Bài tập Quy luật di truyền Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P3)
-
2737 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa tr ắng. Cho hai cây (P) giao phấ n vớ i nhau, thu được F1. Trong t ổ ng số cây ở F1, cây thân cao chiế m t ỉ lệ 50% và cây hoa đỏ chiế m t ỉ lệ 100%. Biết r ằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép lai nào dưới đây đều có thể cho kết quả như F1 ở trên?
(1). AaBB x aaBB. (2). AaBB x aaBb. (3). AaBb x aaBb.
(4). AaBb x aaBB (5). AB/aB x ab/ab (6). AB/aB x aB/ab
(7). AB/ab x aB/aB (8). AB/ab x aB/ab (9). Ab/ab x aB/ab
Đáp án D
Phép lai thỏa mãn: cao = A- = 50%; đỏ = B- = 100%: 1, 2, 4, 5, 6, 7.
A cao >> a thân thấp; B hoa đỏ >> b hoa tr ắng.
(1). AaBB x aaBB. à A-=50%, B-=100%
(2). AaBB x aaBb. à A-=50%; B-=100%
(3). AaBb x aaBb. à A-=50%; B-=75%
(4). AaBb x aaBB à A-=50%; B-=100%
(5). AB/aB x ab/ab à
(6). AB/aB x aB/ab
(7). AB/ab x aB/aB
(8). AB/ab x aB/ab
(9). Ab/ab x aB/ab
Câu 2:
Trong trường hợp không xảy ra độ t biến, nhưng có sự trao đổi chéo giữa các gen cùng nằm trên một NST, phép lai nào sau đây cho đời con có ít lo ạ i kiểu gen nhất:
Đáp án D
A. AB/ab Dd x AB/ab Dd à 40KG
B. AB/ab DD x AB/ab dd à 10KG
C. AB/ab Dd x Ab/ab dd à 16KG
D. Ab/ab Dd x Ab/ab dd à 6KG
Câu 3:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do mộ t cặp gen qui định và trội hoàn toàn, hoán vị gen ở cả bố và mẹ đều vớ i t ần số 20%. Tiến hành phép lai Aa BD/bd x Aa Bd/bD thu được F1. Lấy ngẫu nhiên hai cá thể ở F1. Xác suất để thu được một cá thể có kiểu hình A-bbD- là bao nhiêu?
Đáp án C
P: Aa BD/bd x Aa Bd/bD (f 2 bên = 20%)
A-bbD- = 0,75x(0,25-aabb) = 0,75x(0,25-0,04) = 0,1575
Câu 4:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiề u cặp gen qui định nằm trên các cặp NST khác nhau di truyề n theo kiểu tương tác cộ ng gộ p. Cho cây có quả nặ ng nhất 120g lai
với cây có qu ả nhẹ nhất 60 g được F1. Cho F1 giao phấn t ự do được F1 có 7 loạ i kiểu hình về tính trạng khối lượ ng quả. Ở F2 lo ại cây có quả nặ ng 90g chiế m t ỉ lệ:
Đáp án C
Có 7 loại KH à có 3 cặp gen tương tác cộng gộp
Nặng nhất 120g = AABBDD
Nhẹ nhất 60g = aabbdd
à 1 alen trội làm nặng thêm 10g
F2: 90g = 3 alen trội = C36/43 = 5/16
Câu 5:
Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c: gà lông dài, màu đen x gà lông ng ắn, màu trắng thu đư ợc F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trố ng F1 giao phố i với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồ m:
+ Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trắng: 10% lông ngắn, màu đen.
+ Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết mộ t gen qu y định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đ ột biế n xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là
Đáp án D
Ở gà con đực là XX, con cái là XY.
Dài đen x ngắn trắng → 100% dài đen
→ Quy ước A: lông dài > a: lông ngắn
B: màu đen > b: màu trắng.
Xét phép lai: ♂ F1 x ♀ chưa rõ
→F2: 100% ♂ dài đen
40%♀ dài đen: 40% ♀ ngắn trắng: 10%♀ dài trắng: 10% ♀ ngắn đen.
