Thứ năm, 02/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Quy luật phân li

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Quy luật phân li

Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Quy luật phân li (P2)

  • 1164 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho bố và mẹ thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng, F1  thu được 100% hoa hồng. Biết tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 là :

Xem đáp án

Quy ước gen A : đỏ, a : trắng

Do P thuần chủng, F1 100% hồng => A trội không hoàn toàn so với a

Cho F1 tự thụ phấn : Aa x Aa => KG : 1AA : 2Aa : 1aa

KH : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

Xem đáp án

P: cừu đực không sừng (aa) × cừu cái có sừng (AA) →F1: Aa

Cho F1 (Aa) × cừu cái có sừng (AA) → 1AA:1Aa

→ giới cái: 1 không sừng:1 có sừng

Giới đực: 100% có sừng.

Vậy tỷ lệ kiểu hình chung là 3 có sừng : 1 không sừng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Trong trường hợp gen trội gây chết không hoàn toàn, phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen:

Xem đáp án

Phép lai giữa 2 cá thể dị hợp sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu gen 1:2:1, trong đó cá thể AA chết nên tỷ lệ kiểu gen còn lại là 2:1.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Cá chép không vảy Aa

→ Con KH phân li: 1 AA : 2Aa : 1aa

AA gây chết → KH con : 2Aa: 1aa

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa cá chép không vảy và cá chép có vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

Xem đáp án

Cá chép không vảy Aa × aa

→ Con phân li kiểu gen: 1Aa : 1aa

→ kiểu hình đời con: 1Aa: 1aa

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng

Xem đáp án

F1: 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng → 4 tổ hợp

→ P bố mẹ cho 2 loại giao tử

→ Chỉ có phép lai Aa x Aa cho F1 có tỉ lệ KH: 3 đỏ: 1 vàng

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 100% cây quả đỏ

Xem đáp án

F1: 100% cây quả đỏ → 1 tổ hợp

→ P bố mẹ cho 1 loại giao tử

→ Chỉ có phép lai AA × aa cho F1 có tỉ lệ KH: 100% cây quả đỏ

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là

Xem đáp án

Tóc xoăn x Tóc xoăn

Con sinh ra có cả tóc xoăn và tóc thẳng

→ Tóc xoăn >> tóc thẳng

→ Bố mẹ dị hợp 1 cặp gen: Aa

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Ở người gen A qui định mắt đen trội so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh

Xem đáp án

Mắt đen >> mắt xanh => AA, Aa: Mắt đen; aa: mắt xanh

Bố mẹ phải có kiểu gen như sau để sinh ra con có người mắt xanh, có người mắt đen:

Aa x Aa hoặc Aa x aa

Đáp án cần chọn là: D


Câu 14:

Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn nằm trên NST thường. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau đồng tính là

Xem đáp án

Các phép lai cho thế hệ sau đồng tính: AA x AA, aa x aa , AA x Aa, AA x aa

→ 4 phép lai

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau phân tính là

Xem đáp án

Các phép lai cho thế hệ sau đồng tính: Aa x Aa, Aa x aa.

→ 2 phép lai

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Alen IA, IB trội so với IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIB quy định, nhận xét nào sau đây đúng?

Xem đáp án

KG IAIquy định người nhóm máu AB → alen A và B cùng biểu hiện ra KH → tương tác đồng trội.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Tương tác theo kiểu đồng trội là?

Xem đáp án

Quy luật phân li với gen có 3 alen, sự có mặt của cả 2 alen trội làm xuất hiện kiểu hình mới

Ví dụ: KG IAIB quy định người nhóm máu AB → alen A và B cùng biểu hiện ra KH → tương tác đồng trội.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là

Xem đáp án

Con trai nhóm máu O có KG I­OIO

→ cả bố và mẹ đều cho IO

Mà bố mẹ mang nhóm máu A và B → KG của bố và mẹ là IOIA và IBIO

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là

Xem đáp án

Con trai nhóm máu O có KG IOIO

→ cả bố và mẹ đều cho IO

Mà bố mẹ mang nhóm máu A và B → KG của bố và mẹ là IOIA và IBIO

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Một cặp vợ chồng sinh được 2 người con có nhóm máu AB và O. Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là:

Xem đáp án

Họ sinh được con có nhóm máu O thì kiểu gen của cả 2 người sẽ có IO;

Họ sinh con có nhóm máu AB → một người có alen IA; người còn lại có alen IB

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định:

- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO.

- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO.

- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO.

- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB

Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?

Xem đáp án

Mẹ có nhóm máu AB → mẹ có KG IAI→ mẹ cho IA hoặc IB

Con có nhóm máu AB → con có KG IAI → bố phải cho Ihoặc IB

→ Bố không thể có KG : IOIO

→ Bố không thể là nhóm máu O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 22:

Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định:

- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO.

- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO.

- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO.

- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB

Mẹ có nhóm máu A, sinh con có nhóm máu B. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?

Xem đáp án

Mẹ có nhóm máu A → mẹ có KG IAIO  hoặc IAIA → mẹ cho IA hoặc IO

Con có nhóm máu B → con có KG IOIB  → bố phải cho IB

→ Bố không thể có KG: IAIO

→ Bố không thể là nhóm máu A

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là

Xem đáp án

F1: 1AA : 2Aa : 1aa

Tỉ lệ quả đồng hợp 1/3, dị hợp 2/3

→ Xác suất chọn 3 quả cà chua đỏ cần là: 1/3×1/3×2/3×3=6/27

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là:

 

Xem đáp án

P: đỏ x trắng

F1 : 100% đỏ

F1 tự thụ

→ F2 : 3 đỏ : 1 trắng

→ A đỏ >> a trắng

F2 đỏ : 1AA : 2Aa

Để đời con có tỉ lệ phân li: 5 đỏ : 1 trắng

→ cây Aa lấy ra có tỉ lệ: 1/6 : ¼ = 2/3

→ vậy cách lấy là lấy 2Aa : 1AA

Xác suất lấy được là : (2/3)2 x (1/3) x 3 = 4/9

Đáp án cần chọn là: A


Câu 25:

Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường họp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?

Xem đáp án

B và D: mẹ nhóm máu A hoặc B con có thể là nhóm máu O

C: mẹ nhóm máu A con có thể là nhóm máu B.

Hai người mẹ một có nhóm máu AB sẽ không thể có con nhóm máu O và người mẹ còn lại có nhóm máu O thì con không thể có nhóm máu AB.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 26:

Ở người, kiểu gen IAIA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào nếu không biết nhóm máu của người cha?

Xem đáp án

A, B, C đều có thể xác định được nhóm máu của con dựa trên nhóm máu của mẹ

D không xác định được vì: mẹ nhóm máu B (IBIB, IBIO), mẹ nhóm máu O (IOIO) nhưng đứa trẻ sinh ra nhóm máu O, B đều có thể nhận IO từ mẹ, => không xác định được nếu không biết nhóm máu của người cha.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 27:

Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định. Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:

Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng: 1 mắt hồng: 1 mắt trắng.

Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng.

Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ ở đời con là

Xem đáp án

Gọi 3 alen là a1, a2, a3

Phép lai 1 cho 4 kiểu hình: → P dị hợp và có hiện tượng trội không hoàn toàn tạo ra kiểu hình trung gian.

a1 a3× a2a3→ a1 a3: a2a3: a1a2: a3a3, alen a1 trội không hoàn toàn so với a2 cho kiểu hình trung gian mắt hồng.

Phép lai 2: a1a2 × a3a3→ a1 a3: a2a3

Nếu cho con mắt đỏ × con mắt hồng: a1 a3× a1a2→ a1a1: a1a2: a2a3: a1a3  hay 2 đỏ: 1 hồng: 1 vàng.

 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 28:

Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định. Người ta tiến hành 2 phép lai như sau:

Phép lai 1: Mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng: 1 mắt hồng: 1 mắt trắng.

Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ: 1 mắt vàng.

Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì tỷ lệ kiểu hình mắt hồng ở đời con là

Xem đáp án

Gọi 3 alen là a1, a2, a3

Phép lai 1 cho 4 kiểu hình: → P dị hợp và có hiện tượng trội không hoàn toàn tạo ra kiểu hình trung gian.

a1a3×a2a3a1a3:a1a2:a2a3:a3a3, alen a1 trội không hoàn toàn so với a2 cho kiểu hình trung gina mắt hồng.

Phép lai 2:  a1a2×a3a3𝑎1𝑎3: 𝑎2a3 

Nếu cho con mắt đỏ × con mắt hồng: a1a3×a1a2→ a1a3×a1a2 a1a1:a1a2:a2a3:a1a3 hay 2 đỏ: 1 hồng: 1 vàng.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Biết alen A trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a trội hoàn toàn so với alen a1. Cho một cây hoa đỏ giao phấn với một cây hoa vàng thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không xuất hiện ở

Xem đáp án

Cây hoa đỏ: AA; Aa; Aa1

Cây hoa vàng: aa; aa1

P: AA × aa/a1 → 100%A- → 100 đỏ.

P: Aa× aa/a1 → A- : a- → 50% đỏ : 50% vàng

P: Aa1 × aa → A- : a- → 50% đỏ : 50% vàng

P: Aa1 × aa → A- : a- → 50% đỏ : 25% vàng : 25% trắng.

Vậy tỷ lệ không thể xảy ra là D.


Câu 30:

Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1). Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(2). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.

(3). Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen có tỷ lệ bằng nhau và 3 loại kiểu hình có tỷ lệ 1:2:1.

(4). Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

(5). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có số loại kiểu hình ít nhất là 1 và tối đa là 4.

Xem đáp án

1 ) Sai. Phép lai giữa 2 cá thể cùng kiểu hình tạo ra tối đa 2 kiểu hình.

2) Sai. Ví dụ như phép lai giữa cá thể lông đen thuần chủng với cá thể lông trắng chỉ tạo ra 1 kiểu hình.

3) Đúng. Phép lai giữa cá thể lông đen và lông vàng: CbCw×CyCgCgCw:CyCw:CbCy:CbCg có 4 kiểu gen và 3 kiểu hình phân li 1:2:1 Phép lai giữa cá thể lông vàng và lông xám CyCw×CgCwCyCw:CyCg:CwCw:CgCw cũng tạo ra 4 kiểu gen và 3 kiểu hình.

4) Đúng. Các cá thể lông đen có kiểu gen CbCb:CbCy:CbCg:CbCw nhưng khi đem lai cá thể có kiểu gen   thì đời con chỉ tạo được tối đa 2 kiểu gen nên ta loại, vậy còn 3 kiểu gen. số phép lai tạo ra 4 kiểu gen là C32=3

5) Khi lai 2 cơ thể có kiểu hình khác nhau thì thu được tối thiểu 1 kiểu hình và tối đa 3 kiểu hình.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 31:

Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai và thu được kết quả như ở bảng dưới đây.

 

Biết rằng không xuất hiện đột biến. Kết luận nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Tính trạng được qui định bởi 1 gen, có 4 alen, trội lặn hoàn toàn

P: mắt đỏ x mắt nâu → 1 đỏ : 1 vàng : 2 nâu

F1 : 2 nâu : 1 đỏ → A1 nâu >> A2 đỏ

Có KH vàng, P : đỏ, nâu →A1 nâu ; A2 đỏ >> A3 vàng

P : vàng x vàng → 3 vàng : 1 trắng

→ A3 vàng >> A4 trắng

Xét các kết luận:

A sai.

Xét (1): P : A2- x A1-

F1 có kiểu hình mắt vàng A3A3

→ P: A2A3 x A1A3 .

→ F1 : 1A2A3 : 1A3A3 : 1A1A2 : 1A1A3

Chỉ có 1 KG qui định kiểu hình mắt đỏ ở phép lai này là A2A3

→ B sai.

Xét (2): P : A3- x A3-

F1 có kiểu hình mắt trắng A4A4 .

→ P: A3A4 x A3A4

→ F1 : 1A3A3 : 2A3A4 : 1A4A4.

Cá thể mắt vàng ở P chỉ có 1 kiểu gen là A3A4

→ C sai.

Nâu P(1) x vàng P(2) : A1A3 x A3A4.

F1 : 1A1A3 : 1A1A4 : 1A3A3 : 1A3A4.

↔ 2 nâu : 2 vàng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 33:

Ở một loài thú, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định mắt đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định mắt vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt trắng, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con mắt đen :  1 con mắt đỏ.

III. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 100% con mắt đen.

IV. Cho 1 cá thể mắt vàng giao phối với 1 cá thể mắt đỏ, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con mắt đỏ : 1 con mắt vàng.

Xem đáp án

I sai, mắt đỏ × mắt trắng: A2A2/3/4 × A4A4 → A2A4 : A2/3/4A4 → tối đa 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.

II đúng, mắt đen × mắt trắng: A1A2 × A4A4 → A2A4 : A2A4 → 1 con mắt đen: 1 con mắt đỏ.

III đúng, mắt đen × mắt đỏ: A1A1 × A2A2/3/4 → A1A2 : A1A2/3/4 → 1 con mắt đen

IV sai, mắt đỏ × mắt vàng: A2A3 × A3A3/4 → A2A3 : A2A2/3/4 : A3A: A3A3/4 → 1 con mắt đỏ : 1 con mắt vàng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 34:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, các alen trội hoàn toàn so với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ: 2 vàng : 1 xám : 1 trắng.

Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ: 2 đỏ : 1 vàng : 1 xám.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ.

II. Nếu cho cá thể lông xám ở P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì đời con có 50% số cá thể lông trắng.

III. Ở phép lai 2, có tối đa 3 sơ đồ lai thỏa mãn.

IV. Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thì có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 vàng : 1 trắng

Xem đáp án

PL 1: Vàng × xám →2 vàng : 1 xám : 1 trắng→ Vàng>xám>trắng
PL 2:  Đỏ × vàng →2 đỏ : 1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám
Thứ tự trội, lặn là:  đỏ > vàng > xám > trắng.
Quy ước: A1:  lông đỏ>A2: lông vàng>A3: lông xám>A4: lông trắng

PL1: A2A4 × A3A4 → 1A2A3:1A2A4:1A3A4:1A­4A4

PL2: A1A3 × A2A3/4 → 1A1A2:1A1A3/4:1A2A3:1A­3A3/4; A1A4 × A2A3

Xét các phát biểu:

I đúng, là A1A1/2/3/4

II đúng. Cho tất cả các cá thể lông xám P của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng : 

A3A4  × A4A4→ 1A3A4:1 A4A4→50% số cá thể lông trắng.

III đúng.

IV đúng, cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2: A2A4 × A­2A4 →3 vàng : 1 trắng.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 35:

Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì chỉ có 2 loại kiểu hình.

II. Cho 1 cá thể lông đen lai với 1cá thể lông vàng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 thì tối đa có 5 phép lai phù hợp.

III. Cho cá thể lông đen lai với cá thể lông xám, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.

IV. Cho các cá thể lông xám giao phối với nhau, trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.

Xem đáp án

Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4

I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.

II đúng, lông đen × lông vàng:  A1A1/2/3/4 × A3A3/4

Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai

Phép lai : A1A4 × A3A3 → 1A1A3 : 1A3A4 →1 phép lai.

Phép lai : A1A1 × A3A3/4 →100%A1A- → không thoả mãn

Vậy có 5 phép lai thoả mãn.

III đúng, lông đen × lông xám: A1A×  A2A→ 1A1A2:1A1A4:1A2A4:1A4A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng.

IV sai, lông xám ngẫu phối: 1A2A2:1A2A3:1A2A4 → Tần số alen 4/6A2: 1/6A3:1/6A4 → lông xám ở F1: 1 - 2×(1/6)2 =17/18

Tỷ lệ xám đồng hợp là: (4/6)2 =4/9

Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17

Đáp án cần chọn là: A


Câu 36:

Màu sắc hoa của một loài thực vật do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên NST thường quy định. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ tươi, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa trắng. Thực hiện cá phép lai thu được kết quả như sau:

Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng.

Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.

Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi lai với cây hoa tím, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là tím trội hoàn toàn so với đỏ tươi, đỏ tươi trội hoàn toàn so với vàng, vàng trội hoàn toàn so với trắng.

II. Có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ nhạt.

III. Kiểu hình hoa tím được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

IV. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu hoa

Xem đáp án

Phép lai 1: Cây hoa tím × cây hoa vàng→ F1: 50% cây hoa tím : 50% cây hoa vàng

Phép lai 2: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa vàng→ F1: 25% cây hoa đỏ nhạt : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. → đỏ tươi = vàng> trắng: A2A4 × A3A4

Phép lai 3: Cây hoa đỏ tươi × cây hoa tím→ F1: 50% cây hoa tím : 25% cây hoa đỏ tươi : 25% cây hoa trắng. → tím>đỏ tươi> trắng; trội là trội hoàn toàn.: A­2A4 × A1A4 → A1A2:A1A4 : A2A4:A4A4

→ Thứ tự trội lặn: Tím > đỏ tươi= vàng> trắng

I sai.

II sai, chỉ có 1 kiểu gen là A2A3

III đúng, hoa tím có kiểu gen: A1A1/2/3/4

IV đúng, số kiểu gen quy định màu hoa là   +4=10

Đáp án cần chọn là: B


Câu 37:

Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A 2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.

- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50%  thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng

- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 50% thỏ lông vàng.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.

II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.

IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt

Xem đáp án

Xét

+ Phép lai 2: sọc × xám → 1 sọc : 2 xám :1 trắng → xám > sọc > trắng

+ Phép lai 1: sọc × vàng → 1 sọc : 1 xám nhạt : 1 vàng : 1 trắng → kiểu hình xám nhạt là kiểu hình trung gian giữa sọc và vàng → sọc trội không hoàn toàn so với vàng

Thứ tự trội lặn: A1 > A2 = A> A4 → I sai

Kiểu gen P của các phép lai:

PL1: A2A4 × A3A4 → A2A3 (xám nhạt) : A2A4 (sọc) : A3A(vàng) : A4A4 (trắng)

PL2: A2A4 × A1A4 → A1A4 : A1A2 (2 xám) : A2A4 (sọc) : A4A4 (trắng)

PL3: A1A3 × A3A3 → A1A3 (xám) : 1A3A3 (vàng)

II đúng

III đúng, 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là   +4=10

IV sai, xám nhạt chỉ có kiểu gen A2A3 (xám nhạt)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 38:

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa

Aaaa → 1/2Aa:1/2aa

AAaa →1/6AA:4/6Aa:1/6aa

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử = 1 – 1/2×1/6 = 11/12

Đáp án cần chọn là: C


Câu 39:

Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là

Xem đáp án

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa

Cơ thể AAaa giảm phân: 1/6AA:4/6Aa:1/6aa

Cơ thể Aa tạo 1/2A:1/2a

Tỷ lệ đồng hợp lặn là 1/12

Đáp án cần chọn là: D


Câu 40:

Hai cây F1 tứ bội có cùng kiểu gen BBbb giao phấn với nhau, giảm phân bình thường sẽ tạo F2 có tỉ lệ kiểu gen là:

Xem đáp án

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa

Cây BBbb giảm phân tạo: 1/6BB:4/6Bb:1/6bb

P: BBbb × BBbb →( 1/6 BB:4/6 Bb:1/6 bb) (1/6 BB:4/6 Bb:1/6 bb)

→1BBBB: 8BBBb: 18 BBbb: 8 Bbbb: 1bbbb.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay