IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Ôn tập Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Ôn tập Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Trắc nghiệm Sinh Học 12 (có đáp án): Ôn tập Chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

  • 985 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 16 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 2:

Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Gen này nằm trên NST thường. Cho lai cừu đực không sừng với cừu cái có sừng được F1, cho F1 giao phối với nhau được F2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 và F2 là:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 4:

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen : alen Cb quy định lông đne, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trông đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời cn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(2) Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình.

(3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa 2 cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.

(5) Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích :

(1) sai, ví dụ: CbCg (đen) x CbCy (đen) → Đời con: CbCb : CbCy : CbCg : CyCg (4 kiểu gen, 2 kiểu hình).

(2) sai, ví dụ: CbCg (đen) x CgCg (xám) → Đời con: CbCg : CgCg (2 kiểu gen, 2 kiểu hình).

(3) đúng, ví dụ: CyCw (vàng) x CgCw (lông xám) → Đời con: CyCg : CyCw : CgCw : CwCw (4 kiểu gen, 3 kiểu hình).

(4) đúng, 3 phép lai đó là: CbCy : CbCg ; CbCg : CbCw ; CbCy : CbCw.

(5) sai, vì ít nhất chỉ cho 1 loại kiểu gen, ví dụ: CgCg (xám) x CbCb (đen) → CbCg


Câu 6:

Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 căp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích:

KG aabb cho tỉ lệ: 3/16 = 0,5 x 0,375

  • 1 cơ thể cho tỉ lệ giao tử ab = 0,5; một cơ thể cho tỉ lệ giao tử ab = 0,375
  • ab là giao tử liên kết
  • KG: AB//ab x Ab//ab; f = 25%

Câu 11:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 2 gen, mỗi gen có 2 alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phan tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là AB//ab Dd.

(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích :

– Xét cặp tính trạng chiều cao cây: Lai phân tích (BbDd x bbdd) thu được kết quả cao/thấp = 1/3 → Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 quy định.

- Nếu 2 cặp tính trạng trên phân li độc lập thì tỉ lệ phân li ở Fa = (1cao : 3 thấp) (1 đỏ : 1 trắng) = 1 : 1 : 3 : 3 ≠ tỉ lệ bài ra → Có hiện tượng hoán vị gen, 1 trong 2 cặp gen quy định tính trạng chiều cao cây liên kết với cặp gen quy định tính trạng màu sắc hoa, giả sử cặp (A, a) liên kết với cặp (B, b).

Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng aaB-D- = 18% = aaB- x 0,5 Dd

→ aaB- = 36% = aB x 1ab → aB = Ab = 36% → AB = ab = 14% → Kiểu gen của (P) là Ab//aB Dd ; f = 28% → (1) sai.

(2) đúng: Ở Fa có 8 x 1 = 8 loại kiểu gen.

(3) đúng: (P) Ab//aB Dd ; f = 28% tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen (ab//ab dd) = 0,14 x 0,14 x 0,25 = 0,0049 = 0,49%.

(4) sai: Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 10 x 3 = 30 loại kiểu gen và 2 x 2 = 4 loại kiểu hình.


Câu 13:

Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2 alen, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng?

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích :

Trống vằn, chân thấp thuần chủng XAXA bb x mái không vằn, chân cao XaY BB

F1: 1/2 XAXa Bb : 1/2XAY bb

F2: 1/6 XAY bb : 1/6XaY bb → Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp.


Câu 14:

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có 2 alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 16:

Cho phép lai P: ♂Aa//aB DE//de x ♀AB//ab De//dE. Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị gen trong phát sinh giao tử của 2 bên bố mẹ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không có hoán vị. Tổng số loại kiểu gen thu được ở đời F1

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích :

AB//ab x Ab//aB → F1 cho 10 loại kiểu gen (hoán vị 2 bên).

DE//de x De//dE → F1 cho 7 loại kiểu gen (hoán vị 1 bên).

→ Tổng số loại kiểu gen thu được ở F1 10 x 7 = 70.


Bắt đầu thi ngay