IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 3. Phương pháp tính ph có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 3. Phương pháp tính ph có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Chủ đề 3. Phương pháp tính ph có đáp án

  • 404 lượt thi

  • 35 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.

Xem đáp án

Số mol HCl là nHCl = (10.7,3)/(100.36,5) = 0,02 mol

Số mol H2SO4 là nH2SO4 = (20.4,9)/(100.98) = 0,01 mol

Phương trình điện ly: HCl → H+ + Cl-

                                0,02 → 0,02 mol

                                H2SO4 → 2H+ + SO42-

                                0,01 → 0,02 mol

Tổng số mol H+ là nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

CM(H+) = 0,04/0,1 = 0,4 M pH = 0,4


Câu 2:

Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Tính pH của dung dịch A

Xem đáp án

nH20,89622,4 = 0,04 mol

Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x, y mol. Ta có: 23x + 137y = 3,66        (1)

Na + H2O → NaOH + 12 H2

x        →        x →        x/2 mol

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

y                → y →                y mol

x/2 + y = 0,04        (2)

Từ (1), (2) ta có: x = 0,04 và y = 0,02

Phương trình điện ly: NaOH → Na+ + OH-

                                0,04                        0,04 mol

                                Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

                                0,02                        0,04 mol

Tổng số mol OH- là: nOH- = 0,08 mol

CM(OH-) = 0,080,8 = 0,1 M pOH = 1 pH = 13


Câu 3:

Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:

Xem đáp án

nH2SO4 = 4,998 = 0,05 mol  CM(H2SO4) = 5.10-51 = 5.10-5 M

[H+] = 10-4 M pH = -log(10-4) = 4


Câu 4:

Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = a. Giá trị của a là:

Xem đáp án

nHNO3 = 1,5.10-2.10-2 = 1,5.10-4  nBa(OH)2 = 7,5.10-5 mol

 CM(OH-) = 1,5.10-410-2 = 1,5.10-2  pOH = 1,8  pH = 12,2


Câu 5:

Hoà tan m gam Zn vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được 0,784 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?

Xem đáp án

nH2 = 0,78422,4 = 0,035 mol  mol axit H2SO4 phản ứng là 0,035 mol

Mol axit H2SO4 dư = 0,04 - 0,035 = 0,005 mol [H+] = 0,1 pH = 1


Câu 6:

A là dung dịch HNO3 0,01M ; B là dung dịch H2SO4 0,005M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X

Xem đáp án

Tổng mol H+ là 0,02 mol [H+] = 0,01 pH = 2

b. PH với axit, bazo yếu

Phương pháp

Tương tự như axit mạnh.

Sử dụng kết hợp công thức tính độ điện ly α, hằng số điện ly axit, bazo: Ka, Kb

-Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hòa tan (no)

α=nno hay α=CCo

-Hằng số phân li axit: HA H+ + A-

 Kα=H+.A-H.A

( chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ)

-Hằng số phân li bazo: BOH B+ + OH-

 Kb=B+.OH-BOH

( chỉ phụ thuộc vào bản chất bazơ và nhiệt độ)


Câu 7:

Hoà tan 1,07g NH4Cl vào nước được 2 lít dung dịch X.

a. Tính pH của dung dịch X biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,8.10-5.

Xem đáp án

a. nNH4Cl= 1,0753,5 = 0,02  CM(NH4Cl) = 0,022 = 0,01 M

Phương trình điện ly:

                NH4Cl → NH4+ + Cl-

                0,01 …… 0,01

                NH4+ + H2O NH3 + H3O+

Ban đầu: 0,01

Điện ly: x …………………..x………x

Sau điện ly : 0,01-x……………x………. x

Kb = x2(0,01-x) = 1,8.10-5  x = 4,24.10-4  pH = 3,37


Câu 8:

b. Nếu thêm vào dung dịch X 100 ml dd HCl 0,01M được dd Y. Tính pH của dd Y?

Xem đáp án

b. Phương trình điện ly:

                HCl → H+ + Cl-

                0,001 0,001

                NH4+ + H2O NH3 + H3O+

Ban đầu: 0,01……………………….0,001

Điện ly: x………………….x………x

Sau điện ly: 0,01-x…………… x………x+0,001

Kb = x(x+0,001)(0,01-x) = 1,8.10-5  x = 3,69.10-4 pH = 3,43


Câu 9:

Dung dịch A chứa NH3 0,1M và NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch biết Kb của NH3 = 1,75.10-5.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

                        NaOH → Na+ + OH-

                        0,1                        0,1

                        NH3 + H2O NH4+ + OH-

Ban đầu:        0,1                                                0,1

Điện ly:        x                                x                        x

Sau điện ly: 0,1- x                        x                         x+0,1

Kb = x(0,1+x)(0,1-x) = 1,75.10-5  x = 1,75.10-3  pOH = 4,76 pH = 9,24


Câu 14:

Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M ; HNO3 0,2M ; HCl 0,3M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A tác dụng với dung dịch B gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Tính thể tích dung dịch B cần dùng để sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 1. Coi Ba(OH)2 và H2SO4 phân li hoàn toàn ở 2 nấc.

Xem đáp án

Sau khi trộn 3 dung dịch axit có thể tích bằng nhau ta thu được nồng độ mới của 3 axit là: CM(HCl) = 0,1 M; CM(HNO3) = 0,23; CM(H2SO4) = 0,13. Trong 300 ml dung dịch A: nHCl = 0,03 mol; nH2SO4 = 0,01 mol; nHNO3 = 0,02 mol

Phương trình điện ly:

H2SO4 → 2H+ + SO42-

0,01……. 0,02

HNO3 → H+ + NO3-

0,02 ….. 0,02

HCl → H+ + Cl-

0,03… 0,03

Tổng mol H+ là nH+ = 0,07 mol

Gọi x là thể tích của dung dịch B cần dung.

nNaOH = 0,2x; nBa(OH)2 = 0,1x

Phương trình điện ly:

NaOH → Na+ + OH-

0,2x……………..0,2x

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

0,1x……………….0,2x

Tổng số mol OH- là: nOH- = 0,4x

Ta có:        H+ + OH- → H2O (Sau phản ứng pH =1 dư axit)

Ban đầu 0,07……0,4x

Pư        0,4x……0,4x

Sau pư 0,07-0,4x….0

(0,07-0,4x)(x+0,3) = 0,1 x= 0,08 lít


Câu 15:

Trộn 100 ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a(mol/l) thu được 200 ml dung dịch A có pH = 12.

a. Tính a

Xem đáp án

a. nH+ = 0,01 mol; nOH- = 0,1a mol

Ta có:        H+ + OH- → H2O (Sau phản ứng pH =12 dư bazo)

Ban đầu 0,01……0,1a

Pư        0,01……0,01

Sau pư 0....….0,01-0,1a

(0,01-0,1a)(0,1+0,1) = 0,01 a = 0,08 lít


Câu 16:

b. Pha loãng dung dịch A bao nhiêu lần để thu được pH = 11

Xem đáp án

b. số mol NaOH dư : nOH- = 0,002 mol

Gọi x là thể tích nước thêm vào.

Dung dịch sau pha loãng có pH = 10  0,002(0,2+x) = 0,001 x = 1,8

Vậy cần phải pha loãng 10 lần.


Câu 18:

Cho 100 ml dd hh gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với V ml dd hh gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd có pH = 2 . Giá trị V là:

Xem đáp án

nOH- = 0,03 mol; nH+ = 0,0875 V

Dung dịch sau khi trộn pH = 2 → môi trường axit .

(0,0875V-0,03)(0,1+V) = 10-2 → V = 0,4 lit


Câu 19:

Trộn 300 ml dd hh gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,15M với V ml dd hh gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dd X có pH = 12. Giá trị của V là:

Xem đáp án

nOH- = 0,5.V mol; nH+ = 0,0645 V

Dung dịch sau khi trộn pH = 12 → môi trường bazo.

(0,5V - 0,0645)(0,3+V) = 10-2 → V = 0,15 lit


Câu 20:

Câu nào sai khi nói về pH và pOH của dung dịch ?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 21:

Dung dịch H2SO4 0,10 M có

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 22:

pH của hỗn hợp dung dịch HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là:

Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 23:

pH của dung dịch Ba(OH)2 0,05M là.

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 24:

Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250ml dd có pH = 10

Xem đáp án

Đáp án: C

pOH = 4 [OH-] = 10-4  nOH- = 0,25.10-4 = 2,5.10-5 mol

mNaOH = 2,5.10-5.40 = 0,001 gam


Câu 25:

Số ml dung dịch NaOH có pH = 12 cần để trung hoà 10ml dung dịch HCl có pH = 1 là

Xem đáp án

Đáp án: C

nNaOH = nHCl = 10-3 mol VNaOH = 10-310-2 = 10-1 (lít) = 100 ml)


Câu 26:

Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án: D

Sau phản ứng trung hòa pH = 1 H+ dư

H+ + OH- → H2O

nH+ bđ = 0,08 mol; sau phản ứng pH = 1

nH+ pư = nOH- = 0,03 mol nBa(OH)2 = 0,015 mol

CM Ba(OH)2 = 0,05M mBaSO4 = 3,495g


Câu 27:

Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án: A

Coi 300 ml dung dịch A gồm 100 ml H2SO4 0,1M 100 ml HNO3 0,2M và 100 ml HCl 0,3M trộn lại với nhau. Vậy: nH+ = 0,07 mol

Phản ứng của dung dịch A và B là: H+ + OH- → H2O

nH+ (Pư) = nOH- = 0,49 . 0,001V nH+ (du) = 0,01.(0,3 + 0,001V)

0,07 = 0,49.0,001V + 0,01.(0,3 + 0,001V) V = 134 ml


Câu 28:

Ba dung dịch axit sau có cùng nồng độ mol: HCl, H2SO4, CH3COOH. Giá trị pH của chúng tăng theo thứ tự là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 29:

Dung dịch CH3COOH 0,1M có pH = a và dung dịch HCl 0,1M có pH = b. Phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 30:

Tính pH của dd CH3COOH 0,2M, biết Ka của CH3COOH = 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước

Xem đáp án

Đáp án: C

Ka = x2(0,2-x) = 1,75.10-5  x = 1,87.10-3  pH = 2,73


Câu 31:

Cho dd hh X gồm HF 0,09M và KF 0,08M. Biết Ka của HF = 6,5.10-5, bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dd X là:

Xem đáp án
Đáp án: B

Ka = x(0,1+x)(0,1-x) = 6,5.10-5  x = 6,5.10-5  pH = 4,2


Câu 32:

Khi pha loãng dung dịch axit HCl có pH = a ta thu được dung dịch mới có

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 33:

Cần trộn 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 với bao nhiêu ml dung dịch NaOH có pH=10 để thu được dung dịch NaOH có pH = 11.

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 34:

Trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được dung dịch có pH = 6

Xem đáp án

Đáp án: B

Dung dịch sau khi trộn pH = 6 môi trường axit.

(V1.10-5-V2.10-5))(V1+V2 = 10-6  V1V2 = 119


Câu 35:

Trộn V1 lit dung dịch H2SO4 có pH = 3 với V2 lit dung dịch NaOH có pH = 12 để được dung dịch có pH = 11, thì tỷ lệ V1: V­2 có giá trị nào?

Xem đáp án

Đáp án: C

Dung dịch sau khi trộn pH = 11 môi trường bazơ .

(V2.10-3-V1.10-3) (V1+V2)= 10-3  V1V2 = 92


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương