Bài tập Ancol, Phenol cơ bản có lời giải (P1)
-
3177 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
Đáp án : D
Theo tính chất vật lý thì: Phenol ít tan trong nước
Câu 2:
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là
Đáp án : C
C4H10O có 4 đồng phân : CH3(CH2)2CH2OH ; CH3CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3C-OH
Câu 3:
Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là
Đáp án : D
=> 3 - metyl - pentan - 2 - ol
(Chú ý chọn mạch C dài nhất)
Câu 4:
Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là
Đáp án : B
CH3CHBr2 CH3CH(OH)2 CH3CHO
(1,1 - đibrometan)
Câu 5:
X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là
Đáp án : B
CH2ClCH2Cl CH2OHCH2OH CH2ONaCH2ONa
CH2ClCH2Cl CH2OHCH2OH Cu(C2H5O2)2 (phức)
Câu 6:
Công thức nào dưới đây là công thức của ancol no, mạch hở chính xác nhất ?
Đáp án : D
Thay thế x nguyên tử H của ankan CnH2n+2 bởi nhóm OH
=> Ancol là CnH2n+2-x(OH)x
Câu 7:
Đun nóng một ancol X với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được một olefin duy nhất. Công thức tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên)
Đáp án : D
Tách nước ancol tạo olein duy nhất
=> Ancol bậc 1, đơn chức => Ancol có dạng CnH2n+1CH2OH
Câu 8:
Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là
Đáp án : B
Ancol có dạngC2nH5nOn , mà ta có 2n.2 + 2 ≥ 5n (với CxHy thì y ≤ 2x + 2)
=> n ≤ 2 => n = 2. Ancol là C4H10O2.
Câu 9:
Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là
Đáp án : C
Ancol no, đơn chức : CnH2n+2O => = 13,04%
=> n = 2 => Ancol là C2H6O
Câu 10:
Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là
Đáp án : B
Ancol no, đơn chức có chứa 1 oxi
=>
=> ancol là CH3OH.
Câu 11:
C của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18% ?
Đáp án : B
Gọi ancol là CnH2n+2O => 68,18 % => n = 5
=> Các đồng phân (bậc 2) : CH3CH(OH)(CH2)2CH3 ; CH3CH2CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCHOHCH3 ;
Câu 12:
Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C4H10O ?
Đáp án : B
Các đồng phân :
+) Ancol : CH3CH2CH2CH2OH ; CH3CH2CHOHCH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3COH
+) Ete : CH3-O-CH2CH2CH3 ; CH3-O-CH(CH3)2 ; C2H5-O-C2H5
Câu 13:
Có bao nhiêu ancol bậc III, có công thức phân tử C6H14O ?
Đáp án : C
Các đồng phân : (CH3)2CHOH(CH2)2CH3 ; CH3CH2C(CH3)(OH)CH2CH3 ;
(CH3)2CHC(OH)(CH3)2
Câu 14:
Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O ?
Đáp án : A
Các ancol thơm thỏa mãn:
C6H5 - CH2CH2OH ;
C6H5 - CH(OH)CH3 ;
o- CH3 - C6H4-CH2OH ;
m- CH3 - C6H4-CH2OH ;
p- CH3 - C6H4-CH2OH ;
Câu 15:
Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit?
Đáp án : C
Ancol phải là ancol bậc 1
=> Các đồng phân thỏa mãn:
C6H5 - CH2CH2OH ;
o- CH3 - C6H4-CH2OH ;
m- CH3 - C6H4-CH2OH ;
p- CH3 - C6H4-CH2OH ;
Câu 16:
Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất?
Đáp án : C
Để sản phẩm chỉ gồm 1 anken => Anken không có đồng phân hình học
=> Các ancol thỏa mãn : CH3(CH2)3CH2OH ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; CH2OHCH(CH3)CH2CH3
Chú ý : CH3CH2CHOHCH2CH3 tách nước tạo 2 anken
Câu 17:
Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O là
Đáp án : A
Các đồng phân : CH3(CH2)3CH2OH ; CH3(CH2)2CHOHCH3 ; CH3CH2CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; (CH3)2CHCHOHCH3 ; (CH3)2C(OH)CH2CH3 ; CH2OHCH(CH3)CH2CH3 ; (CH3)3C-CH2OH
Câu 18:
Số đồng phân ancol tối đa ứng với CTPT C3H8Ox là
Đáp án : B
+) x = 1 : C3H8O => Có 2 đồng phân
+) x = 2 : C3H8O2 => Có 2 đồng phân
+) x = 3 : C3H8O3 => có 1 đồng phân
Câu 19:
X là ancol mạch hở có chứa 1 liên kết đôi trong phân tử. khối lượng phân tử của X nhỏ hơn 60. CTPT của X là
Đáp án : A
Công thức tổng quát cho ancol mạch hở : CnH2n+2-2k-z(OH)z Trong đó : k là số liên kết π có trong gốc hydrocarbon, z là số nhóm chức X chứa 1 liên kết π => k = 1 => X : CnH2n-z(OH)z X < 60 => 14n + 16z < 60 Biện luận : - z = 1 => 14n < 44 => n < 3,1 + n = 1 => X : CHOH (loại) + n = 2 => X : CH2=CH-OH sẽ chuyển hóa ngay thành aldehyde CH3CHO (loại) + n = 3 => X : CH2=CH-CH2-OH (nhận) - z = 2 => 14n < 28 => n < 2 n = 1 => X : C(OH)2 (loại)
Câu 20:
A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là
Đáp án : C
A là CH3CH2CH2OH ; B là CH3CHOHCH3 ; D là CH3-O-C2H5
=> D (ete) có nhiệt độ sôi thấp nhất