IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (vận dụng)

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (vận dụng)

Bài tập trắc nghiệm Cơ chế di truyền cấp độ phân tử có lời giải (vận dụng)

  • 1486 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?

Xem đáp án

Có 499 lượt tARN => số ribonucleotit trên mARN là: 499×3+3=1500

Trong các bộ ba đối mã có 447A => trên mARN có 447U trong các bộ ba mã hóa aa, và 1U trong bộ ba kết thúc. Vậy có 448U.

Trong các bộ ba đối mã aa trên mARN có  A=G=X=499×3-4473=350, mà bộ ba kết thúc là UAG nên ta có số lượng các loại nucleotit A=G=351 ; U = 448; X = 350

Chọn C.


Câu 2:

Khi nói về các hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1)     Trong mỗi chạc chữ Y chỉ có 1 mạch làm khuôn.

(2)     Trong mỗi chạc chữ Y đều có 2 mạch làm khuôn.

(3)     Trong mỗi chạc chữ Y, ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới trên mạch khuôn có chiều 5’- 3’.

(4)     Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S của kì trung gian của chu kì tế bào.

Xem đáp án

Các phát biểu sai là : (1),(3).

Ý (1) sai vì : cả 2 mạch đều được sử dụng làm khuôn

Ý (3) sai vì : ADN polimerase tổng hợp mạch mới trên cả 2 mạch theo chiều 5’ - 3’

Chọn C


Câu 3:

Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tồng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.

II.Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.

III Mạch 2 của gen có A/X = 2/3 

IV.Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.

Xem đáp án

N=2400

G=20%=480=X => A=T=720

Mạch 1: T1 = 200 = A2 => A1 =520 ; X1 = 180 =G2 => G1 = 300

Mạch 2: A2 = 200 ; T2= 520 ; X2 = 300; G1 = 180

Xét các phát biểu:

I sai,

II đúng,  220+180300+520=1941

III đúng, A2X2=200300=23 

IV đúng,   A2+X2T2+G2=200+300520+180=57

 

Chọn C


Câu 4:

Ở một loài sinh vật xét một locut gồm hai alen A và a , trong đó alen A là một đoạn  ADN dài 306 nm  và có 2338 liên kết hidro , alen a là sản phẩm  đột biến từ alen A . Một tế bào xô ma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061 A và 7532 G

Cho kết luận sau :

1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a

2) Gen A có G = X = 538 ; A= T = 362

3) Gen a có A = T = 360 ; G= X = 540

4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng 1 cặp G- X

Số kết luận đúng là : 

Xem đáp án

Xét gen A có :

Tổng số nucleotit là : 3060 : 3,4 × 2 = 1800

Số nucleotit từng loại là :   

→ (2) đúng

Xét cặp gen Aa tái bản 3 lần thì cần môi trường cung cấp 5061 A và 7532 G

→ số nucleotit từng loại trong gen a là :

A = T = (5061 : (23 – 1)) – 362 = 361

G = X = (7532 : (23 – 1)) – 538 = 538

(3) sai, Gen A bị đột biến mất 1 cặp A- T thành gen a → (4) sai, (1) đúng

Kết luận đúng là : 2

Chọn B


Câu 5:

Một gen có 225 ađênin và 525 guanin nhân đôi 3 đợt tạo ra các gen con. Trong tổng số các gen con có chứa 1800 ađênin và 4201 guanin. Dạng đột biến điểm đã xảy ra trong quá trình trên là: 

Xem đáp án

Nếu không có đột biến, trong các gen chứa

A= 255×23 =1800

G= 525×23 =4200

Nhung thực tế thì có 1800 ađênin và 4201 guanin

Đây là dạng đột biến thêm 1 cặp G-X

Chọn A


Câu 6:

Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho codon 5’UGG3’ trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành codon 5’UGA3’ trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng?

1. Alen B ít hơn alen b một liên kết hidro

2. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin

3. Đột biến xảy ra có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và có thể biểu hiện ra ngay thành kiểu hình ở cơ thể sinh vật.

4. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp.

Xem đáp án

Codon 5’UGG3’ mã hóa aa tryptophan còn 5’UGA3’ là tín hiệu kết thúc dịch mã.

Xét các phát biểu:

I sai, đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T làm cho gen B giảm 1 liên kết hidro hay alen B nhiều hon alen b 1 liên kết hidro

II Sai, chuỗi polipeptit sẽ sai khác từ vị trí đột biến

III đúng.

IV đúng, vì đột biến làm xuất hiện mã kết thúc làm chuỗi polipeptit ngắn hơn

Chọn B


Câu 7:

Alen A có chiều dài 306nm và có 2338 liên kết hidro bị đột biến thành gen a. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061 adenin và 7532 guanin

Cho các kết luận sau:

(1)   Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro

(2)   Alen A có chiều dài lớn hơn alen a

(3)   Alen A có G=X=538; A=T=362

(4)   Alen a có G=X=540; A=T=360

(5)   Đột biến này ít ảnh hưởng tới tính trạng mà gen đó quy định

Xem đáp án

Phương pháp :

- Sử dụng công thức tính số nucleotit khi biết chiều dàiN=L×23,4 

- Sử dụng công thức tính số nucleotit môi trường cung cấp cho x lần nhân đôi : N(2x - 1).

Cách giải:

Gen A:

L=306nm; số liên kết hidro là 2338

Ta có N=L×23,4=1800 

2A+2G=18002A+3G=2338A=T=362G=X=538 

 

Tế bào có kiểu gen Aa nguyên phân 3 lần liên tiếp môi trường cung cấp 5061A và 7532G

Ta có

GA+Ga23-1=7532GA+Ga=1076Ga=1076-538=53 

AA+Aa23-1=5061AA+Aa=723Aa=723-362=361 

→ Đột biến mất 1 cặp A - T

Xét các phát biểu:

(1) Sai, gen A nhiều hơn gen a 2 liên kết hidro

(2) Đúng

(3) Đúng

(4) Sai

(5) Sai, đột biến này làm dịch khung sao chép nên ảnh hưởng lớn tới tính trạng

Chọn B


Câu 8:

Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài là 0,51μm, với tỷ lệ các loại nucleotit adenine , guanine, xitozin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARM này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lý thuyết, số lượng nucleotit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là ? 

Xem đáp án

Phương pháp :

- Áp dụng công thức tính tỷ lệ % của các nucleotit của gen khi biết tỷ lệ % của ribonucleotit trên mARN :

%A=%T=%rU+%rA2%G=%X=%rG+%rX2 

Cách giải:

Ta có %Uraxin = 100% - 10% - 30% - 40% = 20%

Vì rA liên kết bổ sung với T, rG liên kết bổ sung với X ; rU với A, rX với G

Ta có tỷ lệ các nucleotit trên phân tử ADN được tổng hợp là

%A=%T=%rU+%rA2=15%%G=%X=%rG+%rX2=35% 

Mà chiều dài của ADN = chiều dài của ARN = 0,51 μm = 5100 angtron

 NADN=L×23,4=3000 nucleotit

Vậy số lượng các loại nucleotit là

A=T= 3000 × 15% = 450 ; G=X =3000 × 35% =1050

Chọn A


Câu 9:

Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?

I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13

II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26

III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26

IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.

Xem đáp án

Phương pháp:

- Sử dụng công thức %A=%T=%A1+%A22, Tương tự với %G;%X;%T 

Cách giải:

Gen có 24%A%G=26 

%T2=%A1=15%%A2=24×2-15=33=%T1 

 %G1=%X2=26%%G2=%X1=26×2-26=26%

Xét các phát biểu :

I đúng.

II đúng

Ill sai, tỷ lệ là 33/26

IV đúng, Khi gen tự nhân đôi môi trường cung cấp 24% × 3200 × (22 -1) =2304 nucleotit

Chọn D


Câu 10:

Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN:

(1) Enzym nối ligaza có mặt trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp.

(2) Enzym ADN polymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau trên cùng một khuôn.

(3) Enzym Am polymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn.

(4) Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn.Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Xem đáp án

Xét các phát biểu:

(1) đúng. Vì trên một mạch có cả đoạn được tổng hợp gián đoạn, đoạn được tổng hợp liên tục

(2) đúng, vì 2 mạch khuôn có chiều ngược nhau

(3) sai, enzyme ADN polimerase luôn dịch chuyển theo chiều 3’-5’ (để tổng hợp mạch mới có chiều 5’-3’).

(4) đúng, enzyme ADN polimerase chỉ tổng hợp mạch mới có chiều 5’-3’

Chọn C


Câu 12:

Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng prôtein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời F1 của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót.

II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành.

III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.

IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu được F1, sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X.

Xem đáp án

- Với giả thuyết của đề, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.

(1) Đúng: Đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau đều sống kể cả phôi đực hay cái.

(2) Đúng: Đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó tất cả các phôi đều bị chết.

(3) Sai: Đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp tử có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi đều sống bình thường.

(4) Đúng: Đột biến là lặn, lai Aa × Aa thu được F1 tất cả đều sống. Lúc này ruồi đực F1 là: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có 2 kiểu gen sinh sản bình thường là: 1/3AA:2/3Aa (do aa không thể tạo ra phôi sống), khi đó KG aa ở đời F2 = 1/2.1/3 = 1/6.

Chọn A


Câu 13:

Cơ sở cho sự khác biệt trong cách tổng hợp liên tục và gián đoạn của các phân tử ADN là gì ?

Xem đáp án

Do ADN polymerase có thể nối các nucleotide mới với đầu 3’OH của một sợi đang phát triển nên mạch mới có chiều 5’ - 3’; trên mạch khuôn 3’ - 5’ được tổng hợp liên tục, mạch khuôn 5’ - 3’ được tổng hợp gián đoạn

Chọn B


Câu 14:

Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen mới. cô ấy xác định 5 alen của gen này, và mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô chỉ có thể chọn 1 alen để nghiên cứu, vì vậy cô ấy muốn chọn alen có nhiều khả năng nhất sẽ cho kiểu hình cực đoan (kiểu hình khác nhất với kiểu dại). bản đồ gen cho bình thường dưới đây. Dựa vào thông tin dưới đây về mỗi đột biến, vậy alen nào cô ấy sẽ chọn ?

Xem đáp án

Đột biến gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất sẽ tạo ra kiểu hình khác nhất so với kiểu dại.

ĐB A : làm trượt khung sao chép từ điểm đột biến → nghiêm trọng

ĐB B : Đột biến xảy ra ở promoter sẽ làm cho gen không được phiên mã, kiểu hình phụ thuộc vào alen còn lại trên cặp NST tương đồng

ĐB C : Đột biến xảy ra ở intron nên là vô hại

ĐB D : Mất đi 1 số axit amin trong chuỗi polypeptide nhưng có thể không thay đổi cấu hình không gian của protein

Vậy đột biến tạo hậu quả nghiêm trọng nhất A

Chọn A


Câu 15:

Gen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là A. mất một cặp A-T B. thay thế một cặp G-X bằng cặp A-T. C. thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X D. mất một cặp G-XGen B có chiều dài 476 nm và có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi liên tiếp hai lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 3597 nuclêôtit loại ađênin và 4803 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  L=N2×3,4 (Å); 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt=N×2n-1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen B là: NB=L×10×23,4=2800  nucleotit

HB=2AB+3GB nên ta có hệ phương trình  2AB+3GB=36002AB+2GB=2800AB=600GB=800

Cặp gen Bb nhân đôi 2 lần số nucleotit môi trường cung cấp các loại là

Amt=AB+Ab×22-1=3597 

Gmt=GB+Gb×22-1=4803 

Giải ra ta được Ab =599 ; Gb =801

Đột biến xảy ra là thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X

Chọn C


Câu 16:

Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là 

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

- CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit  L=N2×3,4 (Å), 1nm = 10 Å

- CT tính số liên kết hidro : H =2A + 3G

- Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần:Nmt=N×2n-1

Cách giải:

- Tổng số nucleotit của gen A là N=L×2×103,4=900 nucleotit

- Ta có hệ phương trình (gen A): 2A+2G=9002A+3G=1169A=T=181G=X=269

- Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần, môi trường cung cấp

Amt=AA+Aa×22-1=1083Aa=180

+  Gmt=GA+Ga×22-1=1617Ga=270

Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - X

Chọn A


Câu 18:

Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch của 1 gen có số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại T, số loại nucleotit loại G gấp hai lần số nucleotit loại A, nucleotit loại X gấp 3 lần số số nucleotit loại T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số nucleotit loại A của gen là 224 nucleotit.

II. Mạch 2 của gen có  A2+X2T2+G2=32

III. Tỉ lệ % số nucleotit mỗi loại của gen là %A = %T = 28,57%; %G = %X = 21,43%.

IV. Mạch 1 của gen có  A1G1+X1=15

Xem đáp án

Phương pháp:

CT tính số liên kết hidro : H =2A +3G

Cách giải:

Gọi X là số nucleotit loại A trên mạch 1 : ta có A=A1+A2=A1+T-1=2x 

G1=2x;X1=3x (vì T1=A1=x) → G=G1+G2=G1+X1=5x 

Ta có H=2A+3G=4x+15x=2128X=112A=224 

A1=T-1=112=A2=T2;G1=X2=224;X1=G2=336 

A=T=224;G=X=560 

I đúng

II sai, A2+X2T2+G2=112+224112+336=34 

III sai, %A=%T=224224×2+560×2=17;%G=%X=514 

IV đúng, Mạch 1: A1G1+X1=112224+336=15 

Chọn A


Câu 19:

Alen B có 2600 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại G là 200 nuclêôtit. Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có 2601 liên kết hiđrô. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Alen b dài hơn alen B.

II. Đây là dạng đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X.

III. Số lượng nuclêôtit loại X của alen b là 600.

IV. Tỉ lệ A/G của alen B là 2/3.

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4 (Å); 1nm = 10Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

2A+3G=2600G-A=200A=T=400G=X=600 

Ta thấy alen b nhiều hơn alen B 1 liên kết hidro đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit A -T thành G - X (do đề cho là đột biến điểm, không thể là đột biến thêm cặp vì không có cặp nào liên kết bởi 1 lk hidro).

I sai,

II đúng

III sai, do đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G -X nên Xb = 610

IV đúng,

Chọn C


Câu 20:

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.

II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.

III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.

IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.

Xem đáp án

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4  (Å); 1nm = 10 Å

Chu kỳ xoắn: C= N/20

Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N6-2 

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

N=L3,4×2=2880 

G=720A=T=720;C=N20=144 chu kỳ

Trên mạch 2 có A2=N/2×30%=432 nucleotit; G2=N/2×10%=144 

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A2=T1=432;G2=X1=144;A1=T2=A-A2=288;G1=X2=G-G2=576 

Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152288=4 và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai

III đúng, số adenin cung cấp bằng T1×4=1728 nucleotit

IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N6-2=478 axit amin

Chọn C


Câu 21:

Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.  

II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.

III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.

IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

T=A=A1+A2=T1+T2=A1+T1;Tương tự với G, X

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

Tổng số nucleotit là : N= 2400

X=G=20% N= 480 → A=T=720

Mạch 1:

T1 = 200 → A1 = 720 - 200=520

X1 = 15%N/2 =180 → G1 = 480 - 180 =300

Mạch 2 :

A2=T1 = 200 ; T2 = A1= 520 ; G2 = X1 =180 ; X2 = G1 = 300

Xét các phát biểu :

I sai, mạch 1 có A/G =26/15

II đúng, mạch 2 có (T + X)/(A + G) = 19/41

III đúng, Mạch 2 của gen có A/X = 2/3

IV sai. mạch 2 có X chiếm: có (A + X)/(T + G) = 5/7.

Chọn C


Câu 22:

Người ta chuyển 1 số vi khuẩn E. coli từ môi trường nuôi cấy với N14 sang môi trường nuôi cấy N15 (Nitơ phóng xạ). Sau một thời gian, khi phân tích ADN của các E.coli thì tỷ lệ phân tử ADN có mang N14 chiếm 12,5%. Biết rằng số lần nhân đôi của các phân tử ADN như nhau. Mỗi phân tử ADN đã nhân đôi

Xem đáp án

Số phân tử có mang N14 chiếm 12,5% số tế bào E.coli ban đầu so với tổng số tế bào được tạo ra là 12,5%:2 = 6,25% (vì trong các phân tủ được tạo ra sau quá trình nhân lên chỉ có 1 mạch N14).

Gọi a là số tế bào ban đầu, a = 0,0625×a×2n ; n là số lần nhân đôi của mỗi tế bào, giải ra ta được n = 4

Chọn D


Câu 23:

Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?

(I) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

(II) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1666.

(III) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G = X = 368.

(IV) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chu kỳ xoắn và tổng số nucleotit C=N20 (Å)

CT tính số liên kết hidro : H =2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

NB=65×20=1300

 HB=2AB+3GB=1669

Ta có hệ phương trình 2AB+2GB=13002AB+3GB=1669AB=TB=281GB=XB=369 

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin

Tmt=(TB+Tb)=1689Tb=282

Xmt=(XB+Xb)=2211Xb=368 

Hb=1668

Xét các phát biểu:

I đúng

II sai

III đúng

IV đúng

Chọn A


Câu 24:

Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô, alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là.

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4 (Å); 1nm = 10 Å

CT tính số liên kết hidro : H =2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1)

Cách giải:

Hai gen này có chiều dài bằng nhau và bằng 0,306 micromet  → tổng số nucleotit bằng nhau và bằng N=2L3,4=1800 

Xét gen A:

2A+2G=18002A+3G=2400A=T=300G=X=600 

Xét gen a:

2A+2G=18002A+3G=2300A=T=400G=X=500 

Thể ba này có 1000T; 1700G → Kiểu gen của thể ba là AAa

Chọn B


Câu 25:

Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực trong quá trình tái bản đã tạo nên được 3 đơn vị tái bản. Đơn vị tái bản 1 có 9 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 12 đoạn okazaki và đơn vị tái bản 3 có 15 đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cho quá trình tái bản trên là:

Xem đáp án

Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là

Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2

Cách giải:

Số đoạn mồi là: 9+12+15+3x2=42

Chọn A


Câu 26:

Một gen dài 425 nm và có tổng số nuclêôtit loại A và nuclêôtit loại T chiếm 40% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mạch 1 của gen có G/X = 2/3. 

II. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 53/72.

III. Mạch 2 của gen có G/T = 25/28. 

IV. Mạch 2 của gen có 20% số nuclêôtit loại X.

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4 (Å); 1nm = 10Å

T=A+A1+A2=T1+T2=A1+T1; Tương tự với G, X

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

Tổng số nucleotit là: N=2L3,4=2500 

A+T=40%N=1000 A=T=500,G=X=750 

Mạch 1:

T1=220A1=500-220=280 

X1=20%N/2=250G1=750-250=500 

Mạch 2 :

A2=T1=220;T2=A1=280;G2=X1=250;X2=G1=500 

Xét các phát biểu :

I sai, mạch 1 có G/X=2

II sai, mạch 2 có (A + X)/(T + G) = 72/53

III đúng, Mạch 2 của gen có G/T = 25/28

IV sai. mạch 2 có X chiếm: 5001250 = 40%

Chọn B


Câu 27:

Ở một loài sinh vật, xét một locut gồm 2 alen A và a, trong đó alen A là một đoạn ADN dài 306nm và có 2338 liên kết hidro, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nucleotit cần thiết cho quá trình tái bản của các alen là 5061A và 7532G.

Cho kết lậu sau:

(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a

(2) Gen A có G=X=538; A=T 362

(3) Gen a có A=T=360; G=X=540

(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X

Số kết luận đúng là

Xem đáp án

Phương pháp :

- Sử dụng công thức tính số nucleotit khi biết chiều dài : L=N2×3,4 

- Sử dụng công thức tính số nucleotit môi trường cung cấp cho X lần nhân đôi : N(2X - 1).

Cách giải:

Gen A:

L = 306nm; số liên kết hidro là 2338

Ta có N=L×23,4=1800 

2A+2G=18002A+3G=2338A=T=362G=X=538 

Tế bào có kiểu gen Aa nguyên phân 3 lần liên tiếp môi trường cung cấp 5061A và 7532G

Ta có

GA+Ga23-1=7532GA+Ga=1076Ga=1076-538=538 

AA+Aa23-1=5061AA+Aa=723Aa=723-362=361 

Đột biến mất 1 cặp A – T

Xét các phát biểu :

(1) đúng

(2) Đúng

(3) sai

(4) Sai, đột biến mất 1 cặp A - T

Chọn B


Câu 28:

Alen A có chiều dài 306 nm và có 2160 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Một té bào xoma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân 4 lần liên tiếp, số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình tái bản các alen nói trên là 16200 nucleotit loại A và 10815 nucleotit loại G. Có bao nhiêu kết luận sai?

(1) Alen A nhiều hơn alen a 3 liên kết hidro

(2) Alen a có chiều dài lớn hơn alen A

(3) Alen A có G=X=540, A=T=360

(4) Alen A có G=X=361, A=T=540

(5) Đột biến này ít ảnh hưởng đến tính trạng mà gen đó quy định.

Xem đáp án

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L=N2×3,4 (Å); 1nm = 10Å

CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải

Alen A: L=N2×3,4N=2L3,4=1800 

Ta có hệ phương trình 2AA+2GA=18002AA+3GA=2160AA=TA=540GA=XA=360 

Cặp gen Aa nhân đôi 4 lần, môi trường cung cấp

Amt=(AA+Aa)24-1=16200Aa=540 

Gmt=(GA+Ga)24-1=10815Ga=361 

→ đột biến này là đột biến thêm 1 cặp G – X

Xét các phát biểu:

(1) sai

(2) đúng

(3), (4) sai

(5) sai, đột biến này có thể làm dịch khung sao chép ảnh hưởng lớn tới tính trạng

Chọn C


Câu 29:

Axit amin cystein được mã hóa bởi 2 bộ ba, alanin được mã hóa bởi 4 bộ ba, valin được mã hóa bởi 4 bộ ba. Có bao nhiêu loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin? 

Xem đáp án

Cys được mã hóa bởi 2 bộ ba → số cách sắp xếp 2 Cys trong chuỗi polipeptit là P22+2=4 

Ala được mã hóa bởi 4 bộ ba → số cách sắp xếp 2 Ala trong chuỗi polipeptit là P22+2=16 

Val được mã hóa bởi 4 bộ ba 44 số cách sắp xếp 1 Val trong chuỗi polipeptit là 4

Chuỗi polipeptit có 5 có thể có 5 vị trí của Val; có C42=6 vị trí của Cys và 1 vị trí của 2 axit amin Ala

Vậy số loại mARN khác nhau làm khuôn tổng hợp cho một đoạn polypeptit có 5 axit amin, trong đó có 2 cystein, 2 alanin và 1 valin là: 4×16×4×5×6×1=7680 

Chọn B


Bắt đầu thi ngay