IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng có đáp án (Thông hiểu)

  • 571 lượt thi

  • 11 câu hỏi

  • 15 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các tính chất không thuộc về tính chất của khí nitơ?

a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (−1960C)

b) Có khả năng đông nhanh

c) Tan nhiều trong nước

d) Nặng hơn Oxi

e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử

Xem đáp án

Các tính chất không phải của nitơ là:

c) Tan nhiều trong nước

d) Nặng hơn Oxi

e) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Hòa tan 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí nitơ ở đktc (giả thiết phản ứng chỉ tạo ra khí N2). Vậy X là:

Xem đáp án

Gọi kim loại là X; kim loại có số oxi hóa là +n

X         → X+n     + ne   

0,01/n  ←           0,01 mol                                        

2N+5 +    10e → N20

              0,01 ← 0,02 mol

=> M= 12n

x

1

2

3

MM

12 (l)

24

36(l)

Vậy M là Mg

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32% thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Do phản ứng chỉ tạo ra Na2HPO4 nên:

(bảo toàn nguyên tố)

=> Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể phân biệt dung dịch NH3 với dung dịch HCl bằng quỳ tím.

(b) Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa.

(c) CuO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, giải phóng khí NO2.

(d) Nhiệt phân NaNO3 thu được hỗn hợp khí.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

(a) đúng, vì NH3 làm quỳ tím hóa xanh còn HCl làm quỳ tím hóa đỏ

(b) đúng vì AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3 ↓ (kết tủa không bị hòa tan bởi NH3 dư)

(c) sai vì Cu có hóa trị cao nhất nên không có phản ứng oxi hóa khử với HNO3 mà chỉ xảy ra phản ứng trao đổi: CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O

(d) sai vì nhiệt phân NaNO3 chỉ thu được 1 khí là O2. PTHH: NaNO3 t0 NaNO2 + O2

→ 2 phát biểu đúng

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khoáng vật chính của photpho trong tự nhiên là pirit, apatit và photphoric.

(b) Các số oxi hóa có thể có của photpho là -3; +3; +5; 0.

(c) Tính chất hóa học điển hình của photpho là tính oxi hóa.

(d) Trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng giữa P2O5 và H2O.

(e) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của photpho có trong phân.

Số phát biểu không đúng là:

Xem đáp án

(a) Phát biểu không đúng vì khoáng vật của photpho không phải là pirit.

(b) Phát biểu đúng.

(c) Phát biểu không đúng vì photpho có cả tính oxi hóa và tính khử.

(d) Phát biểu không đúng vì trong phòng thí nghiệm, axit photphoric được điều chế bằng phản ứng P và HNO3 đặc.

(e) Phát biểu không đúng vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó.

Vậy số phát biểu không đúng là 4.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hổn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thấy có 1,12 lít khí (ở đktc) không bị hấp thụ, khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Gọi số mol của NaNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là x và y

NaNO3 → NaNO2 + ½ O2

   a             →            0,5a

Cu(NO3)2→ CuO + 2NO2 + ½ O2

   b             →            2b   →  0,5b

Hỗn hợp khí gồm nNO2= 2b mol, nO2 = 0,5.(a + b)

Hấp thụ hỗn hợp khí vào nước

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

2b  →  0,5b

Khí không bị hấp thụ là O2 còn dư

=> nO2 = 0,5.(a +b) - 0,5b = 0,5a = 0,05 mol

=> a = 0,1 mol

=> mCuNO32 = (27,3 – 85.0,1) = 18,8 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Cho sơ đồ chuyển hoá:

P2O5+KOH X +H3PO4Y+KOHZ

Các chất X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Ta có: P2O5 + 6 KOH dư   →2 K3PO4 + 3H2O

=> X là K3PO4

2K3PO4 + H3PO4 → 3K2HPO4

Hoặc: K3PO4 + 2H3PO4 → 3KH2PO4

=> Y là K2HPO4 hoặc KH2PO4

Y + KOH → Z và X; Y; Z là các chất khác nhau mà KH2PO4 + KOH → 2K2HPO4 + H2O tức Y + KOH → Z

=> Y là KH2PO4, Z là K2HPO4

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Trong thành phần của thuốc chuột có hợp chất của photpho là Zn3P2. Khi bả chuột bằng loại thuốc này thì chuột thường chết gần nguồn nước bởi vì khi Zn3P2 vào dạ dày chuột thì sẽ hấp thu một lượng nước lớn và sinh ra đồng thời lượng lớn khí X và kết tủa Y khiến cho dạ dày chuột vỡ ra. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

PTHH: Zn3P2 + 6H2O → 2PH3 + 3Zn(OH)2

=> khí X là PH3 và kết tủa Y là Zn(OH)2

X không thể tạo ra từ H2 + P

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay