Trắc nghiệm Phân bón hóa học có đáp án (Thông hiểu)
-
662 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A đúng
B sai vì phân ure có công thức là (NH2)2CO
C sai vì amophot là hỗn hợp của NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
D sai vì phân lân cung cấp nguyên tố P
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
A. Đ
B. S. Phân nitophotka là phân hỗn hợp.
C. Đ
D. Đ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
Hàm lượng đạm được tính là % khối lượng N trong hợp chất
NH4NO3: %mN = 14.2 / 80 . 100% = 35%
NH4Cl: %mN = 14 / 53,5 . 100% = 26,17%
(NH4)2SO4: %mN = 14.2 / 132 .100% = 21,21%
(NH2)2CO: %mN = 14.2 / 60 .100% = 46,67%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Phân đạm giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả. Hiện nay người ta chủ yếu sử dụng đạm urê để bón cho cây trồng. Công thức phân tử của đạm urê là:
Công thức của phân ure là (NH2)2CO.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Khi bón phân lân cho cây trồng thì không được trộn supephotphat với vôi bột vì:
Supephotphat đơn có thành phần là CaSO4 và Ca(H2PO4)2
Supephotphat kép có thành phần là Ca(H2PO4)2
Khi trộn supephotphat với vôi bột sẽ có phản ứng sau xảy ra:
Ca(H2PO4)2 + 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O
P trong phân bị kết tủa dưới dạng Ca3(PO4)2 => Làm giảm hàm lượng P2O5 trong phân bón
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Không nên bón phân urê cho cây trồng cùng lúc với
Không nên bón phân urê cho cây trồng cùng lúc với vôi sống vì:
CO(NH2)2 + 2H2O → (NH4)2CO3
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH3 + H2O
→ Như vậy sẽ làm mất NH4+ để cung cấp cho cây, đồng thời mất lượng OH- để khử chua đất.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số nào:
Phân bón hóa học: Đạm, Lân, Kali lần lượt được đánh giá theo chỉ số hàm lượng % khối lượng N, P2O5, K2O.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
X là một loại phân bón hoá học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thoát ra. Nếu cho X vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí không màu hoá nâu trong không khí thoát ra. X là
X là NH4NO3 vì:
- Khi cho X tác dụng với NaOH thì có khí thoát ra ⟹ X có chứa NH4+
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O
- Khi cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thêm Cu thoát ra khí NO ⟹ X có chứa NO3-
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Phân đạm ure thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân ure đủ để cung cấp 70,0 kg N là
Khối lượng phân ure cần để cung cấp đủ 70 kg N là: 70.(100/46) = 152,2 kg
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Trong các loại phân bón: NH4Cl, (NH2)2CO, (NH4)2SO4, NH4NO3. Phân nào có hàm lượng đạm cao nhất?
Trong các phân đạm đề bài cho, (NH2)2CO là phân có hàm lượng đạm cao nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Chú ý
(*) Chú ý: Các chất cùng có 2 N trong phân tử, chất nào có M nhỏ hơn thì %N lớn hơn.
Câu 11:
Cây xanh đồng hóa nitơ trong đất chủ yếu dưới dạng
Cây xanh hấp thụ được N dưới dạng NH4+ và NO3-.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?
Ure (NH2)2CO là phân bón có thành phần N lớn nhất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13:
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là:
Lấy 100 gam phân => = 69,62 gam
=> = 0,2975mol
Bảo toàn P: = 0,2975 mol
=> độ dinh dưỡng = % = 0,2975.142 / 100 .100% = 42,25%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Phân kali clorua được sản xuất từ quặng sinvinit có chứa 47% K2O về khối lượng. Phần trăm khối lượng KCl có trong phân bón đó bằng
Xét 100 gam phân kali, khối lượng K2O là 47 gam
2KCl K2O
149 94
y 47
Suy ra
Vậy hàm lượng KCl có trong phân là 74,5%
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:
Giả sử có 100g phân kali, trong đó có 87g K2SO4
Độ dinh dưỡng
Ta có:
=> Độ dinh dưỡng
Đáp án cần chọn là: D