Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Hoán vị gen (di truyền liên kết không hoàn toàn)
Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Hoán vị gen (di truyền liên kết không hoàn toàn) (P3)
-
1021 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Xét ba tính trạng ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có hai alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về ba tính trạng giao phấn với nhau, thu đuợc F1 có 2,5% số cây mang kiểu hình lặn về cả ba tính trạng. Biết rằng, ba cặp gen này nằm trên hai cặp NST, hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực. Theo lí thuyết, cố bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Hai cây (P) có kiểu gen giống nhau.
(II) Tần số hoán vị gen là 20%.
III. F1 có 52,5,% số cây có kiểu hình trội về ba tính trạng
IV. F1 có tối đa 21 loại kiểu gen
Quy ước, các gen đang xét là Aa, Bb, Dd, trong đó có 2 gen cùng nằm trên một NST.
F1 có kiểu gen aabbdd = 0,025 → P dị hợp về cả 3 cặp gen.
Giả sử A, B nằm trên cùng 1 NST và Hoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên, ta có
Tỷ lệ giao tử ab là: = 0,2 < 0,5 → ab là giao tử hoán vị
Vậy P bố mẹ có kiểu gen khác nhau. Cây có hoán vị là dị hợp chéo, còn cây không có hoán vị là dị hợp đều → I sai
Tần số hoán vị gen là 40% →II sai
F1 có tỷ lệ cây có kiểu hình trội về ba tính trạng là: (0,5 + 0,5×0,2)×0,75 = 38,25%→ III sai
F1 có số kiểu gen là: 7×3 = 21 (KG) → IV đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả tròn cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng, thu được F1 dị hợp tử về ba cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2. ở F2 cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết không phát sinh đột biến, các kết luận nào sau đây đúng?
I. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái thì tần số hoán vị là 20%.
II. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra ở quá trình phát sinh giao tử đực hoặc quá trình phát sinh giao tử cái thì tần số hoán vị là 36%.
III. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%
IV. Ở F2, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 2,25%
F1 dị hợp các cặp gen.
Tỷ lệ dd=0,04→ =0,16=0,4×0,4=0,32×0,5
F1: Dd× Dd
Có 2 trường hợp có thể xảy ra:
+ HVG ở 1 bên: f= 36%
+ HVG ở 2 bên; f= 20%
I đúng
II đúng
III sai,
Tỷ lệ thân cao, hoa đỏ, quả tròn: A-B-dd = (0,5 + aabb)×0,25 = 16,5%
IV sai. Tỷ lệ thân cao, hoa vàng, quả dài A-bbD- = 0,21×0,75 = 15,75%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lại với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau, F2 thu được 2400 cây thuộc 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 216 cây hoa đỏ, quả bầu dục, Cho các nhận xét sau:
(1) Nếu hoán vị gen xảy ra ở một bên F1 thì F2 có 7 loại kiểu gen.
(2) Ở F2 luôn có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
(3) F2 luôn có 16 kiểu tổ hợp giao tử.
(4) Ở thế hệ F1, nếu hoán vị gen chỉ xảy ở cơ thể đực thì tần số hoán vị gen ở cơ thể đục là 18%
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
F1: 100% cây hoa đỏ quả tròn → hai tính trạng này là tính trạng trội hoàn toàn
A- hoa đỏ; a- hoa trắng; B- quả tròn; b- quả bầu dục
Tỷ lệ hoa đỏ quả bầu dục (A-bb) = 0,09 ≠ 3/16 → hai gen liên kết không hoàn toàn
aabb =0,25 – 0,09 = 0,16 = 0,42 = 0,32×0,5 → có thể HVG ở 1 bên với f = 36% hoặc 2 bên với f = 20%
(1) đúng
(2) sai, Có 5 kiểu gen quy định hoa đỏ, quả tròn
(3) sai, có tối đa 10 kiểu tổ hợp giao tử
(4) sai,
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng với phép lai trên?
(1) F2 có 10 loại kiểu gen.
(2) F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.
(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64,72%.
(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.
(5) Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24,84%
Pt/c: cao, dài × thấp, tròn
→ F1: 100% cao, tròn
Tính trạng đơn gen → A cao >> a thấp và B tròn >> b dài
F1 tự thụ→ F2 4 loại kiểu hình, cao tròn A-B- = 50,64%
→ F2: thấp dài aabb = 50,64% - 50% = 0,64%
→ F1 cho giao tử ab = 0,08
→ F1: Ab/aB , f = 16%
→ giao tử F1: Ab = aB = 0,42 ; AB = ab = 0,08
I đúng
II đúng. F2 có số loại kiểu gen qui định kiểu hình 1 trội, 1 lặn là: Ab/Ab, Ab/ab, aB/aB,aB/ab
III đúng. F2, kiểu gen Ab/aB = 0,42 × 0,42 × 2 = 0,3528
→ F2 kiểu gen không giống F1 là: 1 – 0,3528 = 0,6472 = 64,72%
IV sai, f = 16%
V sai. F2 aaB- = 25% - 0,64% = 24,36%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Khoảng cách của 2 gen trên nhiễm sắc thể là 102 cM thì tần số hoán vị gen giữa hai gen này là :
Tần số HVG luôn ≤50%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Một loài độngvật, biết mỗi gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét phép lai P: ♀ Dd × ♂Dd, thu được F1 có kiểu hình A-B-dd chiếm tỷ lệ 11,25%. Khoảng các giữa gen A và gen B là
Gọi f là tần số HVG
A-B-dd = 11,25% → A-B-= 0,1125:0,25 =0,45 = AB+ Ab 0,5aB →f=0,2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
AB là giao tử liên kết = (1-f)/2= 40%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Ab//aB chiếm tỷ lệ:
Cơ thể có kiểu gen Ab//aB giảm phân với tần số 30% → giao tử ab là giao tử hoán vị = f/2 = 15%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
IV. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen AB/ab
Xét các phát biểu
I sai. 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là 1/5×0,25=1/20 → phân ly 9:9:1:1
II. 2 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra loại giao tử Ab chiếm tỷ lệ 2/5×0,25=10% → II đúng
III. 3 tế bào xảy ra hoán vị gen cho ra 2 loại giao tử hoán vị aB, Ab với tỷ lệ là 3/5×0,25=3/20
→ 2 loại giao tử liên kết AB, ab có tỷ lệ 7/20 → ý III đúng
IV. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab.
→ 5 tế bào giảm phân có hoán vị gen cũng cho ra 4 loại giao tử với tỉ lệ : 1 AB: 1 ab : 1 aB : 1 Ab → loại giao tử aB chiếm 25% → IV đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Giả sử trong quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen đã xảy ra HVG ở 200 tế bào. Theo lý thuyết tỷ lệ giao tử được tạo ra là
200 tế bào xảy ra HVG cho ra: 400 giao tử bình thường và 400 giao tử hoán vị.
800 tế bào giảm phân bình thường cho ra 3200 giao tử bình thường.
Tần số hoán vị gen là : 400/ (3200+800) = 0,1 = 10%
→ tỷ lệ giao tử được tạo ra là: 9:9:1:1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Ở một loài thực vật, alen A (thân cao) trội hoàn toàn so với alen a (thân thấp); alen B (hoa đỏ) trội hoàn toàn so với alen b (hoa trắng). Cho một cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với cây thân cao, hoa trắng thu được con lai F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 30% cây cao, hoa trắng. Cho các cây cao, hoa trắng này tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? Biết không có đột biến xảy ra.
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp về các cặp gen quy định tính trạng trội: Aa; Bb × Aa; bb
Có 30% cây thân cao hoa trắng → 2 cặp gen này liên kết không hoàn toàn. (nếu PLĐL thì tỷ lệ cao, trắng = 3/8)
A-bb = 30% → thấp, trắng = 20% = 0,5ab × ab → cây thân cao hoa đỏ cho ab = 40%; là giao tử liên kết; f= 20%.
P: x ; f=40%→ F1: Cao trắng: 0,05: 0,251:5
Cho các cây hoa trắng, thân cao này tự thụ, tỷ lệ thân thấp, hoa trắng: 5/6×1/4=5/24 → thân cao, hoa trắng 19/24
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Cho cây hạt tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 gồm 1500 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó có 315 cây hạt dài, chín sớm. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn và tần số hoán vị gen của P lần lượt là
Tỷ lệ aaB- = 0,21 = A-bb → aabb = 0,04 → f = 40%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen V quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng P thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruôi giấm F1 giao phổi ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lí thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ:
P:
: ; f=17%
Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG
Tỷ lệ thân xám cánh dài = 0,5 + bbvv; mà bbvv = 0
Vậy thân xám cánh dài = 0,5
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.
I. đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau → Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính
II. đúng
+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng
→ xám > đỏ > trắng
Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng
+ Phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 2: (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 3: (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)
III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:
(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:
50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)
Đáp án cần chọn là: B