Trắc nghiệm Amoniac và muối amoni có đáp án
-
705 lượt thi
-
37 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tìm phát biểu không phù hợp với phản ứng này
N2 + 3H2 2NH3
∆H = - 92kJ
92kJ là lượng nhiệt tỏa ra chứ không phải lượng nhiệt hấp thụ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Đốt cháy hổn hợp gồm 6,72 lít khí Oxi và 7 lít khí amoniac (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Sau phản ứng thu được nhóm các chất là:
Phản ứng: 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2OSo sánh tỉ lệ thể tích 4 : 3 và 7 : 6,72, ta thấy dư oxi.
Do đó, các chất thu được sau phản ứng là khí nitơ, nước được tạo thành và khí oxi dư.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng hòa tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:
Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây
Theo hình vẽ chất khí này tan tốt trong nước
→ Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí: HCl và NH3 là hai khí tan tốt trong nước
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây không đúng:
C sai vì NH3 là chất có mùi khai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây sai?
A sai vì NH3 không phải là nhiên liệu tên lửa mà là N2H4
B, C, D đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Một học sinh đã điều chế và thu khí NH3 theo sơ đồ sau đây, nhưng kết quả thí nghiệm không thành công. Lí do chính là
NH3 tan nhiều trong nước nên ta không sử dụng phương pháp đẩy nước để thu khí.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như hình vẽ sau đây:
Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
NH3 là khí mùi khai, tan rất nhiều trong nước => không thể thu NH3 bằng cách 3 đẩy nước được.
NH3 có phân tử khối = 17 => nhẹ hơn không khí, do vậy khi thu NH3 bằng cách đẩy không khí mình phải úp ống nghiệm xuống dưới => cách 1 dùng để thu khí NH3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8:
Phản ứng nào dưới đây NH3 không đóng vai trò chất khử?
Phản ứng mà số oxi hóa của N trong NH3 không tăng sau phản ứng thì NH3 không đóng vai trò chất khử
Ta thấy phản ứng ở đán án C NH3 không có sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng → không đóng vai trò là chất khử.
Các phản ứng còn lại số oxi hóa của N trong NH3 đều tăng sau phản ứng nên NH3 đóng vai trò là chất khử
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k). Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ NH3 là 0,30 mol/l, N2 là 0,05 mol/l và của H2 là 0,10 mol/l thì hằng số cân bằn của phản ứng là
N2 (k) + 3H2 (k) ⇄ 2NH3 (k).
Áp dụng công thức tính hằng số cân bằng:
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Trong phân tử NH3 chứa liên kết:
Trong phân tử NH3 chứa liên kết cộng hóa trị có phân cực, cặp e dùng chung lệch về phía nguyên tử nito (vì nito có độ âm điện lớn hơn hidro)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Trong công nghiệp, người ta điều chế khí amoniac từ
Trong công nghiệp NH3 được điều chế từ N2 và H2.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Cho các oxit kim loại: CuO, FeO, Al2O3, Na2O, PbO, CaO. Số oxit NH3 có thể khử được:
NH3 chỉ khử được CuO, FeO, PbO
=> khử được 3 chất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Tính chất hóa học của NH3 là
Tính chất hóa học của NH3 là tính bazo yếu, tính khử.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Cho phản ứng tổng hợp sau
Yếu tố không giúp tăng hiệu suất phản ứng là
Các biện pháp nhằm tăng hiệu suất phản ứng thực chất là tăng chiều thuận của phản ứng.
A. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt vì có ΔH<0. Tăng nhiệt độ → phản ứng xảy ra theo chiều thu nhiệt → CB chuyển dịch theo chiều nghịch → giảm hiệu suất
B. Tăng áp suất → phản ứng xảy ra theo chiều làm giảm số mol phân tử khí → CB chuyển dịch theo chiều thuận → tăng hiệu suất
C. Lấy NH3→ phản ứng xảy ra theo chiều làm tăng lượng NH3→ CB chuyển dịch theo chiều thuận → tăng hiệu suất
D. Bổ sung khí N2→ phản ứng xảy ra theo chiều làm giảm lượng N2→ CB chuyển dịch theo chiều thuận → tăng hiệu suất
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Cho quỳ tím vào dung dịch NH3 1M, quỳ tím chuyển sang màu gì ?
