IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Đề thi thử đại học nâng cao sinh học có lời giải chi tiết

Đề thi thử đại học nâng cao sinh học có lời giải chi tiết

Đề thi thử đại học nâng cao sinh học có lời giải chi tiết (Đề số 6)

  • 2714 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Lông hút của rễ do tế bào nào sau đây phát triển thành?

Xem đáp án

Đáp án D

Lông hút của rễ là phần rễ tiếp xúc với đất, nước để hút nước và muối khoáng. Chúng do tế bào biểu bì rễ phát triển thành


Câu 3:

Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại?

Xem đáp án

Đáp án D

- Dạ dày có 4 túi nhưng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học diễn ra ở dạ múi khế.


Câu 4:

Loài châu chấu có hình thức hô hấp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.

Châu chấu là một loài con trùng, do đó châu chấu hô hấp bằng ống khí.


Câu 5:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.


Câu 8:

Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Trong tự nhiên, đơn vị tổ chức cơ sở của loài là

Xem đáp án

Đáp án D

- Loài sinh học là một nhóm cá thể có vốn gen chung, có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể giao phối với nhau và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác.

- Quần thể là nhóm cá thể cùng loài, là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.

- Các quần thể của một loài có thể phân bố gián đoạn hoặc liên tục tạo thành các nòi khác nhau


Câu 10:

Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon của đại Trung sinh


Câu 11:

Trong quần thể, thường không có kiểu phân bố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quần thể, các cá thể phân bố ngẫu nhiên, đồng đều, hoặc theo nhóm

Kiểu phân bố phân tầng là kiểu phân bố của các quần thể trong quần xã


Câu 12:

Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Chất nhận e cuối cùng trong chuỗi truyền e của quá trình phốtphorin hoá ôxi hoá là chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong hô hấp hiếu khí, oxin là chất nhận điện tử cuối cùng ở giai đoạn chuỗi chuyền điện tử


Câu 14:

Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Các nhân tố đối với sự duy trì ổn định pH máu gồm:

- Hệ đệm cácbonat: do phổi và thận điều chỉnh

+Nồng độ CO2 được điều chỉnh bởi phổi

+ Nồng độ bicácbonát được thận điều chỉnh

- Hệ đệm photphát: có vai trò đệm quan trọng trong dịch ống thận

- Hệ đệm proteinát: là 1 hệ đệm mạnh của cơ thể chiếm 3/4 toàn bộ hệ đệm trong dịch cơ thể.

→ Phổi thải CO2 tham gia ổn định độ pH máu. A sai


Câu 15:

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Xét các phát biểu của đề bài:

A sai vì trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi ADN.

B đúng.

C sai vì Enzym ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN, chúng chỉ lắp ráp các nucleotit của môi trường vào mạch mới.

D sai vì tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khuôn có chiều 5’ → 3’ được tổng hợp gián đoạn.


Câu 16:

Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:

Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.

Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.

Nếu cho con đực F1 ở phép lai thuận giao phối với con cái F1 ở phép lai nghịch, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

Đáp án D

- Kết quả của lai thuận khác với kết quả của lai nghịch, đời con có kiểu hình giống mẹ  Tính trạng di truyền theo dòng mẹ.

- Vì vậy, khi cho con đực F1 của phép lai thuận (có mắt trắng) giao phối với con cái F1 của phép lai nghịch (mắt đỏ) thì sẽ thu được F2 có 100% cá thể mắt đỏ.


Câu 18:

Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi hẹp, thời gian ngắn

B sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ quần thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới.

D sai vì tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, từ đó dẫn đến hình thành loài mới ở tất cả các loài sinh vật.


Câu 19:

Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, thỏ lông xám, chuột, sơn dương. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất? dương. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?

Xem đáp án

Đáp án A

Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể. Những loài nào có kích thước cá thể lớn thì số lượng cá thể thường ít và ngược lại.

Trong 4 loài nói trên, chuột có kích thước cá thể nhỏ nhất. Do đó, quần thể chuột sẽ có kích thước lớn nhất.


Câu 20:

Diễn thế thứ sinh có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai vì diễn thế thứ sinh bắt đầu từ môi trường đã có sinh vật sinh sống.

B đúng. Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của quá trình diễn thế nói chung

C sai vì quá trình diễn thé không gắn liền với sự phá hoại môi trường

D sai vì kết quả của diễn thế thứ sinh không phải lúc nào cũng hình thành quần xã đỉnh cực.


Câu 21:

Khi tổng hợp 180g glucôzơ thì cây C3

Xem đáp án

Đáp án C

Khi tổng hợp 180g glucôzơ tức là 1mol glucôzơ thì cây C3 :

- đã quang phân li 12 mol nước tức là 216g.

- giải phóng 6 mol O2 tức là 192g.

- sử dụng 6 mol CO2 tức là 134,4 lít (đktc).

- sử dụng 12 mol NADPH.


Câu 22:

Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Hooc môn insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.

II. Glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ.

III. Adrenalin không có vai trò trong việc điều hòa nồng độ đường trong máu.

IV. Nếu không có insulin thì sẽ bị bệnh đái tháo đường.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II), (IV) → Đáp án B.

Có 4 loại hooc môn tham gia điều hoà lượng đường (glucozơ) trong máu, đó là insulin, glucagon, adrenalin và coctizol. Vai trò của các loại hooc môn đó là:

- Hooc môn insulin: Có tác dụng chuyển hóa glucozơ, làm giảm glucozơ máu.

Khi glucozơ đã đi vào tế bào thì insulin có tác dụng kích thích chuyển hoá như sau:

+ Tại gan: Tăng chuyển glucozơ thành glicogen.

+ Tại mô mỡ: Tăng chuyển glucozơ thành mỡ và thành một số loại axit amin.

+ Tại cơ: Tăng cường chuyển glucozơ thành glucozơ - 6 - photphat để chất này đi vào đường phân hoặc chất này tổng hợp thành glicogen dự trữ.

- Hooc môn Adrenalin và glucagon: Có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ tại gan và cơ.

- Hooc môn và coctizol: có tác dụng làm tăng đường huyết bằng cách huy động phân giải protein, axit lactic, axitamin cùng nhiều chất khác tại gan tạo ra glucozơ, do đó nếu gan đã cạn glicogen thì coctizol có vai trò trong việc làm tăng lượng đường huyết.


Câu 23:

Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 1 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen:

Xem đáp án

Đáp án D

Cặp gen Bb không phân lí trong giản phân II, cho nên sẽ tạo ra giao tử BB, bb, O

Cặp gen Aa phân li bình thường sẽ tạo ra giao tử A, a

→ Có 6 loại giao tử là ABB,Abb, aBB, Abb, aBB, abb, A, a


Câu 24:

Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo phương thức nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Muốn xác định mức phản ứng thì phải trồng các cây có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau. Sau đó theo dõi sự biểu hiện kiểu hình để xác định mức phản ứng của kiểu gen


Câu 25:

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng đúng?

I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.

II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.

III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.

IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là I, II → Đáp án B

III sai vì điều kiện địa lí là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật, nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi đó là do các nhân tố tiến hóa.

IV sai vì khi có sự cách li địa lí thì quá trình hình thành loài mới sẽ diễn ra trong một thời gian dài, qua nhiều giai đoạn trung gian


Câu 26:

Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:

Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.

- Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể ổn định.

- Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.

- Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).

- Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái.


Câu 27:

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tất cả các loài động vật đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.

II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

III. Một số thực vật kí sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

Xem đáp án

Đáp án D

Các phát biểu II, IV đúng → Đáp án D

I – Sai. Vì ở chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ thì giun đất không được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

III – Sai. Vì thực vật kí sinh được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ chứ không phải sinh vật phân giải


Câu 30:

Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d, e, g là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 4 gen.

II. Khi phiên mã, enzym ARN pôlymeraza sẽ trượt từ gen I đến hết gen V.

III. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V.

V. Nếu đoạn bd bị đứt ra và tiêu biến đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối nhiễm sắc thể.

Xem đáp án

Đáp án A

(Cần phân biệt đột biến gen với đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Đột biến gen sẽ làm thay đổi cấu trúc của mARN nhưng đột biến cấu trúc NST thì chỉ liên quan tới gen đột biến mà không liên quan tới gen khác).

- (I) đúng. Vì đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi vị của 4 gen là gen I, gen II, gen III, gen IV.

- (II) sai. Vì ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã chỉ diễn ra theo từng gen mà không chạy sang gen khác.

- (III) sai. Vì b là vị trí thuộc vùng liên gen (vùng nối giữa 2 gen). Do đó nếu mất 1 cặp nucleotit ở vị trí b không làm thay đổi cấu trúc của bất cứ gen nào cả.

- (IV) sai. Vì đột biến mất một cặp nucleotit ở gen II thì chỉ làm thay đổi cấu trúc gen II chứ không ảnh hưởng đến gen khác.

- (V) sai. Vì nếu mật đoạn bd thì sẽ làm mất gen II và gen III chứ không liên quan đến gen IV, gen V.


Câu 31:

Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.

II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.

III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.

IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X.

Xem đáp án

Đáp án D

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án D.

- Theo bài ra, đột biến đã làm làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN. Do đó, đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. → I và II sai.

- Vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T. → Nếu alen A có 150A thì alen a sẽ có 151A.

- Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 100X thì alen a phiên mã 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 200X. → IV đúng.


Câu 33:

Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen ABab giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%.

III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.

IV. Nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị gen thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 20%.

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có phát biểu III đúng. → Đáp án A.

- I sai. Vì không có hoán vị thì mỗi tế bào sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. Khi đó, nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1.

- II sai. Vì khi 3 tế bào giảm phân, có 1 tế bào hoán vị thì tần số hoán vị = 1/3 : 2 = 1/6.

- III đúng. Vì tế bào có hoán vị sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. → Có 2 tế bào có hoán vị thì sẽ sinh ra 4 loại với tỉ lệ 2:2:2:2. Tế bào thứ 3 không có hoán vị sẽ sinh ra 2 loại với tỉ lệ 2:2. → Có 4 loại với tỉ lệ 4:4:2:2 = 2:2:1:1.

- IV sai. Vì nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị thì tạo ra 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1. → Mỗi loại chiếm 25%.


Câu 36:

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài; 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Đã xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.

Xem đáp án

Đáp án A

Trước hết, chúng ta xác định quy định di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.

Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiểu hình => Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.


Bắt đầu thi ngay