IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 1. Bài tập lý thuyết về sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 1. Bài tập lý thuyết về sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 1. Bài tập lý thuyết về sự điện li, chất điện li, viết phương trình điện li có đáp án

  • 365 lượt thi

  • 28 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Dãy nào sau đây chỉ chứa các chất điện li mạnh:

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 2:

Dãy nào sau đây chỉ chứa chất điện ly yếu

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 3:

Phương trình điện ly nào dưới đây viết đúng?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 4:

Trong dd NaHSO4 có các loại phân tử và ion nào dưới đây (bỏ qua sự điện li của nước):

Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 5:

Hấp thụ CO2 vào nước thu được dd có các loại phân tử và ion nào dưới đây (bỏ qua sự điện li của nước):

Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 6:

Theo Ahrenius thì kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 7:

Theo thuyết Areniut, chất nào sau đây là axit?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 8:

Theo thuyết Areniut thì chất nào sau đây là bazơ ?

Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 9:

Theo thuyết Bronstet, H2O được coi là axit khi nó:

Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 10:

Theo thuyết Bronstet, H2O được coi là bazơ khi nó:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 11:

Theo thuyết Bronstet, chất nào sau đây chỉ là axit?

Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 12:

Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính?

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 13:

Cho 2 phương trình:

S2- + H2O → HS- + OH- ; + H2O → NH3 + H­3O+

Theo thuyết axit-bazơ của Bronsted thì:

Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 14:

Theo Bronsted, các chất NaHCO3, NaHS, Al(OH)3, Zn(OH)2 đều là:

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 15:

Trong các phản ứng dưới đây, ở phản ứng nào nước đóng vai trò là một bazơ (theo Bronsted).

Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 16:

Axít nào sau đây là axit một nấc?

Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 17:

Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ?

Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 18:

Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ?

Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 19:

Phản ứng hóa học nào sau đâycó phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O ?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 20:

Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong các ion sau: Ba2+ , Al3+ , Na+, Ag+ ,CO , NO , Cl- , SO42-. Các dung dịch đó là:

Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 21:

Cho các chất sau: NaCl; HF; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; H3PO4; (NH4)3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glyxerol; Al(OH)3; Fe(OH)2; HNO3.

Xác định chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu, chất không điện ly? Viết phương trình điện ly của các chất (nếu có).

Xem đáp án

- Chất điện ly mạnh: NaCl; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; (NH4)3PO4; AgNO3; HNO3.

Phương trình điện ly:

        NaCl → Na+ + Cl-                                       CuSO4 → Cu2+ + SO42-

        NaOH → Na+ + OH-                                     Mg(NO3)2 → Mg2+ + 2NO3-

        (NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43-                         AgNO3 → Ag+ + NO3-

        HNO3 → H+ + NO3-

- Chất điện ly yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al(OH)3; Fe(OH)2.

Phương trình điện ly:

        HF H+ + F-                                               CH3COOH CH3COO- + H+

        H3PO4  H+ + H2PO4-                                  Al(OH)3  Al3+ + 3OH-

        H2PO4-  H+ + HPO42-                                 H2CO3  H+ + HCO3-

        HPO42-  H+ + PO43-                                    HCO3- H+ + CO32-

        Fe(OH)2  Fe2+ + OH-

- Chất không điện ly: Glucozơ; glyxerol; ancol etylic.


Câu 22:

Pha loãng dần dần một dung dịch axit sunfuric, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng dần sau đó lại giảm dần. Hãy giải thích hiện tượng.

Xem đáp án

Axit sunfuric phân li như sau :

        H2SO4 → H+ + HSO4- : điện li hoàn toàn.

        HSO4-  H+ + SO42- : K = 10-2

Lúc đầu khi pha loãng dung dịch, độ điện li tăng lên làm tăng nồng độ ion. Do đó độ dẫn điện tăng. Trong dung dịch rất loãng, sự điện li coi như hoàn toàn, lúc đó nếu tiếp tục pha loãng thì nồng độ ion giảm làm cho độ dẫn điện giảm.


Câu 23:

Theo thuyết axit-bazơ của Bronsted, các chất sau giữ vai trò là axit – bazơ - lưỡng tính - trung tính: HSO4-, H2PO4-, PO43-, NH3, S2-, Na+ , Al3+, Cl- , CO32- , NH4+, HS-

Xem đáp án

-Axit: NH4+, HSO4-, Al3+

        NH4+ + H2O NH3 + H3O-

        HSO4- + H2O SO42- + H3O-

        Al3+ + H2O [Al(OH)]2+ + H+

-Bazơ: PO43-, NH3, S2-, CO32-

        PO43- + H2O HPO4- + OH-

        NH3 + H2O NH4+ + OH-

        S2- + H2O HS- + OH-

        CO32- + H2O HCO3- + OH-

-Lưỡng tính: H2PO4-, HS-

        H2PO4- + H2O H3PO4 + OH-

        H2PO4- + H2O HPO42- + H3O+

        HS- + H2O H2S + OH-

        HS- + H2O S2- + H3O+

-Trung tính: Na+, Cl-


Câu 24:

Từ quan điểm axit-bazơ của Bronsted, hãy cho biết tính axit, bazơ, trung tính hay lưỡng tính của các dung dịch sau: NaCl, Na2S, NaHCO3, Cu(NO3)2. NH4Cl, CH3COOK, Ba(NO3)2, Na2CO3.

Xem đáp án

- Dung dịch có tính axit: Cu(NO3)2, NH4Cl.

        Cu(NO3)2 → Cu2+ + 2NO3-

        Cu2+ + H2O [Cu(OH)]+ + H+

        NH4Cl → NH4+ + Cl-

        NH4+ + H2O NH3 + H3O+

- Dung dịch có tính bazơ: Na2S, CH3COOK.

        Na2S → 2Na+ + S2-

        S2- + H2O HS- + OH-

        CH3COOK → CH3COO- + K+

        CH3COO- + H2O CH3COOH + OH-

- Dung dịch có tính lưỡng tính: NaHCO3.

        NaHCO3 → Na+ + HCO3-

        HCO3- + H2O H2CO3 + OH-

        HCO3- + H2O CO32- + H3O+

- Dung dịch trung tính: NaCl, Ba(NO3)2

        NaCl → Na+ + Cl-

        Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-


Câu 25:

Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 26:

Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?

Xem đáp án
­Đáp án: B

Câu 27:

Các chất dẫn điện là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 28:

Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

Xem đáp án
Đáp án: D

Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương