IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề nhóm nitơ có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề nhóm nitơ có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 9. Ôn tập và kiểm tra chuyên đề nhóm nitơ có đáp án

  • 317 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho 8,96 lít khí NH3 (ở đktc) đi qua bình đựng 40 gam CuO nung nóng thu được chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào 800 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thì thấy số mol HCl giảm đi một nửa. Hiệu suất của phản ứng khử CuO bởi NH3 là:

Xem đáp án

2NH3+ 3CuO → N2+ 3Cu + 3H2O

nNH3= 0,4 mol, nCuO =0,5 mol

Do 0,42>0,53 nên hiệu suất tính theo NH3

Đặt số mol NH3 phản ứng là x mol

2NH3+ 3CuO → N2+ 3Cu + 3H2O

x 1,5x 1,5x mol

Chất rắn X có chứa 0,5-1,5x mol CuO dư và 1,5xmol Cu

nHCl ban đầu= 0,8 mol

CuO + 2HCl→ CuCl2+ H2O

Số mol HCl giảm đi một nửa → nHCl pứ= 0,8/2=0,4 mol

Theo PT: nHCl pứ= 2.n­CuO= 2.(0,5-1,5x)=0,4 → x= 0,2 mol

H=nNH3 punNH3 bd.100%=0,20,4.100%=50%

Đáp án A


Câu 2:

Cho 4 lít N2 và 12 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 25%, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là bao nhiêu (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)?

Xem đáp án

N2+ 3H2  2NH3

Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol

Do hiệu suất phản ứng là 25% nên

VN2 p= 4.25%= 1 lít; VH2 p= 12.25%= 3 lít; VNH3  sinh ra= 2VN2 p= 2 lít

VN2 dư= 4-1=3 lít, VH2 dư= 12-3=9 lít

Hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là

V= VN2 dư+ VH2 dư+ VNH3 sinh ra= 3 +9+2=14 lít

Đáp án B


Câu 3:

Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,0 gam NH3? Biết rằng hiệu suất chuyển hóa thành amoniac là 25%?

Xem đáp án

N2+ 3H2  2NH3

n2NH3= 1mol

Theo PTHH: nN2 (PT)= ½.nNH3= 0,5 mol; nH2 (PT)= 32. nNH3=1,5 mol

Công thức tính hiệu suất:

H=nN2(PT)nN2 thc tế.100%, H=nH2(PT)nH2(thc tế).100%nN2(thc tế)=2 mol,  nH2(thc tế)=6 molVN2(thc tế)=44,8 lít; VH2 (thc tế)= 134,4

Đáp án D


Câu 4:

Cho 25 lít N2 và 60 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 75 lít (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là:

Xem đáp án

N2+ 3H2  2NH3

Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol

Do  251>603→ Hiệu suất tính theo H2

Đặt thể tích H2 phản ứng là x lít

VN2 p= x3 lít, VNH3 sinh ra=2x3lít

VN2 dư=25-x3 (lít), VH2 dư= 60- x(lít)

Sau phản ứng thu được N2 dư, H2 dư, NH3

Tổng thể tích khí thu được là

Vkhí= VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 60-x+ 25-x3+ 2x3= 75x=15 lít

H=VH2 puVH2 ban đu.100%=1560.100%=25%

Đáp án B


Câu 5:

Một hỗn hợp gồm 8 mol N2 và 16 mol H2 được nạp vào một bình kín có dung tích 4 lít và giữ ở nhiệt độ không đổi. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì áp suất bằng 9/10 áp suất ban đầu. Hiệu suất phản ứng là?

Xem đáp án

N2+ 3H2  2NH3

Dựa vào công thức: PV=nRT

Ở nhiệt độ và thể tích không đổi (thể tích bình chứa luôn là 4 lít) và R là hằng số thì áp suất (P) tỉ lệ với số mol (n)

Theo đề áp suất sau bằng 910 áp suất ban đầu

→nkhí sau pứ= 910.nkhí ban đầu= 910. (8+16)= 21,6 mol

nNH3= nkhí trước pứ - nkhí sau pứ= (8+16)- 21,6= 2,4 mol

Vì  VN21>VH23 nên hiệu suất tính theo H2

nH2 p= 32. nNH3= 1,5. 2,4= 3,6 mol

H=nH2 punH2 ban đu.100%=3,616.100%=22,5%

Đáp án D


Câu 6:

Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 3,913. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là?

Xem đáp án

Giả sử ban đầu hỗn hợp có 1 mol trong đó có x mol N2 và y mol H2

Ta có x + y =1 mol (1)

Mx=1,8.4=7,2(g/mol) → mX= nX.Mx = 1.7,2= 7,2 gam

→28x+ 2y= 7,2 gam (2)

Giải hệ gồm (1) và (2) suy ra x= 0,2 và y= 0,8

N2+ 3H2 → 2NH3

Do  nN21<nH23 nên hiệu suất tính theo N2

Đặt số mol N2 phản ứng là a mol

       N2+ 3H2 → 2NH3

Ban đầu        0,2        0,8        mol

Phản ứng        a        3a        2a        mol

Sau pứ        (0,2-a)        (0,8-3a) 2a        mol

Mx=3,913.2=7,826 (g/mol), nY= 0,2-a + 0,8-3a+ 2a=1 -2a

→mY= 28 (0,2-a)+ 2. (0,8-3a) + 17.2a= nY. MY= (1-2a).7,826

→a= 0,04 mol

H=nN2 punN2 ban đu.100%=0,040,2.100%=20%

Đáp án B


Câu 7:

Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thấy thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần % theo thể tích của NH3 trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu?

