Bài tập Nito - Photpho có giải chi tiết (mức độ thông hiểu - P1)
-
2327 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào dưới đây:
Đáp án C
Câu 2:
Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được 3,92 lít NO2 ( ở đktc là sản phẩm khử duy nhất ). Kim loại M là?
Đáp án C
Câu 3:
Cho phản ứng oxi hóa – khử giữa Al và HNO3 tạo sản phẩm khử duy nhất là N2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 tạo muối với số phân tử HNO3 đóng vai trò oxi hóa là?
Đáp án B
Phương pháp : Cân bằng phương trình bằng phương pháp thăng bằng electron.
Hướng dẫn giải:
8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O+ 15H2O
Số phân tử HNO3 môi trường = 24
Số phân tử HNO3 oxi hóa = 6
=> Tỉ lệ 4 :1
Câu 4:
Khí cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia Người ta bơm khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho các khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng khí cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh mà hậu quả xấu là nếu lạm dụng sẽ dẫn tới dẫn tới trầm cảm hoặc thiệt mạng. Khí cười có công thức là
Đáp án C
Khí cười có công thức là N2O
Câu 5:
Phân kali clorua được sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng
Đáp án B
Xét 100 gam phân kali, khối lượng K2O là 47 gam
2KCl K2O
149 94
y 47
Suy ra
Vậy hàm lượng KCl có trong phân là 74,5%
Câu 6:
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm như sau
Phát biểu không đúng về quá trình điều chế là
Đáp án D
Câu 7:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là
Đáp án B
nitơ là chất khử → số oxi hóa của N tăng
Câu 8:
Trong phòng thí nghiệm khí X đưuọc điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?
Đáp án C
Từ hình vẽ => Thu khí X bằng cách úp bình tam giác => Khí X nhẹ hơn không khí
Trong 4 đáp án chỉ có đáp án C là khí NH3 nhẹ hơn không khí
Câu 9:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan , dao cắt thủy tinh
(d) Amoniac đưuọc sử dụng để sản xuất axit nitric , phân đạm
số phát biểu đúng là:
Đáp án A
Các phát biểu đúng là: a, c, d
b sai vì đó là công thức hóa học của supephotphat đơn
Câu 10:
Cho sơ đồ phản ứng :
Khí A Dung dịch A Khí A C D +H2O
Chất D là:
Đáp án D
Sơ đồ hoàn chỉnh : NH3 (khí) -> dd NH3 -> NH4Cl -> NH3 -> NH4NO3 -> N2O
Câu 11:
Các nhận xét sau:
(a) Thành phần chính của phân đạm ure là (NH2)2CO
(b) Phân đạm amoni nên bón cho các loại đất chua
(c) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K2CO3
(d) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho
(e) NPK là một loại phân bón hỗn hợp
(f) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh , chống rét và chịu hạn cho cây
Số nhận xét sai là
Đáp án B
Các nhận xét sai:
(b) sai: Phân đạm không nên bón cho loại đất chua vì phân đạm có tính axit do NH4+ thủy phân ra
(d) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5.
Câu 14:
Một loại quặng photphat dùng để làm phân bón có chứa 35% Ca3(PO4) về khối lượng, còn lại là các chất không chứa photphat. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:
Đáp án B
Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng P2O5 có trong loại phân đó
Lấy 100 gam quặng => mCa3(PO4)2 = 35 (g) => nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol)
BTNT P: => nP2O5 = nCa3(PO4)2 = 0,1129 (mol)
=> Độ dinh dưỡng =% P2O5 = [( 0,1129. 142) :100].100% = 16,03%
Câu 15:
Trong hai chất nào sau đây nguyên tố nitơ đều có cả tính oxi hóa và khử?
Đáp án C
Câu 16:
Cho sơ đồ chuyển hóa:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Đáp án D
P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O
K3PO4 + 2H3PO4 → 3KH2PO4
KH2PO4 + KOH → K2HPO4 + H2O
Câu 17:
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Công thức của X, Y, Z lần lượt là
Đáp án D
X là O2
Y là H2O
Z là NaOH
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án C
A, B, D đúng
C sai vì Ag3PO4 có màu vàng
Câu 19:
Cho hỗn hợp gồm Fe(NO3)2 và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch KOH dư vào X thu được kết tủa Y. Kết tủa Y có
Đáp án B
Fe( NO3)2 và Al2O3 + H2SO4 loãng dư => dd X gồm Fe3+, Al3+, SO42-, H+
Dd X + KOH dư => chỉ thu được kết tủa là Fe(OH)3↓ vì Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên tan trong KOH dư
Câu 20:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
Đáp án B
A. Đ
B. S. Phân nitophotka là phân hỗn hợp.
C. Đ
D. Đ