Trắc nghiệm Sinh học 12 (có đáp án): Quy luật phân ly độc lập (P2)
-
777 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có một cây hoa đỏ, hạt vàng là:
Ta có P: AAbb × aaBB → F1: AaBb × AaBb → F2: tỷ lệ cây hoa đỏ, hạt vàng là: 9/16
Xác suất lấy 4 cây trong đó có 1 cây hoa đỏ hạt vàng là: 9/16 . 7/16. 7/16 . 7/16 . 4 = 0,1884 = 18,84%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có hai cây hoa đỏ, hạt vàng là:
Ta có P: AAbb ×aaBB →F1: AaBb × AaBb →F2: tỷ lệ cây hoa đỏ, hạt vàng là: 9/16
Xác suất lấy 4 cây trong đó có 2 cây hoa đỏ hạt vàng là: 9/16 . 9/16 .7/16.7/16. C24 = 0.3634
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, 2 tính trạng di truyền độc lập. Cho một cây
quả vàng, tròn lai với cây quả đỏ, lê được F1 toàn quả đỏ, tròn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2. Từ các cây đỏ, tròn F2 cho 1 cây tự thụ phấn, xác suất thu được cây quả vàng, lê ở F3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.
F1 toàn quả đỏ, tròn → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với quả vàng, lê
A- quả đỏ; a- quả vàng
B- quả tròn; b- lê
P: aaBB × AAbb →F1: AaBb
→ F2: đỏ tròn: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)
Để thu được cây quả vàng, lê (aabb) thì cây được chọn phải có kiểu gen AaBb với xác suất 4/9
Xác suất cần tính là: 4/9×1/16=1/36
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
1. AAbbDd × AaBBDd
2. Aabbdd × aaBbDD
3. aaBbdd × AaBbdd
4. AaBbDd × AabbDD
Để F1 : 3 : 3 : 1 : 1 ↔ (3:1) × (1:1) × 1
Ta có bảng sau:
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là: (3) và (4)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
(1) aaBbDd x AaBBdd (2) AaBbDd x aabbdd (3) AabbDd x aaBbdd
(4) AaBbDD x aabbDd (5) AaBbDD x aaBbDd (6) AABbDd x Aabbdd
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con cho 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?
Các phép lai cho 4 loại kiểu hình phân ly 1:1:1:1 = (1:1:1:1) ×1×1 = (1:1) (1:1) ×1
TH1: (1:1:1:1) ×1×1 không có phép lai nào thỏa mãn
TH2: (1:1) (1:1) ×1 có các phép lai: (1), (4), (6)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
Phép lai: AAbbDd × AaBbDd
- Cặp gen Aa: tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình: (1:1)
- Cặp gen Bb: tỷ lệ phân ly kiểu hình: (1:1)
- Cặp gen Dd, tỷ lệ phân ly kiểu gen: (1:2:1) , phân ly kiểu hình: (3:1)
Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1: (1:1)(1:1)(1:2:1) = 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1
Phân ly kiểu hình ở F1: (1:1)(1:1)(3:1)= 1:1:3:3:3:3:1:1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AabbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:
Phép lai: AabbDd × AaBbDd
- Cặp gen Aa: tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình: (1:2:1)
- Cặp gen Bb: tỷ lệ phân ly kiểu hình: (1:1)
- Cặp gen Dd, tỷ lệ phân ly kiểu gen: (1:2:1), phân ly kiểu hình: (3:1)
Vậy ta có tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1: (1:2:1)(1:1)(1:2:1) = 1:1:1:1:2:2:2:2:4:4:2:2:2:2:1:1:1:1
Phân ly kiểu hình ở F1: (1:2:1)(1:1)(3:1)= 1:1:2:3:3:6:6:3:3:2:1:1
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lá không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ thùy; alen D quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so vói alen d quy định hoa màu trắng, kiểu gen Dd quy định hoa màu hồng. Các gen năm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ nâo sau đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?
Cây thân cao, lá không xẻ thuỳ, hoa hồng tự thụ phấn (A-B-Dd) → tỷ lệ kiểu hình về màu hoa luôn luôn là 1:2:1 → không thể tạo được kiểu hình nào đó là 27/tổng số kiểu hình vì 27:9:9:9:3:3:3:1=(3:1)3
Vậy tỷ lệ không phù hợp là C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vang trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
Phép lai phân tích: A-B- × aabb
Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa
Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB
→ KG của của cây đậu là AaBB
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn: 50% vàng nhăn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
Phép lai phân tích: A-B- × aabb
Đời con 1 trơn : 1 nhăn → cây KH trội có KG : Bb
Đời con 100% vàng → Cây KH trội có KG : AA
→ KG của của cây đậu là AABb
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, nhăn: 25% hạt xanh, nhăn?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
F1 phân li 1 : 1 → P: (1:1) x 1
AaBB × aabb → 1AaBb:1aaBb.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?
3:3:1:1= (3:1)(1:1) → AaBb × Aabb
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai:
1.AaBb×AaBb 2. AaBB × AaBB
3.AABB×AAbb 4. Aabb × AaBb
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là
1. AaBb × AaBb
4. Aabb × AaBb
Phép lai 2,3 có các cặp gen đồng hợp trội ở cả bố mẹ nên không thể tạo được kiểu gen AaBb
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạng trội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là
P: AaBbDd giao phấn với cây:
+ A. AaBbddee →→ A_B_D_E_ = 0,75×0,75×0,5×0,5=0,140625→ A sai
+ B. aaBbDdee →→ A_B_D_E_ = 0,5×0,75×0,75×0,5=0,140625 →B sai
+ C. AABbDdee →→ A_B_D_E_ = 1×0,75×0,75×0,5=0,28125 → C đúng
+ D. AaBbDdEe →→ A_B_D_E_ = 0,75×0,75×0,75×0,75=0,3164→ D sai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16:
Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình
Phép lai Aabb × AABB → A-B- → có kiểu hình đồng nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt màu vàng, b quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là
AAbb × aaBB → AaBb → 100% thân cao, hạt vàng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1 :
Kiểu hình F1 : 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1
↔ 9 × (2 : 1 : 1) : 3 × (2 : 1 : 1) : 3 × (2 : 1 : 1) : 1 × (2 : 1 : 1)
↔ (2: 1: 1) × ( 9 : 3 : 3 : 1)
↔ (2 : 1 : 1) × (3 : 1) × (3 : 1)
2 : 1 : 1 → P : Aa × Aa, tính trạng trội không hoàn toàn
3 : 1 → P : Bb × Bb, tính trạng trội hoàn toàn
3 : 1 → P : Cc × Cc, tính trạng trội hoàn toàn
Vậy P : AaBbCc × AaBbCc
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19:
Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là
Tỷ lệ kiểu hình : 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1 = (3:1)(1:1)(1:2:1)
Tỷ lệ (1:2:1) là của phép lai Dd × Dd vì alen D trội không hoàn toàn với alen d
Tỷ lệ 1:1 là của phép lai giữa thể dị hợp và đồng hợp lặn
Tỷ lệ 3:1 là phép lai giữa 2 cá thể dị hợp.
Vậy kiểu gen của P phù hợp là: A
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1 ?
3:3:1:1 = (3:1)(1:1)1
Phép lai AaBbDD × AabbDD thoả mãn tỷ lệ trên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
AaBb × aabb → (Aa x aa)(Bb x bb) = (1 : 1)(1 : 1)
→ 1 : 1 : 1 : 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22:
Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đúng?
F1 phân ly 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb × AaBb
Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb
Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ → loại A, C, D
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của F1
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).
(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe
Nhận xét: ở P đều có dạng: dị hợp × dị hợp, đều cho đời con phân li: 3 trội : 1 lặn ở mỗi tính trạng.
(1) sai,tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn và 2 tính trạng trội là =54/256
(2) sai, số dòng thuần chủng tối đa là: 24 = 16
(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ là: (1/2)4 = 1/16
(4) sai, tỷ lệ kiểu hình khác bố mẹ là: 1 – (3/4)4 = 175/256
(5) đúng. số kiểu tổ hợp giao tử tạo thành là: 16×16 = 256
Đáp án cần chọn là: B
Câu 24:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
→ KH: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Các cây có kiểu hình giống P: 1AABB : 2AaBB : 4AaBb : 2AABb tự thụ phấn
Tỷ lệ A-B- = 1/9+2/9×3/4×2+4/9×9/16=25/36→ D sai
Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 4/9×4/16AaBb=1/9→A sai
Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là: 4/9AaBb×1/16(aabb)=1/36 →C sai
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm: 2/9×1/2×2+4/9×(1/2×1/2+1/2+1/2)=4/9 (áp dụng kết quả phép lai: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb); 1/2Aa×1/2(BB,bb)+1/2(AA,aa)×1/2Bb) → B đúng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?
Giả sử kiểu gen của cây này là AaBb
Cây AaBb tự thụ phấn: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phương án:
A đúng, tỷ lệ đồng hợp: 2/4×2/4=1/4
B đúng, hai tỷ kiểu hình này là 1
C đúng, đều bằng 2/4×2/4=1/4
D sai, tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen: 2×2/4×2/4=1/2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
P tự thụ cho 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.
P: AaBb × AaBb →(1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
A sai, thân cao hoa trắng = 3/16 = 18,75%
B đúng, cây thân cao hoa đỏ ở F1 tự thụ mà thu được 4 loại kiểu hình thì cây này phải có kiểu gen AaBb; → Aabb = 3/16.
C đúng, AaBb × aabb →1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
D đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.
II. Cho môt cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.
III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.
IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.
I đúng, đó là AABB; AABb; AaBB; AaBb
II đúng, VD: Aabb × Aabb → thân cao hoa trắng: 3/4A-bb
III đúng, cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn đc 4 loại kiểu hình → cây này có kiểu gen: AaBb ×AaBb → thân cao hoa trắng 3/16 =18,75%
IV đúng, AABb × aabb → AaBb:Aabb
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1.
Ta có: (9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1) = (3 : 1) . (3 : 1) . (1 : 1)
P dị hợp 3 cặp: AaBbDd
+ (3 : 1) có thể là: Aa x Aa hoặc Bb x Bb hoặc Dd x dd
+ (1 : 1) có thể là: Aa x aa hoặc Bb x bb hoặc Dd x dd
→ P: AaBbDd x AaBbdd hoặc AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. F1 có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%.
III. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng.
IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.
I sai, số kiểu gen tối đa: 3×2×2×2= 24; số kiểu hình 2×2×2×1=8
II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về các cặp tính trạng: 3/4×1/2×1/2×1=3/16=18,75%
III đúng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng: do luôn trội về tính trạng E, ta xét các trường hợp
+ Trội: A, B, E = 2×1×2=4
+ Trội A, D, E = 2×1×2=4
+ Trội B, D, E = 2
Vậy tổng số kiểu gen là 10.
IV đúng, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/4×1/2×1/2×1=3/16
Đáp án cần chọn là: A
Câu 30:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.
III. F1 có 4 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen.
IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
I sai. số kiểu tổ hợp giao tử = số loại giao tử ♂ × số loại giao tử ♀ = 4×4= 16
II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm: 1/2×3/4×1=3/8
III đúng, số loại kiểu hình 2×2×1=4; số loại kiểu gen: 2×3×2=12
IV đúng, Aa(BB; Bb)(DD; Dd)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
1. AAaaBbbb × aaaaBBbb.
2. AAaaBBbb × AaaaBbbb.
3. AaaaBBBb × AAaaBbbb.
4. AaaaBBbb × Aabb.
5. AAaaBBbb × aabb
6. AAaaBBbb × Aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?
Cách 1:
Cách 2:
Tất cả các phép lai đều thỏa mãn cho đời con có 4 kiểu hình
Đời con có 9 kiểu gen khi và 9 = 3 x 3 nên mỗi cặp gen đều phải cho ra 3 loại kiểu gen ở đời con
Tức nếu có AAaa × Aa hoặc AAaa × Aaaa thì không thỏa mãn
Tương tự, có BBbb × Bb hoặc BBbb × Bbbb cũng không thỏa mãn
Xét trong đáp án:
Vậy các phép lai thỏa mãn: 4,5
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng ?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.
IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là 9/17.
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử: 1AA, 4Aa, 1aa
Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa vàng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là A1A1A3A3
F1: A- → A1A1A3A3
F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1 : 4A1A3 : 1A3A3)(1A1A1 : 4A1A3 : 1A3A3)
I sai, có 5 kiểu gen: A1A1A1A1; A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A3A3A3A3
II sai, tỷ lệ A1A1A1A3 = 2×4/6 A1A31/6 A1A1=2/9; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1− =34/36
Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là: 4/17
III đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ mang A3 chiếm 34/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/35
Các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36; cây mang 2 alen A3 (A1A1A3A3) chiếm 1/2 → tỷ lệ cần tính là: 18/35
IV đúng,
Tỷ lệ A1A1A3A3 = 2×1/6 A1A1×1/6 A3A3+4/6 A1A3×4/6 A1A3=1/2; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1− =34/36
Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là: 9/17
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.
II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.
III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.
IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.
V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa
- I đúng vì tỉ lệ các loại giao tử ở P là: (1: 4:1)(1:1) = 1:1:1:1:4:4.
- II sai vì F1 có 15 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Phép lai AAaa × AAaa tạo ra 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra 3 kiểu gen và 2 kiểu hình.
Số kiểu gen tối đa là 5 × 3 = 15.
Số kiểu hình tối đa là 2 × 2 = 4.
- III sai.
Phép lai AAaa × AAaa tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/6 ×1/6 × 2 = 2/36.
Phép lai Bbbb × Bbbb tạo ra tỉ lệ đồng hợp là : 1/2 ×1/2 = 1/4.
Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là: (2/36 × 3/4) + (34/36 × 1/4 ) = 5/18.
- IV đúng.
Tỉ lệ của kiểu gen AAaa là 1/6×1/6× 2 + 4/6 × 4/6 = 18/36 = 1/2.
Tỉ lệ của kiểu gen Bbbb là 1/2×1/2× 2 = 1/2.
Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là: 1/2 × 1/2 = 1/4.
- V đúng.
Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.
Cây quả đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 35/36, trong đó cây quả đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/36. Do đó, tỉ lệ của cây quả đỏ dị hợp trên tổng số cây quả đỏ là: (35/36 – 1/36): (35/36) = 34/35.
Toàn bộ cây thân cao F1 đều có kiểu gen dị hợp.
Do vậy, trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35×1 =34/35.
Đáp án cần chọn là: C