→ 2 gen đều nămf trên NST X và có hiện tượng hoán vị gen.
Câu 6:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy đ ịnh cách dài trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh cánh cụt. Hai cặp gen này nằ m trên một cặp nhiễ m sắ c thể thườ ng. Cho ruồi thân xám, cánh cụt giao phố i vớ i ruồi thân đen, cánh dài (P), thu đư ợc F1 gồ m 100% ru ồi thân xám, cánh dài. Cho ruồ i F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết r ằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, t ỉ lệ kiểu hình ở F2 là
Đáp án C
Ở ruồ i giấm
A thân xám >> a thân đen; B cách dài >> b cánh cụt.
Hai cặp gen này nằ m trên một cặp nhiễ m sắ c thể thườ ng.
P: Ab/Ab x aB/aB
F1: Ab/aB
F2: 2 con thân xám, cánh dài: 1 con thân xám, cánh c ụt: 1 con thân đen, cánh dài.
Câu 7:
Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thu ầ n chủng lưỡ ng bộ i quả đỏ với cây lưỡ ng bộ i quả vàng được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho F1 giao phấ n ngẫu nhiên với nhau đư ợc F2. Giả thiết thể t ứ bộ i ch ỉ t ạo ra giao t ử lưỡ ng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loạ i giao t ử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việ c xử lí hoá chất gây đ ột biến lên F1 đạt 60%. T ỉ lệ kiể u hình qu ả đỏ ở F2 là
Đáp án D
A qu ả đỏ >> a quả vàng.
F1: Aa => tứ bội hóa: 0,6 AAaa: 0,4Aa
à F2: A- = (1-aa) = 1 – 0,09 = 91%
Câu 8:
Ở ruồi giấm, alen A qui đ ịnh thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui đ ịnh cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên mộ t cặp NST thường. Alen D qui đ ịnh mắt đỏ trội hoàn toàn so với len d qui định mắt tr ắng. Gen qui định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thự c hiện phép lai AB/ab XDXd x Ab/ab XdY thu được F1. Ở F1 ru ồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiế m t ỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu d ự đoán sau đây đúng?
I. T ỉ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trộ i ở F1 là 14,53%
II. T ỉ lệ ruồi cái d ị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là 17,6%
III. T ỉ lệ ruồi đực có KG mang 2 alen trộ i là 15%
IV. T ỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trộ i trong kiểu gen là 14,6%
Đáp án A
Ở ruồ i giấm
A thân xám >> a thân đen, B cánh dài >> b cánh cụt.
Hai cặp gen này cùng nằm trên mộ t cặp NST thường.
D mắt đỏ >> d mắt tr ắng (nằm trên NST giới tính X)
P: AB/ab XDXd x Ab/ab XdY
F1: aabbXd = 10% à aabb = 20%=40%ab x 50%ab
à hoán vị 1 bên với f = 20%
I. T ỉ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trộ i ở F1 là 14,53% à sai
A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXDY = 30%
II. T ỉ lệ ruồi cái d ị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 là 17,6% à sai
AaBbXdXd + AABbXDXd + AaBBXDXd = 11,25%
III. T ỉ lệ ruồi đực có KG mang 2 alen trộ i là 15% à đúng
AAbbXdY + aaBBXdY + AabbXDY + aaBbXDY + AaBbXdY = 15%
IV. T ỉ lệ ruồi cái mang 3 alen trộ i trong kiểu gen là 14,6% à sai
AABbXdXd + AaBBXdXd + AAbbXDXd + aaBBXDXd + AaBbXDXd = 7,5%
Câu 9:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuẩn chủng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đ ỏ F1 t ự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo t ỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa tr ắng. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Tính tr ạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độ c lập qui đ ịnh
II. Cây F1 d ị hợp t ử hai cặp gen
III. Các cây F2 có tối đa 9 lo ạ i kiểu gen
IV. Trong tổ ng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồ ng hợ p t ử về hai c ặp gen chiế m t ỉ lệ 1/9
V. Trong tổ ng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loạ i kiểu hình chiế m 4/9
Đáp án C
Ở một loài thự c vật, cho cây hoa đ ỏ thuần chủ ng lai với cây hoa tr ắng thuẩn chủ ng, thu được F1 gồm hoa đỏ. Cho cây hoa đ ỏ F1 t ự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo t ỉ lệ
F2: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa tr ắng.
A-B-: đỏ
A-bb; aaB-; aabb: trắng
I. Tính tr ạng màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen phân li độ c lập qui đ ịnh à đúng
II. Cây F1 d ị hợp t ử hai cặp gen à đúng
III. Các cây F2 có tối đa 9 lo ạ i kiểu gen à đúng
IV. Trong tổ ng số cây hoa đỏ ở F2 số cây đồ ng hợ p t ử về hai c ặp gen chiế m t ỉ lệ 1/9 à đúng, AABB/A-B-=1/9
V. Trong tổ ng số cây hoa đỏ F2 số cây tự thụ phấn cho đời con có 2 loạ i kiểu hình chiế m 4/9 à sai, (AaBB+AABb+AaBb)/A-B-=8/9
Câu 10:
Ở một loài thực vật, cho giao phấ n giữa cây hoa đỏ thuầ n chủ ng với cây hoa trắng đượ c F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 t ự thụ phấn, t ỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Trong số các phương pháp dưới đây, phương pháp nào không thể xác định được kiểu gen ở cây hoa đỏ F2.
Đáp án A
P: AA x aa
F1: Aa
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
Phương pháp nào không thể xác định được kiểu gen ở cây hoa đỏ F2: Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P
Câu 11:
Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
1. AAaaBBbb x AAAABBBb 2. AaaaBBbb x AaaaBBbb
3. AaaaBBbb x AAAaBbbb 4. AAAaBBbb x Aaaabbbb
5. AAaaBBbb x AAaabbbb.
Biết r ằng các cây tứ bộ i giảm phân chỉ cho các loạ i giao t ử lưỡ ng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Mỗ i gen quy định một tính tr ạng, tính trạng trội là tr ội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Có 2 phép lai cho 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
2. Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình.
3. Có 2 phép lai cho 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.
4. Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen và 2 kiểu hình
Đáp án A
1. AAaaBBbb x AAAABBBb à (1AAAA: 4AAAa: 1AAaa) (1/12 BBBB: 5/12BBBb: 5/ 12 BBbb: 1/12Bbbb)
2. AaaaBBbb x AaaaBBbb à (1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa)(1/36 BBBB: 8/36 BBBb: 18/36 BBbb: 8/36 Bbbb: 1/36 bbbb)
3. AaaaBBbb x AAAaBbbb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa)(1/12 BBBb: 5/12 BBbb: 5/12 Bbbb: 1/12 bbbb)
4. AAAaBBbb x Aaaabbbb à (1AAAa: 2AAaa: 1Aaaa)(1/6 BBbb: 4/6 Bbbb: 1/6 bbbb)
5. AAaaBBbb x AAaabbbb. à (1/36 AAAA: 8/36AAAa: 18/36 AAaa: 8/36 Aaaa: 1/36aaaa) (1BBbb: 4Bbbb: 1bbbb)
1. Có 2 phép lai cho 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. à sai
2. Có 3 phép lai cho 2 kiểu hình. à sai
3. Có 2 phép lai cho 15 kiểu gen và 4 kiểu hình. à đúng
4. Có 2 phép lai cho 12 kiểu gen và 2 kiểu hình. à sai
Câu 12:
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính tr ạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xu ất hiệ n t ỉ lệ kiểu hình 1:2:1
Đáp án A
Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính tr ạng, tính tr ạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1
A. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn à 3: 1
Câu 13:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy đ ịnh thân cao t rội hơn hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy đ ịnh hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy đ ịnh hoa tr ắng, các gen này nằ m trên các nhiễ m s ắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đ ời con có số cây thân thấp, hoa tr ắng chiế m t ỉ lệ 25%?
(1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x aaBb (4) aaBb x aaBB.