Xem đáp án

Cho hỗn hợp gồm N2, H2, NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì chỉ có NH3 phản ứng

2NH3+ H2SO4→ (NH4)2SO4

Sau phản ứng thể tích khí còn một nửa → %VNH3= 50%


Câu 8:

Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (các thể tích khí được đo trong cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

N2+ 3H2  2NH3

Ở cùng điều kiện thì tỉ lệ về thể tích chính là tỉ lệ về số mol

Do 41<143 →Hiệu suất tính theo N2

Đặt thể tích N2 phản ứng là x lít

→ VH2 p= 3x lít, VNH3 sinh ra=2x lít

VN2 dư= 4-x (lít), VH2 dư= 14-3x (lít)

Sau phản ứng thu được N2 dư , H2 dư , NH3

Tổng thể tích khí thu được là

Vkhí = VH2 dư+ VN2 dư+ VNH3= 14-3x + 4-x+ 2x= 16,4  x=0,8 lít

H=VN2 puVN2 ban đu.100%=0,84.100%=20%

Đáp án A


Câu 9:

Điều chế NH­3 từ hỗn hợp gồm N2 dư và H2 dư (tỉ lệ mol 1:3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9. Hiệu suất phản ứng là:

Xem đáp án

Ta có  nH23=nN21 nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2

       N2+ 3H2  2NH3

Ban đầu        a        3a        mol

Phản ứng        x        3x        2x        mol

Sau pứ        (a-x)        (3a-3x)        2x       mol

Mban đu=mban đunban đu=28a+2.3aa+3a=8,5

Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,9.

→Khối lượng mol của hỗn hợp khí sau phản ứng là 8,5 : 0,9 = 859 (g/mol)

Msau=msaunsau=28(a-x)+2(3a-3x)+17.2xa-x+3a-3x+2x=34a4a-2x=859

→ x= 0,2a

H=nN2 punN2 ban đu.100%=0,2aa.100%=20%

Đáp án A


Câu 10:

Trong một bình kín dung tích 56 lít chứa đầy N2 và H2 theo tỉ lệ thể tích 1:4 ở 00C và 200 atm, có một ít bột xúc tác Ni. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa về 00C thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng là:

Xem đáp án

Ban đầu: nhỗn hợp= PVRT= 56.2000,082.273= 500 mol

→nN2=100 mol, nH2= 400 mol

Ta có nN21<nH23  nên hiệu suất tính theo N2

       N2+ 3H2  2NH3

Ban đầu        100        400        mol

Phản ứng        x        3x        2x        mol

Sau pứ        (100-x)       (400-3x)        2x       mol

Sau khi phản ứng xảy ra đưa về 00C thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu

→Số mol khí cũng giảm 10%

→nkhí sau pứ= 500- 10%.500= 450 mol

Mà nkhí sau pứ= (100-x)+ (400-3x)+2x= 450

→x=25 mol

→H= (x100).100%=25%

Chọn D


Câu 11:

Cho 5 lít N2 và 15 lít H2 vào một bình kín dung tích không đổi . Ở 00C, áp suất trong bình là P1 atm. Đun nóng bình một thời gian thấy có 20% N2 tham gia phản ứng, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình lúc này là P2 atm. Tỉ lệ P1 và P2 là:

Xem đáp án

N2+ 3H2  2NH3

Vì có VH23=VN21  nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2

Giả sử ban đầu có 1 mol N2 và 3 mol H2, nkhí ban đầu= 4 mol

nN2 p= 1.20%= 0,2 mol

       N2+ 3H2  2NH3

Ban đầu        1        3        mol

Phản ứng        0,2        0,6        0,4        mol

Sau pứ        0,8        2,4        0,4      mol

nkhí sau pứ= 0,8 + 2,4 + 0,4= 3,6 mol

Trong cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích thì tỉ lệ về số mol chính là tỉ lệ về áp suất

nban đunsau=P1P2P1P2=43,6=109

Đáp án C


Câu 12:

Một bình kín có thể tích 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2 ở nhiệt độ thích hợp, khi đạt tới trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 được tạo thành. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?

Xem đáp án

      N2+ 3H2  2NH3

Vì  nN21>nH23 nên hiệu suất tính theo H2

       N2+ 3H2  2NH3

Ban đầu        0,5        0,5        mol

Phản ứng        x/3        x        2x/3        mol

Sau pứ        0,2       mol

Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành nên 2x/3= 0,2

→x=0,3

H=nH2 punH2 ban đu.100%=0,30,5.100%=60%

Đáp án C


Câu 13:

Một hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hiđro là 4,9. Cho hỗn hợp đi qua xúc tác thích hợp, nung nóng được hỗn hợp mới Y có tỉ khối so với hiđro là 6,125. Hiệu suất tổng hợp NH3 là:

Xem đáp án

Giả sử ban đầu hỗn hợp có 1 mol trong đó có x mol N2 và y mol H2

Ta có x + y =1 mol (1)

MX=4,9.2=9,8 (g/mol)→ mX= nX. = 1.9,8= 9,8 gam

→28x+ 2y= 9,8 gam (2)

Giải hệ gồm (1) và (2) suy ra x= 0,3 và y= 0,7

N2+ 3H2 → 2NH3

Do  nN21>nH23 nên hiệu suất tính theo H2

Đặt số mol H2 phản ứng là a mol

              N2+ 3H2 → 2NH3

Ban đầu        0,3        0,7        mol

Phản ứng        a/3        a        2a/3        mol

Sau pứ        (0,3-a/3)        (0,7-a)        2a/3        mol

MY=6,125.2=12,25 (g/mol), nY= (0,3-a3) + (0,7-a) + 2a3=1-2a3

mY=28 (0,3-a3)+ 2.(0,7-a)+17.2a3= nY. MY= (1-2a3).12,25  496a -2,45=0  a= 0,3 mol

H=nH2 punH2 ban đu.100%=0,30,7.100%=42,86%

Đáp án A


Câu 14:

Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau một thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là:

Xem đáp án

Giả sử có 1 mol hỗn hợp đầu. Gọi x và y (mol) lần lượt là số mol của N2 và H2 trong 1 mol hỗn hợp đầu

Gọi n1, P1 và n2, P2 lần lượt là số mol hỗn hợp khí + áp suất trong bình ban đầu và lúc sau

→ n1 = x + y = 1 (1)

Khi nhiệt độ không đổi

→ n1 / n2 = P1 / P2

Áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu → P1 / P2 = 20 / 19

→ n1/ n2 = 20 / 19 (2)

Số mol của nito đã phản ứng là 10% → N2 pứ 0,1x mol

Phương trình: N2 + 3H2 → 2NH3

Trước: -----------x-------y---------0

Pứ: -------------0,1x---0,3x-----0,2x

Sau: nN = 0,9x ; n H = y - 0,3x ; nNH = 0,2x

→ n2 = 0,9x + y - 0,3x + 0,2x

→ n2 = 0,8x + y (3)

Từ (1) (2) và (3) ta có:

(x + y) / (0,8x + y) = 20 / 19

→ 3x - y = 0 (4)

Giải hệ (1) và (4) cho ta: x = 0,25 mol và y = 0,75 mol

Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu là %N = 25% và %H = 75%

Chọn C


Câu 15:

Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp cùng thể tích khí N2 và H2 ở 00C, 100 atm. Sau khi tiến hành tổng hợp NH3, đưa nhiệt độ bình về 00C, áp suất mới của bình là 90 atm. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:

Xem đáp án

Đặt nH2= nN2= a mol (ban đầu) → Tổng số mol khí ban đầu n1= a+a=2a (mol)

Do   nên hiệu suất tính theo H2

Đặt nH2 p= x mol

       N2+ 3H2  2NH3

Ban đầu        a        a        mol

Phản ứng        x/3        x        2x/3        mol

Sau pứ        (a-x/3)        (a-x)        2x/3       mol

Tổng số mol khí sau phản ứng n2= (a-x/3) + (a-x) + 2x/3= 2a- 2x/3 (mol)

Trong cùng điều kiện về nhiệt độ, tỉ lệ số mol bằng tỉ lệ áp suất

 nban đunsau=P1P2=n1n2=2a2a-2x/3=10090

→x=0,3a
H=nH2 punH2 ban đu.100%=0,3aa.100%=30%

Đáp án D


Câu 16:

Nung nóng 0,5 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 3,2 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 là:

Xem đáp án

Đặt số mol N2 , H2 ban đầu lần lượt là a, b mol. Ta có a+b= 0,5 (*1)

       N2+ 3H2  2NH3 (1)

Ban đầu        a        b        mol

Phản ứng        x        3x        2x mol

Sau pứ        (a-x)        (b-3x)        2x mol

½ hỗn hợp Y chứa (a-x)2 mol N2(b-3x)2 mol H2, x mol NH3

Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống sứ đựng CuO dư, nung nóng

2NH3+ 3CuO→ N2+ 3Cu + 3H2O (2)

x        3x/2        x/2        3x/2        3x/2        mol

H2 + CuO → Cu + H2O (3)

(b-3x)/2        (b-3x)/2        (b-3x)/2 mol        (b-3x)/2

khối lượng chất rắn trong ống giảm chính là khối lượng oxi trong oxit bị tách ra → mO tách= 3,2 gam

Theo PT (2), (3): nO(tách)= nH2O= 3x/2+ (b-3x)/2= b/2 mol = 3,2/16

→ b=0,4 mol. Từ (*1) ta có a= 0,1 mol

M=mhhnhh=0,1.28+0,4.20,5=7,2 (g/mol)

Tỉ khối hơi của X so với H2 là: 7,2/2= 3,6

Đáp án C


Câu 17:

Nung nóng hỗn hợp gồm 0,5 mol N2 và 1,5 mol H2 trong bình kín (có xúc tác) rồi đưa về nhiệt độ toC thấy áp suất trong bình lúc này là P1. Sau đó cho một lượng dư H2SO4 đặc vào bình (nhiệt độ lúc này trong bình là t0C) đến khi áp suất ổn định thì thấy áp suất trong bình lúc này là P2 (P1= 1,75P2). Hiệu suất tổng hợp NH3 là:

Xem đáp án

Ta có số mol khí ban đầu là

n = 0,5 + 1,5 = 2 (mol)

Vì có   nên hiệu suất phản ứng tính theo N2 hoặc H2

Gọi x là số mol N2 phản ứng. Ta có:

N2 + 3H2 ↔ 2NH3

x .... 3x ...... 2x (mol)

Số mol N2 còn lại là: (0,5 - x) (mol)

Số mol H2 còn lại là: (1,5 - 3x) (mol)

Số mol NH3 sinh ra là: 2x (mol)

=> Số mol ở áp suất P1 là

n1 = (0,5 - x) + (1,5 - 3x) + 2x = (2 - 2x) (mol)

Áp dụng công thức n = PV/RT

Do phản ứng trong bình có thể tích V không đổi, sau phản ứng đưa về nhiệt độ t°C ban đầu nên:

P2P1=n2n1 s mol sau phn ngs mol trưc phn ng (*)

H2SO4 hấp thụ hoàn toàn NH3 theo PT : 2NH3+ H2SO4→ (NH4)2SO4 nên khí sau phản ứng chỉ có N2 và H2 với tổng số mol là :

n2 = (0,5 - x) + (1,5 - 3x) = 2 - 4x

Thay vào (*)

P2P1=(2 - 2x)(0,2 - 4x)

→ P2(2 - 4x) = (2 - 2x)P1

Do P1=1,75P2

→ P2(2 - 4x) = (2 - 2x).1,75P2

→ x = 0,3 (mol)

Hiệu suất phản ứng là:

H% = (0,3/0,5).100% = 60 %

Đáp án D


Câu 18:

Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình:

(NH4)2Cr2O7 →Cr2O3+ N2+ 4H2O

Khi nhiệt phân 48 gam muối này thấy còn 30 gam hỗn hợp chất rắn và tạp chất không bị biến đổi. Phần trăm tạp chất trong muối là:

Xem đáp án

Đặt n(NH4)2Cr2O7= x mol

(NH4)2Cr2O7 →Cr2O3+ N2+ 4H2O

x        x        x        4x mol

Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng N2 và H2O bay hơi

mchất rắn giảm= 28x+ 18.4x= 48-30 (gam)→ x=0,18 mol

m(NH4)2Cr2O7=252x=45,36 gam

Phần trăm tạp chất trong muối là: 48-45,3648.100%=5,5%

Đáp án D


Câu 19:

Có 2 dung dịch A, B . Mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp giữa các loại ion) trong số các ion sau: K+ (0,15 mol), H+ (0,2 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Làm bay hơi (không xảy ra phản ứng hóa học) của 2 dung dịch A, B thì thu được chất rắn khan lần lượt là:

Xem đáp án

Nhận thấy Mg2+ và H+ không thể tồn tại cùng với CO32-

→ Dung dịch A chứa K+, NH4+, CO32- và ion âm An-

Theo định luật bảo toàn điện tích: 0,15+ 0,25=0,15.2+ n.nAn-

→ n.nAn-= 0,1 mol → Anion còn lại trong dung dịch A là Cl-

→ Dung dịch A chứa K+, NH4+, CO32- và Cl-

→ mchất rắn khan= 0,15.39 + 0,25.18+ 0,15.60 + 0,1.35,5= 22,9 gam

Dung dịch B chứa H+, Mg2+, SO42- và NO3-

Chú ý khi cô cạn thì axit HNO3 (0,2 mol) sẽ bay hơi cùng nước

→ mchất rắn khan= mMg2++ mSO42-+ mNO3- dư= 0,1.24+ 96.0,075+ 0,05.62=12,7 gam

Đáp án C


Câu 20:

Hòa tan 1,37 gam Ba vào 30 gam dung dịch (NH4)2SO4 5,38%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm m gam. Giá trị của m là:

Xem đáp án

nBa=0,01 mol, n(NH4)2SO4= 0,0122 mol

Ba+ H2O → Ba(OH)2+ H2↑ (1)

0,01        0,01        0,01 mol

Ba(OH)2 + (NH4)4SO4 → BaS04↓ + 2NH3↑+ 2H2O(2)

0,01        0,0122        0,01        0,02

Ta có nBa(OH)2<n(NH4)2SO4→ Ba(OH)2 hết → Tính theo Ba(OH)2

khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm

mdd giảm=(mkết tủa+ mkhí= mBaSO4+ mNH3+ mH2) - mBa

= (233. 0,01+ 0,02.17+0,01.2)- 1,37=1,32 gam

Đáp án B


Câu 21:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NH4NO3, NH4HCO3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18,625. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thu được 10 gam kết tủa. Hàm lượng % của nguyên tố N trong hỗn hợp X là?

