội tương ứng với 1 kiểu hình + 1 kiểu hình gen lặn hoàn toàn).

(3) Sai. Số kiểu gen chứa 2 alen trội ở F2:

TH1: 1 cặp gen đồng hợp trội, 2 cặp gen đồng hợp lặn.

AAbbdd, aaBBdd, aabbDD " 3 kiểu gen.

TH2: 2 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen đồng hợp lặn.

AaBbdd, AabbDd, aaBbDd " 3 kiểu gen.

"Ở F2 có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội.

(4) Sai. Quả nặng 70 g " Mang 1 alen trội

" Tỉ lệ = C6126=332

Đáp án A


Câu 8:

Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được F1 có 100% quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt: 6 quả tròn : 1 quả dài. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fn ) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1

(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Menden

(3) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1/81

(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là 1/36.

Xem đáp án

P thuần chủng: Quả tròn × quả tròn " F1: 100% quả dẹt.

F1 tự thụ phấn, F2: 9 quả dẹt: 6 quả tròn: 1 quả dài.

F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 " loại giao tử " F1: AaBb.

Tính trạng hình dạng quả tuân theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung.

Quy ước: A-B-: Quả dẹt, A-bb + aaB-: Quả tròn, aabb: quả dài.

(1) Đúng. Nếu cho F1 × Cơ thể đồng hợp lặn (aabb)

" F1: AaBb × aabb " Fn: 1 AaBb, 1 Aabb, 1 aaBb, 1 aabb " Kiểu hình: 1 dẹt, 2 tròn, 1 dài.

(2) Sai. Vì hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

(3) Đúng. Bí ngô quả dẹt F2 có kiểu gen 1 AABB, 2 AaBB, 2 AABb, 4 AaBb

Để thế hệ lai xuất hiện bí dài (aabb) thì F2 quả dẹt phải có kiểu gen AaBb

" Xác suất để cả bố và mẹ F2 đều có kiểu gen AaBb là: 492=1681 

Phép lai AaBb × AaBb " 1/16 bí dẹt.

" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là 1681.116=181

(4) Sai. Bí ngô quả tròn F2 có kiểu gen 1 AAbb, 2Aabb, laaBB, 2aaBb.

Để thế hệ xuất hiện bí dẹt (A-B-) thì F2 quả dẹt phải cho giao tử AB gồm các trường hợp:

+ AAbb × (laaBB; 2aaBb) " 1 Ab × (2aB; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là 16.36.13=136

+ aaBB × (lAAbb; 2Aabb) " lAb × (2Ab; lab)

" Xác suất để bố và mẹ F2 cho cây quả bí dẹt là 16.36.13=136

" Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả tròn ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dẹt mong đợi ở F3 là 2/36

Đáp án B


Câu 9:

Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau:

Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được 100% hoa trắng.

Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được 100% hoa trắng.

Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F 100% hoa xanh.

Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến.

Kết luận nào sau đây là chính xác?

Xem đáp án

Dựa vào 3 phép lai trên suy ra tính trạng do di truyền tương tác gen quy định

(Vì tính trạng do 1 cặp gen quy định sẽ không thỏa mãn cả 3 phép lai).

Đọc đáp án C ta nghi ngờ là tương tác bổ sung kiểu 9:7

(Vì chỉ xut hiện 2 kiu hình và tỉ lệ 43,75% chính là 7/16)

 (Đây là kinh nghiệm giải đề, gợi ý nằm trong các đáp án, ta có th giả sử đáp án đó đúng (đáp án giả sử nên chứa dữ kiện dễ nhận biết nhất) và giải theo đáp án giả sử đó, nếu đúng với đề thì đáp án đó đúng, nếu sai thì lấy phủ định).

Trng chiếm tỉ lệ 7/16 suy ra ta có quy ước gen như sau :

A-B-: xanh; (A-bb, aaB-,aabb): trắng. Thử lại đề :

Phép lai 3 : trắng × trắng xanh. Suy ra chỉ có phép lai AAbb × aaBB AaBb là thỏa mãn.

Vậy dòng hoa trắng (2) chính là aabb

Tới đây ta thấy thỏa mãn 3 phép lai đề cho, vậy những gì ta giả sử, suy đoán phía trên là đúng

 B đúng.


Câu 11:

Ở ngô người ta xác định được gen quy định hình dạng hạt và gen quy định màu sắc hạt cùng nằm trên một nhiễm sắc thể tại các vị trí tương ứng trên nhiễm sắc thể là 19cM và 59cM. Cho biết các gen đều có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc cơ thể dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên thì tỉ lệ phân li kiểu hình theo lý thuyết phù hợp nhất ở đời sau sẽ là:

Xem đáp án

Các gen cùng nằm trên 1 NST tại các vị trí nên NST là 19 cM và 59cM.