Đáp án A
Phép lai cho đ ời con có số cây thân thấp, hoa tr ắng chiế m t ỉ lệ 25% = aabb
(1) AaBb x Aabb à aabb = 1/8
(2) AaBB x aaBb à aabb = 0
(3) Aabb x aaBb à aabb = 1/4
(4) aaBb x aaBB à aabb = 0
Câu 14:
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xả y ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gố c trong cặp NST tương đồ ng.
II. Có tần số không vượt quá 50%, t ỷ lệ nghịch vớ i kho ảng cách giữa các gen.
III. Làm thay đ ổ i vị trí của các lôcut trên NST, t ạo ra nguồ n biế n d ị t ổ hợp cung cấp cho chọ n giố ng.
IV. T ạo điều kiện cho các gen t ốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biế n d ị mớ i cung c ấp cho tiến hoá.
Đáp án D
I. Xả y ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồ n gố c trong cặp NST tương đồ ng. à sai, trao đổi chéo giữa các NST khác nguồn.
II. Có tần số không vượt quá 50%, t ỷ lệ nghịch vớ i kho ảng cách giữa các gen à sai, hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách.
III. Làm thay đ ổ i vị trí của các lôcut trên NST, t ạo ra nguồ n biế n d ị t ổ hợp cung cấp cho chọ n giố ng. à sai, không làm thay đổi vị trí của locut.
IV. T ạo điều kiện cho các gen t ốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biế n d ị mớ i cung c ấp cho tiến hoá. à đúng
Câu 15:
Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thư ờ ng t ạo giao t ử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được t ạo ra, lo ạ i giao t ử có kiểu gen Ab DE có t ỉ lệ tối đa là:
Đáp án B
4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồ i giấm cái cái có kiểu gen Ab//aB DE//de
A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM
Ab DE có t ỉ lệ tối đa là = 100% (vì 1 tế bào sinh dục cái à 1 trứng)
Câu 16:
Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có t ỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và t ần số hoán vị gen là
Đáp án D
F1: 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb
à aabb = 0,1 = 0,2ab x 0,5ab à f = 40% (1 bên)
Câu 17:
Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh môt người con có 4 alen trộ i của mộ t cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDdEe là bao nhiêu?
Đáp án A
AaBbDdEe x AaBbDdEe à con có 4 alen trội = C48/44 = 35/128
Câu 18:
Trong một quần thể thực vật (2n), xét 1 gen gồm 2 alen nằm trên NST thường: A: quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với a: quy định hoa tr ắng, Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng chiế m t ỉ lệ 36%. Đem toàn bộ cây hoa tím trong qu ần thể này tự thụ phấ n. Hỏ i t ỉ lệ kiểu hình sau mộ t thế hệ là:
Đáp án D
A: quy định hoa tím >> a: quy định hoa tr ắng
Ở trạng thái cân bằng cây hoa trắng chiế m t ỉ lệ 36% = aa à a = 0,6; A = 0,4
à AA = 1/4; Aa = 3/4 (tự thụ)
à aa = 3/16 ; A-= 13/16
Câu 19:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen qui định các enzyme khác nhau cùng tham gia vào mộ t chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắ c tố cánh hoa theo sơ đồ sau :
Các alen lặn độ t biến a, b, d đều không tạo ra được các enzyme A, B và D tương ứ ng. Khi sắc t ố không được hình thành thì hoa có màu tr ắng. Cho cây hoa đỏ đồ ng hợp t ử về cả ba cặp gen giao phấ n với cây hoa trắng đồ ng hợp t ử về ba cặp gen lặn, thu được F1 . Cho các cây F1 giao phấ n với nhau, thu được F2. Biết r ằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận dưới đây là đúng ?
(1) ở F2 có 8 kiểu gen qui đ ịnh kiểu hình hoa đỏ
(2) ở F2 ,kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen qui định nhất
(3) trong số các cây hoa trắng ở F2 , t ỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất mộ t cặp gen là 78,57%
(4) nếu cho tất cả các cây hoa vàng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời F3 là 0%
Đáp án C
Các gen phân li độc lập, ta xét phép lai:
(P) AABBDD X aabbdd
F1: AaBbDd
F1 X F1: AaBbDd X AaBbDd
Ta xét các kết luận:
(1) đúng vì F2 có 8 kiểu gen quy định hoa đỏ bao gồm: AABBDD,AABBDd,AABbDD,AaBBDD,AABbDd,AaBBDd,AaBbDD,AaBbDd.
(2) đúng vì ở F2 hoa vàng chỉ có 4 kiểu gen bao gồm: AABBdd, AaBBdd,AABbdd,AaBbdd.
(3) Sai vì Trong tổng số 64 cây, trong đó có 52 cây hoa trắng thì có 6 cây hoa trắng đồng hợp xác suất cây có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là 46/52 = 88,46%
(4) đúng vì các cây hoa vàng ở F2 có kiểu gen A-B-dd giao phấn ngẫu nhiên sẽ không thể tạo ra đời con có kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-)
Câu 20:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen tr ội là trội hoàn toàn. Phép lai P:
Ab/aB XDEY x Ab/aB XDeXde t ạo ra F1. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu k ết luậ n đúng?
I. Đời con F1 có số lo ạ i kiểu gen t ối đa là 56.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trộ i ở F1 chiế m 25%.
III. Số cá thể đực có kiểu hình trộ i về 2 trong 4 tính tr ạng trên ở F1 chiếm 6,25%.
IV. Ở F1 có 12 loạ i kiểu hình.
Đáp án C
P: Ab/aB XDEY x Ab/aB XDeXde
Xét: Ab/aB x AB/ab (Ruồi đực k xảy ra HVG) => 7 kiểu gen
Xét: XdEY x XDeXde
=> XdEXDe : XdEXde : XDeY : XdeY
=> Số kiểu gen tối đa ở F1 là: 7x4 = 28
Ruồi giấm đực k có HVG
Tỉ lệ: A-B- = 0,5 ; XDE- = 0,25
=> A-B-XDE- = 0,5 x 0,25 = 12,5%
Số kiểu hình ở ruồi cái là: 3 x 2 = 6
I. Đời con F1 có số lo ạ i kiểu gen t ối đa là 56. à sai, số KG = 7.4=28
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trộ i ở F1 chiế m 25%. à sai
III. Số cá thể đực có kiểu hình trộ i về 2 trong 4 tính tr ạng trên ở F1 chiếm 6,25%. à đúng
A-B-Xde- + A-bbXDe-+ aaB-XDe + A-bbXdE-+ aaB-XdE- + aabbXDE- = 6,25%
IV. Ở F1 có 12 loạ i kiểu hình. à sai, có 3.3 = 9KH
Câu 21:
Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
Đáp án A
Một tế bào sinh tinh khi giảm phân sẽ cho 4 tinh trùng nên sẽ cho tối đa 4 loại giao tử.
Tế bào sinh tinh có kiểu gen khi xảy ra hoán vị gen sẽ cho ra 4 loại giao tử: Bd, bD hoặc BD, bd.
Khi kết hợp với cặp NST có kiểu gen Aa, sẽ cho ra các loại giao tử sau:
Abd, AbD, aBd, aBD hoặc ABD, ABd, abd, abD.
Câu 22:
Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồngkhông hoàn toàn?
Đáp án B
Nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn vì trên nhiễm sắc thể X có đoạn mang gen còn Y thì không có gen tương ứng.
Câu 23:
Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất qui định, trong đó hoa vàng là trội so với hoa xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phân cho cây hoa xanh được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỷ lệ kiểu hình đời F2 là:
Đáp án C
Vì màu sắc hoa tuân theo quy luật di truyền ngoài nhân, con cái có kiểu hình giống mẹ.
Thế hệ F1 có cây mẹ mang màu xanh nên sẽ có kiểu hình màu xanh. F2 cũng sẽ mang kiểu hình cây mẹ màu hoa xanh ở thể hệ F1.
Câu 24:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20cM
II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
Đáp án C
A cao >> a thấp, B đỏ >> b trắng
Thấp, trắng = 16% = aabb = 0,4 ab x 0,4 ab à hoán vị gen f =20%
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20cM à đún
II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng. à đúng, A-bb = 20%-16% = 9%
III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ. à đúng, A-B- = 50%+aabb = 66%
IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. à đúng, AABB = aabb = 16%
Câu 25:
Lai hai thứ bí quả tròn có tính di truyền ổn định, thu được F1 đồng loạt bí quả dẹt. Cho giao phấn các cây F1 với nhau thu được F2: 148 cây quả tròn : 24 cây quả dài : 215 cây quả dẹt. Cho giao phấn 2 cây bí quả dẹt ở F2 với nhau. Về mặt lý thuyết thì xác suất để có được quả dài ở F3 là:
Đáp án A
F2: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài à tương tác bổ sung
A-B-: dẹt
A-bb, aaB-: tròn
aabb: dài
Cho giao phấn 2 cây dẹt ở F2 à thu được quả dài aabb à 2 cây dẹt được chọn đều có KG AaBb
à Xác suất chọn 2 cây bí dẹt có KG AaBb trong các cây dẹt là (1/9)2 = 1/81
Câu 26:
Ở đậu Hà lan, biết A (hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt xanh). Cho PTC: hạt vàng x hạt xanh được F1 100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, xác suất lấy được 4 hạt đậu F2, trong đó có 3 hạt vàng và 1 hạt xanh là bao nhiêu?
Đáp án A
P: AA x aa
⇒ F1 100% Aa
⇒ F2:1AA:2Aa:1aa.
⇒ Xác suất chọn 4 hạt đậu có 3 vàng, 1 xanh là
Câu 27:
Một loài thực vật, mỗi gen nằm trên 1 NST, alen trội là trội hoàn toàn, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ.
IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình.
Đáp án D
I. Cho cây cao, hoa đỏ giao phấn với cây thấp, hoa trắng có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình. à đúng (ví dụ: AaBB x aabb; AABb x aabb)
II. Cho cây cao, hoa trắng giao phấn với cây thấp, hoa đỏ có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình. à đúng (Aabb x aaBb)
III. Có 5 loại kiểu gen biểu hiện thành kiểu hình cây cao, hoa đỏ. à sai (có 4 kiểu gen: AABB; AaBB; AABb; AaBb)
IV. Cho cây cao, hoa trắng tự thụ phấn có thể thu được 3 loại kiểu hình. à sai (cây cao, hoa trắng chỉ có 2 kiểu gen AAbb; Aabb à không có phép lai tự thụ giữa cây cao, hoa trắng thu được 3 kiểu hình)
Câu 28:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. AAAa x AAAa 2. Aaaa x Aaaa 3. AAaa x AAAa 4. AAaa x Aaaa
Theo lý thuyết., những tổ hợp lai nào cho tỷ lệ kiểu gen ở đời con là 1:2:1
Đáp án B
1. AAAa x AAAa
G: AA; Aa AA; Aa
F1: 1AAAA : 2 AAAa : 1 AAaa
2. Aaaa x Aaaa
G: Aa; aa Aa; aa
F1: 1 AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa
3. AAaa x AAAa
G: 1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa 1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa
F1: 1/36 AAAA : 8/36 AAAa : 18/36 AAaa : 8/36 Aaaa : 1/36 aaaa
4. AAaa x Aaaa
G: 1/6 AA; 4/6 Aa; 1/6 aa ½ Aa; ½ aa
F1: 1/12 AAAa : 5/12 AAaa : 5/12 Aaaa : 1/12 aaaa
Câu 29:
Cho rằng gen A qui định lông trắng là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông đen, gen B qui định mắt mơ là trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt hạt lựu. Trong một cơ quan sinh sản của thỏ, người ta thông kê có 120 tế bào sinh giao tử có kiểu gen Ab/aB tham gia giảm phân tạo giao tử. Cho rằng, hiệu suất thụ tinh đạt 100%. Sau khi giao phối với thỏ đực có cùng kiểu gen thì thế hệ con lai xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lông đen, mắt hạt lựu chiếm 4%. Biết rằng, mọi diễn biến của NST trong giảm phân của tế bào sinh trứng và tinh trùng là như nhau, các hợp tử đều phát triển thành cơ thể trưởng thành. Số tế bào sinh trứng khi giảm phân có xảy ra hoán vị gen là :
Đáp án C
Câu 30:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp này nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với d qui định quả dài. Cặp Dd nằm trên cặp NST tương đồng số II. Cho giao phấn 2 cây P đều thuần chủng được F1 dị hợp 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau được F2, trong đó kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 4%. Biết HVG xảy ra ở cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Tính theo lý thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 chiếm tỷ lệ:
Đáp án C
AaBbDd x AaBbDd à F2: aabbdd = 4% = aabb*dd = x*à x = 16%
à aabb = 16%
à Cây thân cao, hoa đỏ A_B_ = 50% + 16% = 66%
D_ =
=> A_B_D_ = 66% * = 49,5%
Câu 31:
Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY. Biết mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình
(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24.
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:
Đáp án A
P: ♂ AaBb XDEXde × AaBB XDEY.
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. à sai, nếu có hoán vị thì tối đa có 16 loại tinh trùng và 4 loại trứng.
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình à sai, số KH = 2x8 = 16
(3). Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. à đúng
số KG tối đa = 3 x 2 x 8 = 48
(4). Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. à sai, giới đực có tối đa 2x1x4 = 8 KH
(5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó 1 tế bào xảy ra hoán vị thì số loại tinh trùng tối đa là 12. à sai
Số tinh trùng tối đa
+ 4 tế bào không hoán vị: tối đa 8 loại tinh trùng
+ 1 tế bào hoán vị tạo tối đa: 4-2 = 2 (vì có 2 giao tử liên kết trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết ở trên)
à tổng = 10
Câu 32:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.
III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Đáp án D
A-B-: dẹt
A-bb, aaB-: tròn
aabb: dài
D: đỏ >> d: trắng
P: dẹt, đỏ tự thụ à F1: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb à sai
P: A-B-D- ×× A-B-D- → F1: 6 : 5 : 3 : 1 : 1 ⇒ không thể xảy ra trường hợp cả 3 gen phân ly độc lập.
⇒ Gen D liên kết với gen A hoặc gen B.
F1: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài ⇒ P: AaBb ⇒ F1: (0,75A- : 0,25aa)(0,75B- : 0,25bb).
12 đỏ : 4 trắng = 3 đỏ : 1 trắng ⇒ P: Dd.
F1: %A-B-D- = 0,375 ⇒ %A-D- (hoặc B-D-) = 0,375/0,75= 0,5
⇒ P: Ad/aD Bb hoặc Aa Bd/bD
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%. à đúng
(AAbbDD + aaBBDD) / (A-bbD- + aaB-D-) = 20%
III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%. à đúng
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1. à đúng
Câu 33:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Cho phép lai: P: AB/ab Cd/cd ´ AB/ab cD/cd tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 4%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%.
Đáp án B
P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd
F1: aabbccdd = 4% = aabb * = 4% à aabb = 16%
I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, AB/ab x AB/ab tạo ra 10 kiểu gen; Cd/cd x cD/cd tạo ra 4 kiểu gen => tổng số là 10*4 = 40 kiểu gen.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%. à đúng
A_B_C_D_ = (50 + 16) * = 16,5%
III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. à sai, các kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen = 2*2*2*2 = 16 kiểu gen.
IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. à sai
A_bbccdd = aaB_ccdd = (25-16) * = 2,25%
aabbC_dd = aabbccD_ = 16 * = 4%
à Tổng số = 2,25*2+4*2 = 12,5%
Câu 34:
Cho phép lai P: AB/ab × Ab/aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB/aB ở F1 sẽ là:
Đáp án D
Cho phép lai P: AB/ab × Ab/aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB/aB ở F1 sẽ là: 1/4
Câu 35:
Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:
Cây mẹ loa kèn xanh x cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh
Cây mẹ loa kèn vàng x cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng
Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:
Đáp án C
Có một số phép lai và kết quả phép lai ở loài hoa loa kèn như sau:
Cây mẹ loa kèn xanh x cây bố loa kèn vàng → F1 toàn loa kèn xanh
Cây mẹ loa kèn vàng x cây bố loa kèn xanh → F1 toàn loa kèn vàng
Sự khác nhau cơ bản giữa hai phép lai dẫn đến kết quả khác nhau:
C. Hợp tử phát triển từ noãn cây nào thì mang đặc điểm của cây ấy. (di truyền ngoài nhân)
Câu 36:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa
Đáp án A
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai
P: AAAa × aaaa
F1: 1AAaa: 1Aaaa
F1 lai phân tích: (1AAaa: 1Aaaa) x (aaaa)
à F2: aaaa = 1/3 à A-=2/3 à 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
Câu 37:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe:
1. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
2. Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
3. Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
4. Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4
5. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
Đáp án C
P: AaBbDdEe x AaBbDdEe:
1. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256 à sai
2 trội, 2 lặn = 0,75x0,75x0,25x0,25x6 = 27/128
2. Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên. à sai, số dòng thuần chủng = 24 = 16
3. Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16 à đúng, AaBbDdEe = (1/2)4 = 1/16
4. Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4 à sai, KH khác bố mẹ 1 – A-B-D-E- = 1-(3/4)4 = 175/256
5. Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên. à đúng
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen tương tác bổ sung, khi lai cây quả dẹt thuần chủng với cây quả dài, thuần chủng thu được F1 toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Trong các phép lai của các cây F2 sau:
1. AaBB x aaBB 2. AABb x aaBb 3. AaBb x Aabb
4. AaBB x Aabb 5. AABb x Aabb 6. AaBb x aaBb
Phép lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 dẹt : 1 tròn là:
Đáp án A
F2 có tỉ lệ 9 cây quả dẹt: 6 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
A_B_: dẹt
A_bb; aaB_: tròn
Aabb: dài
1. AaBB x aaBB à 1AaBB: 1aaBB (1 dẹt: 1 tròn)
2. AABb x aaBb à 3AaB_: 1Aabb (3 dẹt: 1 tròn)
3. AaBb x Aabb à 3A_B_: 3A_bb: 1aaB_: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)
4. AaBB x Aabb à 3 A_Bb: 1aaBb (3 dẹt: 1 tròn)
5. AABb x Aabb à 1A_Bb: 1A_bb (1 dẹt: 1 tròn)
6. AaBb x aaBb à 3A_B_: 3aaB_: 1A_bb: 1aabb (3 dẹt: 4 tròn: 1 dài)
Câu 39:
Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B : hoa đỏ, alen b: hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:
Đáp án D
P: AaBb x AaBb
Cao, trắng F1 x thấp, đỏ F1: (2/3 Aabb; 1/3 AAbb) x (2/3 aaBb; 1/3 aaBB)
Xác suất xuất hiện cao trắng F2 =
Câu 40:
Thực hiện phép lai giữa hai dòng cây thuần chủng: thân cao, lá nguyên với thân thấp lá xẻ; F1 thu được 100% cây thân cao, lá nguyên. Cho cây thân cao, lá nguyên F1 giao phấn với cây thân cao, lá xẻ. Ở F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình thân cao, lá xẻ chiếm 30%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Tỷ lệ cây thân thấp, lá xẻ ở đời F2 là:
Đáp án C
P (tc) thân cao lá nguyên, x thân thấp lá xẻ
F1: 100% thân cao lá nguyên
F2: 4 loại KH, thân cao lá xẻ 30%
F1 đồng hình thân cao lá nguyên => thân cao là trội so với thân thấp; lá nguyên là trội so với lá xẻ.
Quy ước gen: A thân cao ; a thân thấp
B lá nguyên; b lá xẻ
Kiểu hình thân thấp lá xẻ (aabb) = 0.5 – thân cao lá xẻ = 0.5-0.3 = 0.2