Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 6: Phản ứng oxy hóa hoàn toàn của Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic ( có đáp án )
Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 6: Phản ứng oxy hóa hoàn toàn của Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic ( có đáp án )
-
339 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là :
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mH2 = (m+1) – m = 1, nH2 = 0,5 mol
Đặt công thức trung bình của hai anđehit là
Theo (1), (2) và giả thiết ta có:
Câu 2:
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là :
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mH2 = (m+1) – m = 1, 0,5 mol
Đặt công thức trung bình của hai anđehit là CnH2n+1CHO
Phương trình phản ứng:
Hai anđehit có công thức là HCHO và CH3CHO.
Áp dụng sơ đồ đường chéo cho số nguyên tử C trung bình của hai anđehit :
⇒ % về khối lượng của HCHO là : %HCHO = 50,56%
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là :
Axit cacbonxylic đơn chức có 2 nguyên tử O nên có thể đặt là ROOH.
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi ta có :
nO(ROOH) + nO(O2) - nO(CO2) + nO(H2O) ⇒ 0,1.2 + nO(O2) = 0,3.2 + 0,2.1
⇒ nO(O2) = 0,6 mol → nO2 = 0,3 mol ⇒ VO2 = 6,72 lít.
Câu 4:
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là :
Phản ứng của hỗn hợp X với NaHCO3 :
-COOH + HCO3- → -COO- + CO2 + H2O (1)
Theo (1) và giả thiết ta suy ra : nO(axit) = 2n -COOH = 2nCO2 =1,4 mol
Áp dụng định luật BTNT đối với O, ta có :
nO(oxit) + nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O) ⇒ nO(H2O) =1,4 + 2.0,4 - 2.0,8 = 0,6 ⇒ nH2O = 0,6 mol
Câu 5:
Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là :
Đặt công thức chung của hai axit là CnH2nO2
Phương trình phản ứng của X với NaOH :
–COOH + NaOH → –COONa + H2O (1)
Theo (1) và phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có :
Vậy thể tích oxi (đktc) cần dùng là : V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
Câu 6:
Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là :
Đáp án: C
–CHO + 1/2 O2 −tº, xt→ –COOH
mRCHO = 17,4.75% = 13,05 g , nO2 = 0,1125 mol
M(RCHO) = R + 29 = 58 ⇒ R = 29 (R:C2H5-) ⇒ C2H5CHO.
Câu 7:
Oxi hóa 1,8 gam HCHO thành axit với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia phản ứng tráng gương thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của H là :
Đáp án: B
Gọi số mol HCHO bị oxi hóa thành axit là x, số mol HCHO dư là y.
nHCHO = x+y = 1,8/30
nAg = 2x + 4y = 16,2/108 = 0,15
Giải hệ pt ⇒ x= 0,045 mol, y = 0,025 mol
H= 0,045/0,06= 75%
Câu 8:
Một hỗn hợp gồm andehit acrylic và một andehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
Đáp án: C
nCO2 = 0,085 mol; nO2 = 0,1025 mol;
mH2O = 1,72 + 0,1025.32 – 0,085.44 = 1,26 ⇒ nH2O = 0,07 mol;
mO(X) = 1,72 – 0,085.12 – 0,07.2 = 0,56 g ⇒ nO = 0,035
⇒ nandehit = 0,035 mol ⇒ Mandehit = 49 ⇒ X là andehit no đơn chức : CnH2nO;
Giải hệ 3 ẩn:
x+ y = 0,035
3x + ny = 0,085
56x + (14n+16)y = 1,72 ⇒ n = 2
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
Đáp án: D
nH2O = 0,351/18 = 0,0195 mol; nCO2 = 0,0195 ⇒ anđehit no đơn chức
Câu 10:
Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo 2,912 lit CO2 (đktc) và 2,34g H2O. Công thức 2 anđehit là:
Đáp án: C
nH2O = 2,34/18 = 0,13 mol; nCO2 = 2,912/22,4 = 0,13 mol ⇒ andehit no đơn chức mạch hở.
CT của Y: CnH2nO; MY = 2,62n/0,13 ⇒ n = 2,6 ⇒ 2 andehit là C2H4O và C3H6O
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
Đáp án: A
A là andehit no đơn chức; MA = 7,2n/0,4 ⇒ n =4
Câu 12:
Đốt cháy hết 8,8 gam hỗn hợp gồm 1 ankanalA và 1 ankanol B (có cùng số nguyên tử cacbon) thu được 19,8gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A
Đáp án: B
CnH2nO + (3n-1)/2 → O2 nCO2 + n H2O
CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O
nCO2 = 0,45 mol; nH2O = 0,5 mol ⇒ nB = 0,05 mol;
mO (hh) = 8,8 – 0,45.12 – 0,5.2 = 2,4 g ⇒ n(O)hh = 0,15 mol ⇒ nA = 0,1 mol
⇒ n.0,15 = 0,45 ⇒ n = 3
Câu 13:
Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là:
Đáp án: B
CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + n H2O
CnH2nO + H2 −tº, Ni→ CnH2n+2O
CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O
⇒ nH2O thu đc = nCO2 + nH2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là
Đáp án: B
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → n CO2 + n H2O
nH2O = 1,62/18 = 0,09 mol ⇒ nA = 0,09/n ⇒ MA = 74/3 ⇒ n = 3
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
Đáp án: A
nO(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 ⇒ nO2 = 0,3 ⇒ V = 6,72 lít
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một axit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam H2O. CTCT của E là
Đáp án: C
CnH2n+2-2aOa + O2 → n CO2 + (n +1 – a) H2O
nCO2 = 0,18 mol; nH2O = 2,7/18 = 0,15 mol; nCO2 > nH2O; E no đa chức mạch thẳng; nE = 0,03 mol ⇒ ME = 146
Câu 17:
Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 0,88g. CTPT của axit là:
Đáp án: D
nCO2 = nH2O = 0,02 mol ⇒ axit no, đơn chức CnH2nO2 ⇒ naxit = 0,02/n
⇒ Maxit = 22n ⇒ n = 4
Câu 18:
Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là:
Đáp án: B
nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/n ⇒ MA = 26,4n ⇒ n = 2,6
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một axit hữu cơ A no, sản phẩm sau phản ứng được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 50g kết tủa và khối lượng bình tăng lên 29,2 gam. Mặt khác để trung hoà 0,15 mol A thì cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A biết A có cấu tạo mạch thẳng:
Đáp án: A
nA = ½ nNaOH ⇒ A là axit 2 chức; nCO2 = 0,5 mol
⇒ nH2O = (29,2-0,5.44)/18 = 0,4 mol ⇒ naxit = 0,1 mol
⇒ Maxit = 118 ⇒ A là: HOOCCH2CH2COOH
Câu 20:
Một axit hữu cơ no A có khối lượng 10,5g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn A rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư, thu được 52,5 g kết tủa. Tìm CTCT
Đáp án: C
nCO2 = 52,5/100 = 0,525 mol;
CnH2n+2-2aO2a + (3n+1-a)/2O2 → n CO2 + (n +1 – a) H2O
⇒ n = 0,525/0,175 = 3
M(TB)= 10,5/0,175 = 60 = 14.3 + 2 – 2a + 16a ⇒ a = 2
⇒ axit đơn chức ⇒ CH3COOH