 Hai gen này cách nhau 59 – 19 = 40 cM  Tần số hoán vị gen là 40%

P tự thụ: (AaBb) x (AaBb)

Xét các trường hợp kiểu gen có thể có:

- Nếu kiểu gen của P là: ABabxABab; f = 40% abab= 0,3.0,3=0,09

- Nếu kiểu gen của P là: AbaBxAbaB; f = 40% abab= 0,2.0,2 = 0,04

Theo tương quan kiểu hình:

Ta có: A – B- = 0,5 + aabb = 54%; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 21%

Đáp án D


Câu 12:

Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên một NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định thân cao, alen a quy địn thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy đinh hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng?

(1) Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

(2) Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với câu thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.

(3) Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.

(4) Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.

Xem đáp án

(1) Đúng. P: cây cao, hoa đỏ x Cây thấp, hoa trắng.

Xét trường hợp P có kiểu gen AABb x aabb hoặc AaBB x aabb tạo đời con 2 loại kiểu hình.

(2) Đúng. Xét trường hợp P có kiểu gen Aabb x aaBB  tạo đời con 4 loại kiểu hình AaBb, Aabb, aaBb, aabb.

(3) Sai. Có 4 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ gồm AABB, AaBB, AABb, AaBb.

(4) Sai. Cây cao, hoa trắng tự thụ

P: Aabb x Aabb cho tối đa 2 loại kiểu hình A-bb, aabb

Đáp án B


Câu 14:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực.

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên tạo ra F3. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?

(1) Có tối da 6 loại kiểu gen quy định tính trạng trên.

(2) Ở F2 có số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 50.

(3) Số cá thể cá có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 chiếm 37,5%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình ở F3 là: 13 cá thể mắt đỏ : 3 cá thể mắt trắng.

Xem đáp án

P: Đực mắt trắng x Cái mắt đỏ  F1: Ruồi giấm mắt đỏ  Tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng mắt trắng.

Quy ước: A: mắt đỏ, a: mắt trắng.

Mà F2 ruồi giấm mắt trắng toàn là ruồi đực  Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

(1) Sai. Có tối đa 5 kiểu gen quy định tính trang màu mắt gồm XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY.

(2) Sai.P: XAXA x XaY,

                F1: XAXa x XAY.

          F2: XAXA; XAY; XAXa; XaY.  Số con cái có kiểu gen dị hợp tử chiếm 25%.

(3) Sai. F2: (XAXA; XAXa) x (XAY; XaY)

 (3XA; 1Xa) x (1XA; 1Xa; 2Y)

F3: 3XAXA; 4XAXa; 6XAY; 1XaXa; 2XaY.

Số cá thể cái có kiểu gen đồng hợp ở F3 chiếm 4/16= 25%.

(4) Đúng. Kiểu hình F3 có cá thể mắt trắng là XaXa + XaY = 3/16

Tỉ lệ kiểu hình đỏ : trắng = 13 : 3.

Đáp án A


Câu 15:

Cho hai cây đều có hai cặp gen dị hợp tử giao phấn với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn. Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.

(2) Hoán vị gen có thể chi xảy ra ở một trong hai cây.

(3) Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai cây.

(4) Các gen có thể liên kết hoàn toàn.

Xem đáp án

Cho hai cây đều có hai cặp gen dị hợp tử giao phấn với nhau nhưng chỉ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ( mà mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn toàn) Có sự hạn chế kiểu hình  hai cặp gen này cùng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.

+ Nếu cả 2 cây dị hợp đều ABab × ABab: liên kết gen hoàn toàn

 Chỉ tạo ra 2 kiều hình (thay vì 3 kiểu hình như đề cho)  Loại.

* Một trong hai cây hoán vị hoặc cả 2 cây hoán vị  Tạo ra đến 4 kiểu hình  Loại.

+ Nếu 2 cây có liên kết gen:AbaB×AbaB:

* Liên kết gen hoàn toàn  tạo ra 3 kiểu hình với tỉ lệ (1A-bb:2A-B-:1aaB-) Thỏa mãn.

* Một trong hai cây hoán vị (với tần số bất kỳ) tạo ra 3 kiểu hình với tỉ lệ (1A-bb:2A-B-:1aaB-)  Thỏa mãn. (Có thể áp dụng tương quan kiểu hình để tính như sau: Tỉ lệ kiểu hình aabb = 0 (vì 1 trong 2 cây không cho giao tử ab)

 

A-B-=0,5 A-bb=aab- = 0,25.

* Cả cây hoán vị  Tạo ra đến 4 kiểu hình  Loại.

+ Nếu 2 cây có kiểu gen:ABab×AbaB:

* Liên kết gen hoàn toàn hoặc cây mang kiểu gen ABab hoán vị  tạo ra 3 kiểu hình với tỉ lệ  (1A-bb:2A-B-:1aaB-) nên Thỏa mãn.

* Cả cây hoán vị  Tạo ra đến 4 kiểu hình  Loại.

Suy ra

(1) Đúng. (3) Sai.

(2) Đúng.    (4) Đúng.

Đáp án C


Câu 16:

Ở cá, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và con cái là XY. Khi cho lai cá đực thuần chủng vảy trắng, to với cá cái thuẩn chủng vảy trắng, nhỏ F1 thu được 100% cá vảy trắng, to. Cho cá cái  lai phân tích  thu được tỉ lệ 27 cá vảy trắng, to : 18 cá vảy trắng, nhỏ : 12 cá đực vảy đỏ, nhỏ : 3 cá đực vảy đỏ, nhỏ. Biết tính trạng kích thước vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về Fa?

(1) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cá vảy trắng, to.

(2) Cá đực vảy trắng, to chiếm tỉ lệ 20%.

(3) Cá cái vảy trắng, nhỏ chiếm tỉ lệ 25%.

(4) Có tối đa 6 kiểu gen.

Xem đáp án

Xét tính trạng kích thước vảy: to : nhỏ = 30 : 30 = 1 : 1 (theo dữ kiện đề bài ta biết được to trội hoàn toàn nhỏ, D- to, d- nhỏ)

Ta thấy ở Fa cá đực đều có vảy đỏ  gen quy định màu vảy nằm trên NST giới tính X.

Xét tính trạng màu vảy: trắng : đỏ = 45 : 15 = 3 : 1, mà đây là phép lai phân tích. Ta có3:11:127:18:12:3

Có hiện tượng di truyền liên kết. Ở F1 có vảy trắng lai phân tích tạo ra 3 trắng : 1 đỏ

không phải tương tác bổ sung ( nếu bổ sung sẽ là 3 đỏ : 1 trắng)

+ Giả sử đây là tương tác cộng gộp 15:1 (A-B-, A-bb, aaB-: trắng, aabb: đỏ) thì ta có sơ đồ lai:

+ Giả sử đây là tương tác át chế 13:3 (A-B-, A-bb, aabb: trắng; aaB-: đỏ)thì ta có sơ đồ lai:

Đáp án B


Câu 17:

Ở ruồi giấm, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F2 thu được: 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ:

Xem đáp án

Xét tỉ lệ ở F2: 9 mắt đỏ : 6 mắt vàng : 1 mắt trắng  Quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước A-B-: mắt đỏ; A-bb, aaB-: mắt vàng; aabb: mắt trắng.

Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới  một trong hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

(Vì tương tác bổ sung mỗi cặp gen có vai trò như nhau nên ta chọn cặp Bb nằm trên X cho thuận mắt nhìn)

Sơ đồ hóa phép lai:

          P : ♂ aaXbY × ♀ AAXbXb

          F: 1AaXBXB : 1AaXBY

Các con đực mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)XBY

Các con cái mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb)

Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ :

Đáp án D


Câu 18:

Ở một loài thực vật, alen A quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định màu hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho thân cây cao, hoa đỏ (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích thu được  có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 thân cây cao, hoa đỏ : 18 thân cây cao, hoa trắng : 32 thân cây thấp, hoa trắng : 43 thân cây thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây (P) và tần số hoán vị gen là:

Xem đáp án

Xét tính trạng chiều cao ở cây có tỉ lệ: 1 cao : 3 thấp, đây là tương tác gen tương tác bổ sung.

Quy ước: B-D-: thân cao; B-dd, bbD-, bbdd: thân thấp.

Vì tỉ lệ đề bài khác tỉ lệ phân li độc lập là 1:1:1:1:1:1:1:1 → Có liên kết gen (hoặc quan sát các đáp án)

Với bài tập có liên kết gen, ta dựa vào kiểu hình có ít kiểu gen nhất để tính toán:

→ Tỉ lệ thân cây cao, hoa trắng ở là: aaB-D- = 0,18.

Đáp án D


Câu 19:

Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp tục cho F1 lai với nhau, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào : 3 mào hình hoa hồng : 3 mào hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Nếu cho  lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2) Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Mensđen.

(3) Kiểu hình mào hạt đào ở do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành

(4) Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256

Xem đáp án

Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9:3:3:1 → tương tác bổ sung 9:3:3:1.