Vì dung dịch NH3 có tính bazơ => làm quỳ chuyển xanh
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra. Mặt khác, cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí. X có thể là
+) Cho muối X vào dung dịch NaOH đun nhẹ thấy có khí mùi khai bay ra => X là muối amoni
+) Cho muối X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó cho Cu vào thấy Cu tan ra và có khí không màu bay lên và hóa nâu ngoài không khí => khí đó là NO => muối X chứa ion NO3-
=> X là muối NH4NO3.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17:
Cho các dung dịch sau: NH4Cl, Na2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?
Ta dùng NaOH vì
| NH4Cl | Na2SO4 | Ba(HCO3)2 |
NaOH | Tạo khí mùi khai | Không hiện tượng | Kết tủa trắng |
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18:
Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột làm bánh người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các hóa chất sau đây?
Người ta cho NH4HCO3 vào bột nở vì khi bị đun nóng thì NH4HCO3 bị phân hủy hết tạo thành khí, tạo độ xốp cho bánh.
PTHH: NH4HCO3 NH3 + CO2 + H2O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20:
Công thức hóa học của muối amoni clorua là
Công thức hóa học của muối amoni clorua là NH4Cl.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21:
Chất có thể dùng làm khô khí NH3 là
Hóa chất dùng để làm khô khí NH3 là chất có khả năng hút nước nhưng không tác dụng với NH3 → chất thỏa mãn là CaO.
A loại vì P2O5 khi tác dụng với nước tạo thành H3PO4 phản ứng được với NH3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
H3PO4 + 3NH3 → (NH4)3PO4
B loại vì CuSO4 khan hút nước tạo thành dung dịch có khả năng phản ứng với NH3
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4
C loại vì H2SO4 có phản ứng được với NH3
H2SO4 + 2NH3 → (NH4)2SO4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Cho NH3 dư vào dung dịch chất nào sau đây, thu được kết tủa?
Cho NH3 dư vào dung dịch FeSO4 ta thu được kết tủa.
FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 ↓ + (NH4)2SO4
Chú ý: NH3 có thể hòa tan Cu(OH)2, Zn(OH)2, Ag2O tạo thành dung dịch phức chất nên không thu được kết tủa.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23:
Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách
Trong phòng thí nghiệm, khí NH3 được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với kiềm.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24:
Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac:
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận
tốc độ phản ứng thuận: v = [N2].[H2]3
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần => v’ = [N2].(2.[H2])3 = 8.[N2].[H2]3 = 8v
=> tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25:
Cho 100 gam dung dịch NH4HSO4 11,5% phản ứng với 100 gam dung dịch Ba(OH)2 13,68%. Thể tích khí (đktc) và khối lượng kết tủa tạo ra lần lượt là:
- Ta có
- NH4HSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + NH3 ↑ + 2H2O
Vì => NH4HSO4 còn dư,
=> = 0,08 mol => = 0,08.233 = 18,64 gam
= 0,08.22,4 = 1,792 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26:
Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
Theo PTHH: nOH- = nNH3 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol
=> CM = n : V = 0,25 : 0,1 = 2,5M
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27:
Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là
nNH4NO2 = 16 : 64 = 0,25 mol
NH4NO2 N2 + 2H2O
0,25 → 0,25
=> V N2 = 0,25.22.4 = 5,6 lít
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28:
Cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hiđro là 8. Dẫn hỗn hợp đi qua H2SO4 đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm (%) theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là:
Khi cho hỗn hợp gồm N2, H2 và NH3 đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì toàn bộ NH3 bị hấp thụ.
Theo giả thiết thì sau khi đi qua dung dịch H2SO4 đặc thì thể tích khí còn lại một nửa
=> Coi V(NH3 ) = 1 thì V(N2) + V(H2) = 1 (1)
(2)
Giải (1) và (2) ta có V (N2) = 0,5, V(NH3) = 0,5
%NH3 =50%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29:
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Cho hỗn hợp X vào bình kín với xúc tác thích hợp rồi thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 thấy thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2 và NH3. Biết tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 trong phản ứng trên là
MX = 3,6.2 = 7,2 (g/mol); MY = 4.2 = 8 (g/mol)
Coi hỗn hợp ban đầu có 5 mol thì nN2 = 1 (mol); nH2 = 4 (mol)
Gọi số mol của N2 pư là x (mol)
PTHH: N2 + 3H2 2NH3
PƯ x → 3x 2x => số mol giảm là 2x (mol)
=> số mol sau pư: nsau = ntrước - ngiảm = 5 – 2x (mol)
Ta có:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30:
Một bình kín có thể tích là 0,5 lít chứa 0,5 mol H2 và 0,5 mol N2, ở nhiệt độ (toC). Khi ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Hằng số cân bằng KC của phản ứng tổng hợp NH3 là:
Theo giả thiết ta thấy ban đầu [H2] = [N2] = 1M.
Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến thời điểm cân bằng [NH3] = 0,4M.
Phương trình phản ứng hoá học:
N2 + 3H2 2NH3 (1)
bđ: 1 1 0
pư: 0,2 ← 0,6 ← 0,4
cb: 0,8 0,4 0,4
Theo (1) tại thời điểm cân bằng [NH3] = 0,8M; [H2] =0,4M; [NH3] = 0,4M.
Vậy hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 31:
Cho NH3 dư vào 100ml dung dịch gồm CuSO4 1M ; ZnCl2 0,5M, AgNO3 1M và AlCl3 1M. Khối lượng kết tủa sau phản ứng là
Vì các ion Cu2+, Zn2+, Ag+ tạo kết tủa với NH3, sau đó kết tủa tan trong NH3 dư tạo phức
=> kết tủa thu được chỉ gồm Al(OH)3
nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,1 mol => m = 7,8 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 32:
Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO3 có pH = 1, còn lại 0,25a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
pH = 1=> [H+] = 10-1 = 0,1 (M) => nHNO3 = 0,1 (mol)
BTNT N => nNH3 = nHNO3 = 0,1 (mol)
=> nO2 = a – 0,1 (mol)
Sau quá trình
+ 8e → N+5
O2 → 2O−2 + 4e
BT e: => 8nNH3 = 4nO2
=> 8.0,1 = 4 (a – 0,1) => a = 0,4 (mol)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 33:
Cho x mol N2 và 12 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thấy có 6 mol NH3 tạo thành. Biết hiệu suất chung của phản ứng là 75%. Tìm x?
N2 + 3H2 2NH3
Bđ: x 12
Pứ: 3 9 6
Nhận thấy: .100% = .100% = H%
=> Hiệu suất tính theo H2
Nếu H% tính theo N2 thì:
nN2 bđ = 3.(100/75) = 4
=> nN2 bđ = x ≥ 4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34:
Cho 4 mol N2 và 16 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được x mol hỗn hợp khí. Biết hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là 70%. Tính x?
=> H tính theo N2
N2 + 3 H2 <-> 2NH3
bđ 4 16
p/u 2,8 8,4 5,6
sau 1,2 7,6 5,6
=> x = 14,4 mol
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35:
Một bình kín chứa 4 mol khí N2 và 10 mol khí H2 có áp suất là 200atm. Khi đạt trạng thái cân bằng thì áp suất trong bình là 180 atm, nhiệt độ trong bình được giữ không đổi. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 trên.
P1V= n1RT (n1=14)
N2 + 3 H2 <-> 2NH3
có 4 10
p/u x 3x 2x
sau 4-x 10-3x 2x
4-x + 10-3x + 2x = 12,6
=> 14-2x=12,6
=> x=0,7
=> Tính theo H2 => H= 21%
Đáp án cần chọn là: A
Câu 36:
Cho 6 mol N2 và 20 mol H2 vào bình kín. Tại thời điểm cân bằng thu được 18 mol hỗn hợp khí. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 trên.
N2 + 3 H2 <-> 2NH3
có 6 20
p/u x 3x 2x
sau 6-x 20-3x 2x
6-x + 20 - 3x + 2x = 18
=> 26 - 2x = 18
=> x = 4
=> Tính H theo N2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 37:
Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết ti lệ số mol của nitơ đã phản ứng là 10%. Thành phần phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu?
Gọi số mol ban đầu của N2 là x, H2: y
N2 + 3 H2 -> 2NH3
bd x y
p/u 0,1x 0,3x 0,2x
Sau 0,9x y-0,3x 0,2x
ns = 0,9x + y - 0,3x + 0,2x = 0,8x + y
=> 0,95(x + y) = 0,8x + y
=> 0,15x = 0,05y
=> y = 3x
Đáp án cần chọn là: A