IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối

Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối

Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối (p2)

  • 1132 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Gen M qui định vỏ trứng có vằn và bướm đẻ nhiều, alen lặn m qui định vỏ trứng không vằn và bướm đẻ ít. Những cá thể mang kiểu gen M- đẻ trung bình 100 trứng/ lần, những cá thể có kiểu gen mm chỉ đẻ 60 trứng/ lần. Biết các gen nằm trên NSt thường, quần thể bướm đang cân bằng di truyền. Tiến hành kiểm tra số trứng sau lần đẻ đầu tiên của tất cả các cá thể cái,người ta thấy có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn. Số lượng cá thể cái có kiểu gen Mm trong quần thể là :

Xem đáp án

Có 19280 trứng trong đó có 1080 trứng không vằn

→ số cá thể cái mm là: 1080 : 60 = 18

Số cá thể cái M- là: (19280 – 1080) : 100 = 182

→ tỉ lệ kiểu gen mm là: 18 : (18+182) = 0,09 = 0,32

Quần thể đang cân bằng di truyền

→ tần số alen a là: 0,3 → tần số alen A là 0,7

→ tỉ lệ kiểu gen Mm là : 2 x 0,3 x 0,7 = 0,42

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

ոgười, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của họ là:

Xem đáp án

A bình thường >> a bị bạch tạng

Quần thể người : 100 bình thường, có 1 người mang alen bạch tạng

→ tỉ lệ : 99AA : 1Aa

Cặp vợ chồng bình thường: (0,99AA : 0,01Aa) × (0,99AA : 0,01Aa)

Xác suất sinh con bạch tạng là: 0,005 × 0,005 = 2,5 × 10-5  = 0,0025%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó, có cả 2 gen A và B thì qui định màu đỏ, thiếu một trong hai gen A hoặc B thì quy định màu vàng, kiểu gen aabb qui định màu trắng. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó alen A có tần số 0,3 ; B có tần số 0,4. Theo lí thuyết, kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ :

Xem đáp án

Đáp án:

Quần thể cân bằng di truyền

Cấu trúc của quần thể

• Đối với gen A là: 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa

• Đối với gen B là : 0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb

Vậy tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ chiếm : (0,09+042) x (016+0,48) = 0,3264 = 32,64%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,3 aaBB : 0,3 aabb. Nếu quần thể trên giao phối tự do thì tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp gen đồng hợp lặn sau 1 thế hệ là

Xem đáp án

Đáp án:

Tần số của giao tử ab là: 0,2/4 + 0,3 = 0,35 → aabb = 0,352= 0,1225 = 12.25%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1) Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng. 

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50. 

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. 

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

Xem đáp án

Đáp án:

Cấu trúc di truyền của quần thể là:

(0,16AA:0,48Aa:0,36aa)(0,25BB:0,5Bb:0,25bb)

→ KH: 0,48 Hoa đỏ: 0,52 hoa trắng ↔ 12 Hoa đỏ: 13 hoa trắng → (1) sai

(2) Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50. 

XS là: 1 – tỷ lệ thuần chủng = 1 – (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) =0,74 =37/50 → (2) sai

(3) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12. 

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: 0,16AA ×0,25BB =0,04

XS cần tính là: 0,04/0,48 = 1/12 → (3) đúng

(4) Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.

Cây hoa trắng thuần chủng: tỷ lệ thuần chủng – tỷ lệ đỏ thuần chủng = (1-0,48Aa)(1-0,5Bb) – 0,04 =0,22

XS cần tính là 0,22/0,52 =11/26 → (4) đúng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Ở người, kiểu gen HH qui định bệnh hói đầu, hh qui định không hói đầu, kiểu gen Hh qui định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ. Ở một quần thể đạt trạng thái cân bằng về tính trạng này, trong tổng số người bị bệnh hói đầu, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 

(1) Những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể có tỉ lệ là 0,84. 

(2) Tỉ lệ người nam bị bệnh hói đầu cao gấp 18 lần tỉ lệ người nữ bị hói đầu trong quần thể. 

(3) Trong số người nữ, tỉ lệ người mắc bệnh hói đầu là 10%. 

(4) Nếu người đàn ông hói đầu kết hôn với một người phụ nữ không bị bệnh hói đầu trong quần thể này thì xác suất họ sinh được 1 đứa con trai mắc bệnh hói đầu là 119/418.

Xem đáp án

- p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.

- Trong những người bị hói đầu (p2 + pq), tỉ lệ có kiểu gen đồng hợp là p2/(p2 + pq) = 0,1.

→ p2 = 0,1p2 + 0,1pq → 0,9p2 = 0,1pq → 0,9p = 0,1q → p = 0,1; q = 0,9.

→ 0,01HH + 0,18Hh + 0,81hh = 1.

(1) sai, những người có kiểu gen đồng hợp trong quần thể là 82%.

(2) sai, tỉ lệ nam hói đầu = (0,01 + 0,18)/2 = 19/200; tỉ lệ nữ hói đầu = 0,01/2 = 1/200

→ tỉ lệ nam hói đầu gấp 19 lần nữ bị hói đầu.

(3) sai, trong số người nữ, tỉ lệ nữ bị hói đầu là 1%.

(4) đúng, ♂1/19HH:18/19Hh x ♀(2/11Hh:9/11hh)

→ xác suất sinh 1 con trai hói đầu là 1/2(HH + Hh) = 1/2(1-hh) = 1/2 (1 – 9/19 × 10/11) = 119/418.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. theo lý thuyết,  tần số  kiểu gen Aa của quần thể này là:

Xem đáp án

Đáp án:

Tần số alen a = 1 -0,4 =0,6

Tỷ lệ kiểu gen Aa = 2×0,4×0,6 = 0,48.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có tỷ lệ ♂:♀ ở mỗi kiểu gen là như nhau và có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

A. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 

  II. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. 

  III. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. 

 IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 15/128

Xem đáp án

Đáp án:

Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng q2a= 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25

Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2)×2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7

Xét các phát biểu

I sai, quần thể P không cân bằng di truyền

II sai, tỷ lệ đồng hợp ở P là 0,9

III đúng,Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm0,10,8=12,5%0,10,8=12,5%

IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa)↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) ↔ (15A:1a)(15A:1a)

→ tỷ lệ kiểu gen dị hợp 21516×116 = 15128

Đáp án cần chọn là: D


Câu 12:

Một quần thể của một loài động vật xét một locut có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1: 1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án:

Tần số alen ở giới cái: A = 0,6 + 0,2:2 = 0,7; a = 0,3

Khi cân bằng di truyền, tần số alen của quần thể là: 0,8A; 0,2a.

Do tỷ lệ đực cái là 1:1 → tần số alen ở giới đực là: A = 0,8×2 – 0,7 = 0,9; a = 0,1.

A đúng

B sai, ở F1: (0,7A:0,3a)(0,9A:0,1a) → Aa = 0,7×0,1 + 0,9×0,3 = 0,34

C đúng.

D đúng. Tỷ lệ đồng hợp lặn ở F1 = 0,3×0,1 = 0,03.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Ở một quần thể thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.Thế hệ xuất phát (P) có 90% số cây quả đỏ, qua giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 6,25% cây quả vàng. Biết rằng quần thể không chịụ tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đủng? 

I. Thành phần kiểu gen của thế hệ (P) là 0,6 Aa : 0,3 AA : 0,1 aa. 

II. Nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên hai thế hệ rồi cho tự thụ phấn bắt buộc qua ba thế hệ liên tiếp thì ở thế hệ F5 có số cây quả đỏ đồng hợp tử chiếm tỷ lệ 45/64

III. Nếu cho P tự thụ phấn qua hai thế hệ thì thu được F2 có 78,75% cây hoa đỏ 

IV. Nếu cho các cây quả đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là 35 cây quả đỏ:1 cây quả vàng.

Xem đáp án

Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xAA : yAa:zaa

Do P ngẫu phối nên F1 đạt cân bằng di truyền có aa = 0,0625 → tần số alen a=0,25; A=0,75

Tần số alen qa

=0,1+ y2

=0,25

→y=0,3

; x=0,6

Cấu trúc di truyền ở P là: 0,6AA:0,3Aa:0,1aa

Xét các phát biểu:

I sai.

II sai, nếu cho P giao phấn ngẫu nhiên ta được quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,5625AA:0,375Aa:0,0625aa

Nếu cho quần thể này tự thụ phấn qua 3 thế hệ tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là:

AA=0,5625+0,3751-1232=93128

 

III đúng, nếu cho P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ cây hoa đỏ là:

1-0,1+0,3×1-1222=78,75%

trong đó

0,1+0,3×1-1222

là tỷ lệ hoa vàng

IV đúng, cho P giao phấn ngẫu nhiên:

0,6AA:0,3Aa ↔ 2AA:1Aa

→ tỷ lệ hoa vàng :

13×13×14=136

→ A

 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; Alen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp alen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khách nhau. Tần số alen A, b được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể được biểu diễn trong biểu đồ đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng khi nói về 4 quần thể trên?

I.Tần số alen a theo thứ tự giảm dần là QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II.Tỉ lệ cây quả vàng, hạt trơn thuần chủng ở quần thể 1 là 17,64%.

III.Quần thể 3 có tần số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen cao hơn quần thể 2.

IV. Cho cây hoa đỏ ở quần thể 2 giao phấn, xác xuất hiện cây hoa đỏ ở F1 là 65/81 3 2 4 1;;

Xem đáp án

 

QT1

QT2

QT3

QT4

Aa

A=0,3; a=0,7

A=0,2; a=0,8

A=0,6; a=0,4

A=0,1; a=0,9

Bb

B=0,4; b=0,6

B=0,3; b=0,7

B=0,3; b=0,7

B=0,2; b=0,8


Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

I sai, tần số alen a tăng dần từ QT3 → QT1→ QT 4 → QT2

II sai, ở quần thể 1, tỷ lệ quả vàng, hạt trơn aaB-  =0,72 ×(1-0,62) =0,3136

III đúng

Ở quần thể 3: AaBb = 2×0,6×0,4×2×0,3×0,7=0,2016

Ở quần thể 2: AaBb = 2×0,2×0,8×2×0,3×0,7=0,1344

IV đúng. quần thể 2: hoa đỏ:

(0,22AA:2×0,2×0,8Aa) ↔ 0,04AA:0,32Aa ↔ 1AA:8Aa giao phấn

Xác suất xuất hiện cây hoa đỏ là:

1-89×89×14=6581

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?

Xem đáp án

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa 

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 → A đúng

B đúng

- Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96→ C sai

D đúng. Tần số kiểu gen AaBb = 0,32.0,48 = 0,1536 

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể P có cấu trúc di truyền là: 0,2 AABb : 0,1 aaBb : 0,5 aabb : 0,2 aaBB. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I.  Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp tử.

II.   Ở F1 xuất hiện tối đa 8 kiểu gen khác nhau.

III.   Ở F1 tỉ lệ các cây thân thấp bằng tỉ lệ các cây hoa trắng.

IV. Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6. 

Xem đáp án

I đúng,  có tối đa 4 loại kiểu gen đồng hợp: AABB; AAbb;aaBB; aabb

II sai,

AABb → AA(BB,Bb,bb)

aaBb → aa(BB,Bb,bb)

aabb → aabb

aaBB → aaBB

→ Có tối đa 7 kiểu gen.

III sai, tỷ lệ cây thân thấp: aa--=0,8;

tỷ lệ cây hoa trắng

=0,2AABb×1/4+0,1aaBb×1/4+0,5aabb

=0,575

IV sai, cây thân cao hoa đỏ được tạo ra từ sự tự thụ phấn của 

AABb → AA(1BB:2Bb:1bb)

Trong tổng số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 

0,4AbAb:0,4Abab:0,2ABab. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Ở F2 tần số alen A = 0,7.

II.        F4 có 12 kiểu gen. 

III. Ở F3 , kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128

IV.      Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ : 289/1280

Xem đáp án

Đáp án:

I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 =0,7

II đúng, số kiểu gen ở F4:

ABAB:ABAb:Abab:ababDD;Dd;dd

III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của

0,4ABabDd:0,2ABabdd

0,4ababDd

-> F3:

ab abdd=0,4×1-2232×1-1232=49640

IV đúng. Ở F4 , kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của  0,4ABAbDd:0,4ABabDd

A-B-D-= 289/1280

 

Đáp án cần chọn là: D

 


Bắt đầu thi ngay