Quy ước A-B-: mào hạt đào; A-bb: mào hoa hồng; aaB-: mào hạt đậu; aabb: mào lá.

(1)   Đúng. Khi cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn: AaBb x aabb→ Đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

(2)   Đúng.

(3)   Đúng. Alen A và B đã tương tác bổ sung với nhau quy định mào hạt đào.

(4)   Sai. Để xuất hiện gà mào hình lá thì phải chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen.

→ Xác suất để chọn được gà mào hình hạt đào dị hợp 2 cặp gen là AaBbA-B-=49

→ Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hình hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà mào hình lá ở F3chiếm tỉ lệ: aabb = 49.49.116=181

Đáp án C


Câu 27:

Phép lai giữa 2 cây tứ bội P: AAaa × AAaa được F1 . Cho các cây hoa có kiểu hình trội ở F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2

Xem đáp án

P:                AAaa × AAaa

Gp: 1AA : 4Aa : 1 aa  1AA : 4Aa : laa à (5A-:1 aa)2

F1 : 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1 aaaa à 35 trội: 1 lặn

Cho các cây hoa có kiểu hình trội ở F1 giao phấn ngẫu nhiên.

(1AAAA: 8AAAa: 18Aaaa : 8Aaaa : laaaa) à (8AA: 20 Aa:8aa)2

Kiểu hình lặn = 8362=481à Kiểu hình trội = 77/81.

Đáp án D


Câu 28:

Ở một loài thực vật, thực hiện giữa 2 cây P có kiểu gen khác nhau nhưng có chung kiểu hình thân cao, quả tròn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 thân cao, quả tròn : 3 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dẹt: 6 thân cao, quả dẹt. Biết rằng không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Ở F1 có 30 kiểu gen về các cặp gen đang xét.

(2) Ở F1 có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, quả dẹt.

(3) Không tồn tại cây thân cao, quả tròn đồng hợp ở F1.

(4) Hai cây P dị hợp tử về 3 cặp gen.

Xem đáp án

P: Thân cao, quả tròn × Thân cao, quả tròn.

à F1 : 6 thân cao, quả tròn: 3 thân thấp, quả tròn: 1 thân thấp, quả dẹt: 6 thân cao, quả dẹt.

Xét từng cặp tính trạng:

Thân cao: Thân thấp =12 : 4 = 3:1 à Thân cao trội so với thân thấp. Quy uớc: A: thân cao, a: thân thấp à P: Aa × Aa

Quả tròn : Quả dẹt = 9 : 7 à Tỉ lệ của tương tác bổ sung. Quy ước: A-B-: Quả tròn, A-bb; aaB-, aabb: quả dẹt à P: BbDd × BbDd.

Xét tỉ lệ chung: (3:1)(9:7) ≠ Tỉ lệ đề bài 6:3:1:6 đã cho. à Có hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

à Tính trạng chiều cao thân liên kết với một trong hai cặp gen quy định tính trạng hình dạng quả (Vì tính trạng hình dạng quả là tương tác bổ sung nên liên kết với cặp gen nào cũng như nhau).

Mà P có kiểu gen khác nhau nhưng có chung kiểu hình thân cao quả tròn

à Kiểu gen của P: ADadBb×adaDBd

(1) Sai. F1 có số kiểu gen là 4.3 = 12 kiểu gen.

(2) Sai. Ở F1 có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, quả dẹt là aDadbb

(3) Đúng.

(4) Đúng.

Đáp án B


Câu 29:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mt trng; gen này nm ở vùng không tương đng trên nhim sc thể giới tính X. Cho ruồi đực và ruồi cái (P) đều có thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với nhau, thu được F1 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ và xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trng. Biết rng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 30cM.

(2) Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm trên 50%.

(3) Ở F1 có 10% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.

(4) Ở F1 có 1,25% ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng.

Xem đáp án

F1 có xuất hiện ruồi đực thân đen, mắt trắng à (P) dị hợp 3 cặp gen.

P: (AaBb)XDXd × (AaBb)XDY

F1 : 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ

à A-bbXDX- = 2,5% à A-bb =5% à aabb = 20% = 0,5ab.0,4ab à f = 20%

(1) Sai. Khoảng cách giữa 2 gen trên cặp nhiễm sắc thể thường lớn hơn 20cM.

(2) Đúng. Ở F1 có số cá thể ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

A-B-XD- = 70%.75% = 52,5%.

(3) Đúng. Ở ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

aabbXDX- = 20%.50% = 10%.

(4) Đúng. Ở F1 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ là

A-bbXdY= 5%.25% = 1,25%.

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay