IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (thông hiểu)

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (thông hiểu)

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (thông hiểu - P2)

  • 5315 lượt thi

  • 33 câu hỏi

  • 35 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hidro và làm tách hai mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ 1 có tỉ lệ A/G thấp hơn phân tử ADN thứ 2. Nhận định nào sau đây là chính xác:

Xem đáp án

Phân tử ADN có càng nhiều liên kết hidro thì nhiệt đột nóng chảy càng cao 

→ 2 phân tử có chiều dài bằng nhau thì số nuclêôtit cũng bằng nhau

Tỷ lệ A/G càng cao thì nhiệt độ nóng chảy càng thấp

Phân tử thứ nhất có tỷ lệ A/G thấp hon phân tử thứ 2 → nhiệt độ nóng chảy của phân tử thứ nhất cao hơn so với phân tử thứ hai

Chọn C


Câu 2:

Trong cơ thể người, các tế bào thần kinh và các tế bào cơ khác nhau chủ yếu vì chúng:

Xem đáp án

Các tế bào này đều có kiểu gen giống nhau nhung biểu hiện của các gen là khác nhau nên chúng chuyên hóa cho các chức năng khác nhau, hình thái khác nhau.

Chọn A


Câu 4:

Có bao nhiêu loại codon mã hóa cho các axit amin có thể được tạo ra trên đoạn phân tử mARN gồm 3 loại nuclêotit là A, U và G?

Xem đáp án

Số bộ ba được tạo ra là 33 = 27 nhung có 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa nào nên số codon mã hóa aa là 24

Chọn B


Câu 5:

Ở vi khuẩn E.coli khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Các gen cấu trúc cùng một Operon có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau

Chọn D


Câu 7:

Trong quá trình dịch mã ở trong tế bào chất của tế bào nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã là

Xem đáp án

Không có tARN mang bộ ba đối mã 3’AUX5’ vì mã bổ sung là 5’UAG3’ là mã kết thúc không mã hóa axít amin

Chọn C


Câu 8:

Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Nhận định sai là D, phải sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện gen nằm trong nhân hay tế bào chất

Chọn D


Câu 9:

Đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể có điểm khác nhau cơ bản là

Xem đáp án

Đột biến nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi số luợng gen trên nhiễm sắc thể, còn đột biến gen không thể làm thay đổi số luợng gen trên nhiễm sắc thể

Ý B sai vì cả hai đều có thể phát sinh trong nguyên phân và giảm phân

Ý C sai vì cả hai đều vô huớng

Ý D sai vì cả hai đều có thể gây chết

Chọn A


Câu 12:

Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđro nhưng chiều dài không thay đổi. Đây là loại đột biến

Xem đáp án

Chiều dài không thay đổi → đột biến thay thế

Số liên kết hidro của gen truớc đột biến là H=2A+3G =4000 , sau đột biến H=4001 → Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn D


Câu 18:

Hai phân tử ADN chứa đoạn N^15 có đánh dấu phóng xạ, trong đó ADN thứ nhất được tái bản 3 lần. ADN thứ 2 được tái bản 4 lần đều trong môi trường chứa N^14 . số phân tử ADN con chứa N^15 chiếm tỷ lệ:

Xem đáp án

Số phân tử chứa N^15 bằng số mạch của 2 phân tử AND ban đầu: 4

Số phân tử được tạo ra là 24

Số phân tử ADN chứa N^15 là 4/24 = 16,7%


Câu 19:

Phân tử ADN ở vùng nhân của E.coli có tổng số liên kết hidro là 3450 liên kết. Trên mạch 1 có số lượng nuclêôtit loại G bằng loại X và số X gấp 3 lần nuclêôtit loại A trên mạch đó. số lượng nuclêôtit loại A trên mạch 2 gấp 5 lần số lượng A trên mạch 1. Xác định phương án trả lời sai:


Câu 23:

Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Phát biểu sai là A

Khi dịch mã, riboxom chuyển dịch theo chiều 5’ - 3’ trên phân tử Marn

Chọn A


Câu 24:

Ở môt gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đây là do tính thoái hóa của mã di truyền, nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin

Chọn A


Câu 25:

Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng công thức liên hệ giữa khối lượng gen và số lượng nucleotit của gen: M = N×300 đvC ; số liên kết hidro:

H = 2A + 3G 

Cách giải:

bài tập trắc nghiệm cơ chế di truyền cấp độ phân từ thông hiểu 19

Chọn C


Câu 26:

Trong cấu trúc bậc một của chuỗi polypeptit chứa loại liên kết gì?

Xem đáp án

Cấu trúc bậc 1 của chuỗi polipeptit: trình tự các axit amin, các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit

Chọn C


Câu 27:

Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó?

Xem đáp án

Ý A sai, ligaza là enzyme nối

Chọn A


Câu 28:

Đặc tính nào của mã di truyền cho phép lý giải sự kết cặp linh hoạt giữa anticodon của tARN và codon của mARN?

Xem đáp án

Do tính thoái hóa của mã di truyền: nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin.

Chọn C


Câu 29:

Từ codon UAU, nếu bị đột biến thay thế bazo riêng lẻ lần lượt tại 3 vị trí có thể tạo thành bao nhiêu thể đột biến nhầm nghĩa (tạo thành các codon mới mã hóa cho các axit amin khác nhau)?

Xem đáp án

Bộ ba UAU có thể xảy ra 9 đột biến thay thế (3×3) nhưng có 2 đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc nên chỉ còn 7 đột biến làm hình thành codon mới mã hóa axit amin.

Bộ ba UAU mã hóa cho axit amin Tyr, axit amin Tyr được mã hóa bởi 2 bộ ba UAU và UAX nên chỉ có 6 đột biến làm thay đổi thành codon mã hóa cho axit amin khác.

Chọn B


Câu 30:

Trong cùng 1 gen, dạng đột biến nào sau đây gây hậu quả nghiêm trọng hơn trong các trường hợp còn lại

Xem đáp án

A: làm thay đổi trình tự nucleotit trên gen từ điểm đột biến → thay đổi codon trên mARN → có thể dẫn tới mất toàn bộ aa trong chuỗi polipeptit từ điểm đột biến

B: Mất 3 cặp nucleotit liên tiếp → mất 1 codon → mất 1 aa

C: Thay 1 cặp nucleotit → thay một codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên chuỗi polipeptit 

D: Thay 2 cặp nucleotit → thay hai codon → có thể làm thay đổi hoặc không trình tự aa trên chuỗi polipeptit

Chọn A


Câu 31:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có đường lactôzơ và khi môi trường không có đường lactôzơ?

Xem đáp án

Trong môi trường có hay không có lactose thì gen điều hòa luôn tổng hợp protein ức chế.

Chọn A


Câu 32:

Ở người, bệnh hồng cầu hình liềm HbS làm biến đổi hồng cầu từ dạng hình đĩa lõm hai mặt thành dạng hình lưỡi liềm dẫn đến xuất hiện hàng loạt bệnh lí trong cơ thế. Bệnh do đột biến điểm ở gen quy định chuỗi β hêmôglôbin. Kiểu gen đồng hợp tử về gen đột biến làm cho 100% hồng cầu hình liềm. Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của bệnh nhân, người ta thấy hình ảnh sau:

bài tập trắc nghiệm cơ chế di truyền cấp độ phân từ thông hiểu 20

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về người này?

I. Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.

II. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này

mắc bệnh là 1/2

III. Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con, khả năng người con này

không mắc bệnh là 1/3

 

IV. Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định được nguyên nhân gây bệnh.

Xem đáp án

Tiêu bản có cả hồng cầu bình thường và hồng cầu hình liềm → kiểu gen dị hợp Hb^AHb^S → I đúng

II, nếu người này lấy người bị bệnh Hb^AHb^S × Hb^AHb^S → Xác suất sinh ra người con bị bệnh là 1/4 → II sai; khả năng con không mắc bệnh là 1/4 Hb^AHb^A → III sai

IV bệnh này do đột biến gen nên không thể phát hiện qua quan sát tiêu bản NST → IV sai

Chọn C


Bắt đầu thi ngay