Xem đáp án

NH4NO3→ N2O + 2H2O (1)

x        x        mol

NH4HCO3 →NH3+ CO2+ H2O(2)

0,1        0,1        0,1        mol

Khi cho Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì

CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O(3)

0,1←        0,1 mol

nNH4NO3= nCO2= 0,1 mol

Hỗn hợp Y có x mol N2O, 0,1 mol NH3 và 0,1 mol CO2

MY= 18,625.2=37,25 g/mol

→mY= nY.MY= (x+0,1+0,1).37,25= 44x+ 0,1.17+ 0,1.44

→x=0,2 mol → mX= 0,2.80+0,1.79=23,9 gam

mN = 2.nNH4NO3+ nNH4HCO3= 2.0,2+0,1=0,5 mol → mN= 7 gam

→ %mN=29,28%

Đáp án D


Câu 22:

Lấy V ml dung dịch HNO3 67% (d=1,4 g/ml) pha loãng bằng nước được dung dịch mới hòa tan vừa đủ 4,5 gam Al và giải phóng hỗn hợp khí X gồm NO và N2O (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của V bằng:

Xem đáp án

nAl 16 mol. Đặt nNO= x mol; nN2O= y mol

Quá trình cho e :

Al → Al3++ 3e

1/6→        0,5 mol

Quá trình nhận e :

NO3-+ 3e+ 4H+ → NO + 2H2O

       3x        4x←       x mol

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O

       8y        10y←       y mol

Theo ĐL bảo toàn electron: 0,5 = 3x+8y (1)

M2X = 16,75.2=33,5

 →3,5x - 10,5y = 0 (2)

Giải hệ ( 1) và (2) ta có x=334 ; y=134

nH+= 4x+10y = 1117 mol= nHNO3 mHNO3=69317 gam

→ mdd HNO3=60,843 gamVdd=mddd=43,46 ml

Chọn D


Câu 23:

Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 14:1 tác dụng hết với dung dịch HNO3 thì thu được 0,448 lít một khí duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 23 gam chất rắn khan T. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng:

Xem đáp án

Đặt số mol Mg là 14 x mol và MgO là x mol

→mhỗn hợp=14x.24+40x=3,76 gam→ x=0,01 mol

Bảo toàn nguyên tố Mg ta có : nMg(NO3)2= nMg+ nMgO=14x+x=0,15 mol

mMg(NO3)2=22,2 gam ❬ mT → T phải chứa NH4NO3

mNH4NO3= 23-22,2=0,8 gam → nNH4NO3=0,01 mol

nkhí=0,02 mol. Giả sử số oxi hóa của N trong sản phẩm khí là a

Quá trình cho e:

Mg→ Mg2++ 2e (1)

0,14→        0,28 mol

Quá trình nhận e:

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (2)

       0,08       0,1        0,01 mol

-Nếu khí có 1 nguyên tử N:

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,02        0,02

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,28= 0,08 + 0,02. (5-a)→ a= -5 loại

-Nếu khí có 2 nguyên tử N:

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

       (5-a).0,04        0,02

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,28= 0,08 + 0,04. (5-a)→ a= 0→ Khí là N2

2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (3)

       0,24        0,02

TheoPT (2) và (3):

nH+= 10nNH4++ 12nN2= 0,1+0,24= 0,34 mol= nHNO3 pứ với Mg

MgO + 2HNO3→ Mg(NO3)2+H2O

0,01        0,02

Vậy tổng số mol HNO3 phản ứng là 0,34+ 0,02= 0,36 mol

Đáp án B


Câu 24:

Hòa tan 12 gam Mg trong V (lít ) dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

nMg=0,5 mol= nMg(NO3)2, nN2O= 0,1 mol

Quá trình cho e:

Mg→ Mg2++ 2e (1)

0,5→        1 mol

Quá trình nhận e:

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (2)

       0,8        1,0        0,1 mol

Do số mol e cho ở (1) khác số mol e nhận ở (2) nên phải có quá trình tạo NH4+

Theo ĐLBT e: ne cho= ne nhận= 1 mol → ne nhận ở (3)= 1-0,8=0,2 mol

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)

       0,2        0,25        0,025 mol

Vậy cô cạn X thu được 2 muối là 0,5 mol Mg(NO3)2 và 0,025 mol NH4NO3→ m=76 gam

Đáp án B


Câu 25:

Cho 9,55 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn tác dụng vừa đủ với 870 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch chứa m gam muối và 0,06 mol hỗn hợp khí N2 và N2O. Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là 20,667. Giá trị của m là:

Xem đáp án

nHNO3 pu= 0,87 mol

Đặt số mol N2 là x mol; số mol N2O là y mol

→ x + y = 0,06

mhỗn hợp= 28x+44y= 0,06.20,667.2=2,48 gam

Giải hệ trên được x=0,01 ; y= 0,05

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (1)

       0,4        0,5        ← 0,05 mol

2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)

       0,12← 0,01

Theo PT (1), (2): nH+= 0,5+0,12= 0,62 mol= nHNO3

Mà đề cho nHNO3 pu= 0,87 mol

→ Có phản ứng tiếp :

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)

       0,2        0,25        0,025 mol

nH+ pứ 3= 0,87 - 0,62= 0,25 mol

bảo toàn nguyên tố H:

nH (HNO3)= nH(NH4NO3)+ nH(H2O)0,87= 0,025.4+ 2.nH2O nH2O=0,385 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

mkim loại+ mHNO3= m +mkhímH2O

↔ 9,55+ 0,87.63=m+2,48 + 0,385.18 → m=54,95 gam

Đáp án A


Câu 26:

Cho 9,6 gam kim loại R tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 cM vừa đủ thu được 2,24 lít khí A (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 59,2 gam muối khan. A là khí nào đây?

Xem đáp án

Do khí A là sản phẩm khử duy nhất nên muối khan chỉ có R(NO3)n (n là hóa trị cao nhất của kim loại R)

Ta luôn có nR= nR(NO3)n nên

 →3,5x - 10,5y = 0 (2)

→R = 12n

Vì n chỉ nhận giá trị 1, 2, 3 nên ta thấy chỉ có n=2, R=24(Mg) là thỏa mãn

nMg=0,4mol, nkhí= 0,1mol

Quá trình cho e:

Mg→ Mg2++ 2e (1)

0,4→        0,8 mol

Quá trình nhận e:

-Nếu khí có 1 nguyên tử N:

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,1        0,1

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,8= 0,1. (5-a)→ a= -3 loại

-Nếu khí có 2 nguyên tử N:

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

       (5-a).0,2        0,1

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,8= 0,2. (5-a)→ a= 1→ Khí là N2O

Đáp án D


Câu 27:

Hòa tan 5,95 gam hỗn hợp Zn, Al có tỉ lệ mol 1:2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,896 lít một sản phẩm khử X duy nhất chứa nitơ. Sản phẩm X là:

Xem đáp án

Ta tính được nZn= 0,05 mol, nAl= 0,1 mol, nkhí= 0,04 mol

Quá trình cho e:

Zn→ Zn2++ 2e (1)

0,05→        0,1 mol

Al→ Al3++ 3e (1)

0,1→        0,3 mol

→Tổng số mol e cho là 0,4 mol

Quá trình nhận e:

-Nếu khí có 1 nguyên tử N:

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,04        0,04

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,4= 0,04. (5-a)→ a= -5 loại

-Nếu khí có 2 nguyên tử N:

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

       (5-a).0,08        0,04

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,4= 0,08. (5-a)→ a= 0→ Khí là N2

Đáp án B


Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại X bằng 200 ml dung dịch HNO3 loãng, lạnh vừa đủ thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nhẹ thấy có 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là:

Xem đáp án

X+ HNO3→ Dung dịch Y

Dung dịch Y + NaOH→ Khí

→Dung dịch Y phải có NH4NO3

NH4NO3+ NaOH → NaNO3+ NH3↑ + H2O

0,01←        0,01 mol

QT nhận e:

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)

       0,1        0,01 mol

nHNO3= nH+= 0,1 mol CMHNO3=0,10,2= 0,5 (M)

Đáp án C


Câu 29:

Chia m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al, Cu thành 2 phần bằng nhau:

-Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 10,528 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).

-Phần 2: Tác dụng vừa đủ với Cl2 thu được 27,875 gam hỗn hợp muối clorua.

Khối lượng m gam hỗn hợp kim loại là:

Xem đáp án

QT cho e: Xét với ½ khối lượng hỗn hợp

Mg → Mg2++ 2e (1)

x       2x mol

Al → Al3++ 3e (2)

y       3y mol

Cu → Cu2++ 2e (3)

z       2z mol

→ ne cho= 2x+ 3y+2z mol

QT nhận e:

-Phần 1: nNO2=0,47 mol

N+5+ 1e→ NO2

      0,47       0,47 mol

Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47

-Phần 2:

Cl2+ 2e→ 2Cl-

      0,47      0,47

Theo ĐL bảo toàn e: ne cho= 2x+ 3y+2z = ne nhận= 0,47

mmuối clorua= mkim loại+ mCl-= mkim loại+ 0,47.35,5=27,875

→ mkim loại=11,19 gam → m = 11,19.2 = 22,38 gam

Chọn A


Câu 30:

Hòa tan 6,21 gam kim loại M trong V ml dung dịch HNO3 0,2M vừa đủ thu được 1,68 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí (không còn sản phẩm khử nào khác). Tỉ khối hơi của X so với H2 là 17,2. Kim loại M và giá trị của V là:

Xem đáp án

X gồm 2 khí không màu, không hóa nâu ngoài không khí và là sản phẩm khử của N nên X là N2, N2O

Đặt nN2= x mol; nN2O= y mol

Ta có nX = x+ y= 0,075 mol

mX= nX.MX= 0,075.17,2.2= 28x+ 44y

Giải hệ trên có : x= 0,045 ; y=0,03

QT nhận e :

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (1)

       0,24        0,3        ← 0,03 mol

2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)

       0,45        0,54← 0,045

Theo PT (1), (2): nH+= 0,3+0, 54= 0,84 mol= nHNO3 VddHNO3 = 4,2 lít

QT cho e:

M → Mn++ ne

0,69/n        0,69 mol

Theo ĐL bảo toàn e : ne cho = ne nhận= 0,24+0,45= 0,69 mol

MM= mMnM= 6,21 :0,69n=9n

Xét n=1, 2, 3 thì thấy chỉ có n=3, M=27 (Al) thỏa mãn

Đáp án D


Câu 31:

Cho 4,86 gam bột nhôm tác dụng với lượng dư dung dịch HNO2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí NO (đktc) và dung dịch X.

