Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Ôn tập chương 1,2,3 - Sinh thái học
-
772 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về các nhân tố sinh thái, điều nào dưới đây không đúng?
Đáp án:
Vì các loài sinh vật khác nhau thì phản ứng khác nhau đối với tác động của 1 nhân tố sinh thái
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
Đáp án:
Nhóm cá thể là quần thể: D vì các cá thể này cùng loài, cùng chung sống trong 1 sinh cảnh, trong 1 khoảng thời gian nhất định.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
Đáp án:
Khi mật độ cá thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản, giảm kích thước quần thể.
Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp không phổ biến và không dẫn đến sự tiêu diệt loài mà còn giúp loài tồn tại và phát triển hưng thịnh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
Đáp án:
Ví dụ sai là D vì cây trồng và cỏ dại không cùng loài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể?
(1) Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể: mức độ sinh sản, mức tử vong, sự phát tán.
(2) Kích thước tối đa của quần thể phụ thuộc vào khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
(3) Nguyên nhân làm cho số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi và nhiều quần thể không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học: thiếu hụt nguồn sống, dịch bệnh, cạnh tranh gay gắt, sức sinh sản giảm, tử vong tăng.
(4) Kích thước của quần thể là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
(5) Tăng trưởng thực tế thường gặp ở các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm...
Đáp án:
Các phát biểu sai là 4,5
(4) Sai vì số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể là mật độ của quần thể.
(5) sai vì các loài có kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp như: vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh, cỏ 1 năm có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
Vậy có 3 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của quần thể giảm
(1) làm nghèo vốn gen của quần thể.
(2) dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại.
(3) làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống.
(4) có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể.
(5) làm cho đột biến dễ dàng tác động.
(6) dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên.
Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?
Đáp án:
Các thông tin dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng rất dễ bị tuyệt chủng là: (1), (2), (4), (6)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Khẳng định nào sau đây không đúng?
Đáp án:
Khẳng định không đúng là: B
Các quần xã ở vùng nhiệt đới đa dạng hơn các quần xã ở vùng ôn đới vì điều kiện môi trường ở vùng nhiệt đới phức tạp hơn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Xét các mối quan hệ sinh thái
1. Cộng sinh
2. Vật kí sinh – vật chủ
3. Hội sinh
4. Hợp tác
5. Vật ăn thịt và con mồi
Từ những mối quan hệ sinh thái này, xếp theo thứ tự tăng cường tính đối kháng ta có:
Đáp án:
Thứ tự tăng cường tính đối kháng là: 1,4,3,2,5
1. hai loài không thể thiếu nhau
4. hai loài hợp tác cùng có lợi nhưng không bắt buộc
3. một loài có lợi, một loài không bị hại
2. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại không chết ngay
5. một loài có lợi - một loài bị hại, loài bị hại chết ngay
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cho các phát biểu sau về cấu trúc của lưới thức ăn trong hệ sinh thái:
(1) Mỗi hệ sinh thái có một hoặc nhiều lưới thức ăn.
(2) Cấu trúc của lưới thức ăn luôn được duy trì ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
(3) Khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn vẫn không thay đổi.
(4) Lưới thức ăn càng đa dạng thì có tính ổn định của hệ sinh thái càng cao.
(5) Mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn chỉ bao gồm một loài.
(6) Tổng năng lượng của các bậc dinh dưỡng phía sau luôn nhỏ hơn năng lượng của bậc dinh dưỡng phía trước.
(7) Trong quá trình diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã được hình thành sau luôn phức tạp hơn quần xã được hình thành trước.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Đáp án:
Phát biểu đúng là 4, 6.
(1) sai vì mỗi hệ sinh thái chỉ có một lưới thức ăn.
(2) sai vì cấu trúc lưới thức ăn thường thay đổi theo điều kiện sống.
(3) sai vì khi bị mất một mắt xích nào đó, cấu trúc của lưới thức ăn sẽ thay đổi.
(5) sai mỗi bậc dinh dưỡng trong lưới thức ăn thường bao gồm nhiều loài.
(7) sai vì điều này chỉ đúng trong diễn thế nguyên sinh hoặc diễn thế thứ sinh trong điều kiện thuận lợi.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án:
Đáp án đúng là A: Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Trong lưới thức ăn: cỏ → châu chấu→ gà,chim sâu → trăn thì trăn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
Trong chuỗi thức ăn: cỏ → thỏ→ trăn thì trăn lại thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3
Ý B sai vì: sinh khối lớn nhất là cỏ.
Châu chấu và thỏ đều có ổ sinh tháidinh dưỡng giống nhau: cỏ
Gà và chim sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Cho chuỗi thức ăn sau: Lúa -> châu chấu-> nhái -> gà -> cáo. Tiêu diệt mắt xích nào trong các mắt xích sau sẽ gây hậu quả lớn nhất?
Đáp án:
Sinh vật càng ở đầu chuỗi thức ăn, mất đi càng gây hậu quả lớn. Nếu mắt xích phía trước bị tiêu diệt thì các mắt xích phía sau nó sẽ mất đi nguồn thức ăn và có thể bị tiêu diệt theo.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
Đáp án:
Đặc điểm đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là: Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,… chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
A sai do sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất.
B, D sai do trong hệ sinh thái, năng lượng chỉ được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Trong hệ sinh thái ở một khu rừng nhiệt đới, ánh sáng môi trường cung cấp /ngày nhưng thực vật chỉ sử dụng được 3,5%, năng lượng mất đi do hô hấp 90%. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng được 35 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 2 sử dụng được 3,5 kcal, sinh vật tiêu thụ bậc 3 sử dụng được 0,52 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là
Đáp án:
Năng lượng của các bậc dinh dưỡng:
SVSX:×10%×3,5%=3500
SVTT1:35kcal
SVTT2:3,5kcal
SVTT3:0,52kcal
→ Hiệu suất sinh thái bậc 2/ bậc 1 = 35/3500×100=1%353500×100=1%
Hiệu suất sinh thái bậc 4/ bậc ba: ×100%=14,9%0,523,5×100%=14,9%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?
Đáp án:
Hoạt động của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái là :
Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản vì khoáng sản là tài nguyên hữu hạn
Đáp án cần chọn là: C