Đem cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Ta có: nAl= 0,18 mol= nAl(NO3)3; nNO= 0,1 mol

QT cho e :

Al → Al3++ 3e (1)

0,18        0,54 mol

QT nhận e :

N+5+ 3e → NO (2)

       0,3        0,1

Nếu chỉ có quá trình nhận e (2) thì số mol e cho khác số mol e nhận

Do đó phải có quá trình :

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)

       0,24 →        0,03

Theo ĐL BT e : ne cho= ne nhận nên 0,54= 0,3+ ne nhận ở quá trình 3

→ ne nhận ở quá trình 3= 0,24 mol

Muối khan thu được có Al(NO3)3 : 0,18 mol; NH4NO3: 0,03 mol

→ m=0,18. 213 + 0,03.80=40,74 gam

Đáp án A


Câu 32:

Cho một lượng Al phản ứng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNO3 nồng độ a M, thu được 0,2 mol N2 và dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Cho NaOH dư vào dung dịch X, đun nóng thu được 0,1 mol khí.

→Dung dịch X có chứa NH4NO3

NH4NO3+ NaOH → NaNO3+ NH3↑ + H2O

0,1 ←        0, 1 mol

QT nhận e:

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (1)

       1,0 0,1 mol

2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (2)

       2,4 ← 0,2 mol

Theo 2 bán phản ứng (1), (2):

nH+= 10nNH4++ 12.nN2= 10.0,1+ 12.0,2= 3,4 mol = nHNO3

→ a = 3,42=1,7M

Chọn D


Câu 33:

Hòa tan 1,68 gam kim loại Mg vào V lít dung dịch HNO3 0,25M vừa đủ thu được dung dịch X và 0,448 lít một chất khí Y duy nhất. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 11,16 gam muối khan. Công thức phân tử của khí Y và thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:

Xem đáp án

nMg= 0,07 mol = nMg(NO3)2  mMg(NO3)2= 0,07. 148= 10,36 gam ≠ 11,16 gam

→ Muối khan phải chứa cả Mg(NO3)2 và NH4NO3

mNH4NO3=11,16 - 10,36= 0,8 gam → nNH4NO3= 0,01 mol

Quá trình cho e:

Mg → Mg2++ 2e (1)

0,07 →        0,14 mol

Quá trình nhận e: nkhí= 0,02mol

NO3-+ 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O (2)

       0,08        0,1        0,01 mol

-Nếu khí có 1 nguyên tử N:

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,02        0,02

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,14= 0,02. (5-a)+0,08→ a= 2 → NO

-Nếu khí có 2 nguyên tử N:

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

       (5-a).0,04        0,02

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,14= 0,04. (5-a) + 0,08→ a= 3,5 loại

Ta có:

NO3-+ 3e+4H+→ NO+ 2H2O (3)

       0,06        0,08        0,02 mol

Theo các bán phản ứng (2) và (3)

nH+= 10nNH4++ 4.nNO= 10.0,01+ 4.0,02= 0,18 mol = nHNO3

→V= 0,18/0,25= 0,72 lít

Đáp án B


Câu 34:

Cho m gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,58 mol HNO3 thu được hỗn hợp gồm 0,03 mol N2O và 0,02 mol NO. Giá trị của m là:

Xem đáp án

QT cho e :

Al → Al3++ 3e (1)

QT nhận e:

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (3)

       0,24        0,3        ← 0,03 mol

NO3-+ 3e + 4H+→ NO+ 2H2O (4)

       0,06        0,08      ← 0,02

Theo bán phản ứng (3) và (4) ta có:

nH+= 10.nN2O+ 4.nNO= 10.0,03 + 4.0,02= 0,38 mol≠ 0,58 mol

Do đó còn có thêm quá trình nhận e tạo NH4+

NO3-+ 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O (5)

       0,16 ←        0,2

nH+ pt5= 0,58- 0,38= 0,2 mol

Theo bán phản ứng (3), (4), (5) ta có:

ne nhận= 8. nN2O+ 3.nNO+ 810.nH+= 0,24+ 0,06+ 0,16= 0,46 mol

Theo ĐL bảo toàn e : ne cho= ne nhận= 0,46 mol → nAl= 0,46/3 mol

→mAl= 4,14 gam

Đáp án D


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 7,15 gam kim loại M hóa trị 2 vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,448 lít(đktc) hỗn hợp 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí (số mol hai khí bằng nhau) và dung dịch chứa 21,19 gam muối. Kim loại M là:

Xem đáp án

2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí và là sản phẩm khử của N+5 chỉ có thể là N2 và N2O

-TH1: 21,19 gam muối không có muối NH4NO3

Theo bảo toàn nguyên tố M ta có: n3M= nM(NO3)2

 →3,5x-10,5y=0 (2)

→M= 63,148 Loại

Do đó trường hợp này loại

-TH2: 21,19 gam muối có muối NH4NO3

QT cho e:

M → M2++ ne (1)

7,15/M        7,15.2/M

QT nhận e : nkhí= 0,02 mol. Mà số mol hai khí bằng nhau nên nN2O= nN2=0,01mol

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (2)

       0,08       0,1        ← 0,01 mol

2NO3-+ 10e+12H+→ N2+ 6H2O (3)

       0,1        0,12← 0,01 mol

NO3-+ 8e + 10H+ → NH4+ + 3H2O (4)

       8x        xmol

Đặt số mol muối NH4+ là x mol

Theo ĐL BT e: ne cho= ne nhận nên 7,15.2/M= 0,08 + 0,1+8x (*1)

Mặt khác : mmuối= mM(NO3)2+ mNH4NO3= 7,15M. (M+124)+80x= 21,19 (*2)

Từ (*1) và (*2) ta có: x= 5.10-3 và M=65. M là Zn

Đáp án D


Câu 36:

Khi cho 26,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 8,96 lít hỗn hợp X gồm hai khí có tỉ lệ mol 1:1, trong đó có một khí màu nâu (phản ứng không tạo muối amoni, khí đo ở đktc). Xác định các khí có trong X.

Xem đáp án

Ta có: nMg= 1,1 mol; nX= 0,4 mol

Hỗn hợp X có 1 khí màu nâu nên phải chứa NO2

Số mol mỗi khí trong X là 0,2 mol

Quá trình cho e:

Mg→ Mg2++ 2e (1)

1,1→ 2,2 mol

Quá trình nhận e:

NO3-+ 1e + 2H+ → NO2 + H2O (2)

       0,2 ←        0,2mol

-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,2        0,2

Theo ĐL bảo toàn electron có: 2,2= 0,2. (5-a)+0,2→ a= -5 → Loại

-Nếu khí có 2 nguyên tử N:

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

       (5-a).0, 4        0,2

Theo ĐL bảo toàn electron có: 2,2= 0,4. (5-a) + 0,2→ a= 0→ Khí là N2

Vậy trong X chứa NO2 và N2

Đáp án C


Câu 37:

Hòa tan 12 gam Mg trong V ml dung dịch HNO3 2M vừa đủ thu được 2,24 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là:

Xem đáp án

nMg=0,5 mol = nMg(NO3)2, nN2O= 0,1 mol

Quá trình cho e:

Mg→ Mg2++ 2e (1)

0,5→        1 mol

Quá trình nhận e:

2NO3-+ 8e+ 10H+ → N2O + 5H2O (2)

       0,8        1,0        0,1 mol

Do số mol e cho ở (1) khác số mol e nhận ở (2) nên phải có quá trình tạo NH4+

Theo ĐLBT e: ne cho= ne nhận= 1 mol → ne nhận ở (3)= 1-0,8=0,2 mol

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)

       0,2        0,25        0,025 mol

Theo bán phản ứng (2) và (3) ta có

nH+= nH+PT 2+ nH+PT3= 1 + 0,25= 1,25 mol→ V= 1,252= 0,625 lít= 625 ml

Đáp án C


Câu 38:

Hòa tan 0,03 mol FexOy trong dung dịch HNO3 dư thấy sinh ra 0,672 lít khí X duy nhất (đktc). X là:

Xem đáp án

QT cho e:

FexOy → xFe+3+ (3x-2y) e

0,03        0,03(3x-2y) mol

QT nhận e: n2 khí X= 0,03 mol

-Nếu khí có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,03       0,03

Theo ĐL bảo toàn electron có:

0,03 (3x-2y)= 0,03 (5-a)

Nếu x = y = 1 thì a = 4 → NO2

Nếu x = 3, y = 4 thì a = 4 → NO2

-Nếu khí có 2 nguyên tử N:

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

       (5-a).0,06        0,03

Theo ĐL bảo toàn electron có:

0,03(3x - 2y) = (5-a).0,06 hay 3x - 2y= 2(5 - a)

Nếu x = y = 1 thì a = 4,5 Loại

Nếu x = 3, y = 4thì a = 4,5 Loại

Vậy X là NO2

Đáp án A


Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam kim loại M vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch D và không có khí thoát ra. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 6,72 lít khí (đktc). M là kim loại nào dưới đây?

Xem đáp án

X+ HNO3→ Dung dịch D

Dung dịch D + NaOH → Khí

→ Dung dịch D phải có NH4NO3

NH4NO3+ NaOH → NaNO3+ NH3↑ + H2O

0,3 ←        0,3 mol

QT nhận e:

NO3-+ 8e+ 10H+ → NH4+ + 3H2O (3)

       2,4        0,3 mol

ne nhận= 8nNH4+= 2,4 mol

QT cho e: Gọi số oxi hóa cao nhất của kim loại M là n (n=1,2,3)

M → Mn++ ne

Theo ĐLBT e : ne cho= ne nhận nên ne cho= 2,4 mol → nM2,4n mol

→M3M= m3M: n3M= 21,6: 2,4n=9n

Thay các giá trị n và M ta thấy chỉ có n = 3, M = 27 thỏa mãn

Vậy M là Al.

Đáp án B


Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 1,35 gam Al bằng dung dịch HNO3 thoát ra 336 ml khí X (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Công thức phân tử của khí X là:

Xem đáp án

Quá trình cho e: nAl= 0,05mol

Al→ Al3+ + 3e (1)

0,05 →        0,15 mol

Quá trình nhận e: nkhí X= 0,015 mol

-Nếu khí X có 1 nguyên tử N: Gọi a là số oxi hóa của N có trong khí

N+5 + (5-a) e→ N+a

       (5-a).0,015        0,015

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,15= 0,015. (5-a)→ a= -5 → Loại

-Nếu khí có 2 nguyên tử N:

2N+5 + 2(5-a) e→ N2+a

       (5-a). 0,03        0,015

Theo ĐL bảo toàn electron có: 0,15= 0,03. (5-a) → a= 0→ Khí X là N2

Đáp án A


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương