IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi học kì 1 Hóa 11 có đáp án (Đề 1)

  • 4142 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một loại tro thực vật được dùng làm phân kali, có chứa 68,31% K2CO3 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa kali). Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong phân đó.

Giả sử có 100 gam phân bón

Tính khối lượng K2CO3 có trong phân bón, từ đó tính được số mol của K2CO3

Áp dụng bảo toàn nguyên tố K để tìm được số mol của K2O, từ đó tính được khối lượng của K2O

Tính % khối lượng của K2O và kết luận

Giải chi tiết:

Giả sử có 100 gam phân bón

mK2CO3=68,31%.100=68,31gamnK2CO3=68,31138=0,495mol

Bảo toàn nguyên tố K: 2nK2O=2nK2CO3nK2O=nK2CO3=0,495mol

mK2O=0,495.94=46,54gam

Độ dinh dưỡng%mK2O=46,53100.100%=46,53%


Câu 2:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc, nguội?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học có khả năng tham gia phản ứng với HCl

Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

Giải chi tiết:

Đáp án A:

Zn+2HClZnCl2+H2Zn+4HNO3Zn(NO3)2+2NO2+2H2O

Đáp án B:

Fe+2HClFeCl2+H2

Fe không phản ứng với HNO3 đặc, nguội

Đáp án C:

2Al+6HCl2AlCl3+3H2

Al không phản ứng với HNO3 đặc, nguội


Câu 3:

Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là:
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

- Muối nitrat của kim loại đứng trước Mg

2M(NO3)nt02M(NO2)n+nO2

- Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu

4M(NO3)nt02M2On+4nNO2+nO2

- Muối nitrat của kim loại đứng sau Cu

2M(NO3)nt02M+2nNO2+nO2

Giải chi tiết:

PTHH: 2AgNO3t02Ag+2NO2+O2

Vậy sản phẩm của phản ứng nhiệt phân AgNO3 là Ag, NO2 và O2.


Câu 4:

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

- Nguyên tắc của phương pháp phân tích định tính: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.

- Nguyên tắc của phương pháp phân tích định lượng: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C thành CO2, H thành H2O, N thành N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính % khối lượng các nguyên tố.

Giải chi tiết:

Nguyên tắc của phương pháp phân tích định tính: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.


Câu 5:

Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ ?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua,…)

Giải chi tiết:

Đáp án A: (NH4)2CO3 và CO2 là hợp chất vô cơ

Đáp án C: CO2, K2CO3, NaHCO3 là hợp chất vô cơ

Đáp án D: NH4HCO3 là hợp chất vô cơ


Câu 6:

CO là khí không màu, không mùi, rất độc. Để phòng nhiễm độc CO người ta dùng mặt nạ phòng độc có chứa
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

Than hoạt tính có khả năng hấp phụ các chất trong không khí, trong dung dịch nên được ứng dụng để làm mặt nạ phòng độc, lõi lọc nước,…

Giải chi tiết:

Để phòng nhiễm độc CO người ta dùng mặt nạ phòng độc có chứa than hoạt tính.


Câu 7:

Công thức CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây?
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Giải chi tiết:

Đá vôi có thành phần hóa học chính là CaCO3.


Câu 8:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Xem đáp án

Chọn đáp án D

Phương pháp giải:

- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân

MgCO3t0MgO+CO2

- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân

2HCO3t0CO32+CO2+H2O

Giải chi tiết:

Na2CO3 là muối cacbonat tan nên không bị nhiệt phân


Câu 9:

Trong dung dịch, muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân

MgCO3t°MgO+CO2

- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân

2HCO3t°CO32+CO2+H2O

Giải chi tiết:

PTHH: Ca(HCO3)2t°CaCO3+CO2+H2O


Câu 10:

Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Chọn đáp án C

Phương pháp giải:

PTHH tổng quát: kim loại + HNO3 → muối + sản phẩm khử + H2O

HNO3 đặc cho sản phẩm khử là NO2 (khí màu nâu đỏ)

Giải chi tiết:

3Cu+8HNO33Cu(NO3)2+2NO2+4H2O

Khí NO2 thoát ra có màu nâu đỏ

Dung dịch muối Cu(NO3)2 có màu xanh


Câu 11:

Đặt P trắng và P đỏ trên lá sắt và đốt bằng đèn cồn theo sơ đồ thí nghiệm dưới đây:

Đặt P trắng và P đỏ trên lá sắt và đốt bằng đèn cồn theo sơ đồ thí nghiệm dưới đây: Sau một (ảnh 1)

Sau một thời gian, người ta thấy P trắng bốc cháy trong không khí. Thí nghiệm này chứng tỏ

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Phương pháp giải:

P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có kiểu mạng phân tử, còn P đỏ có cấu trúc polime)

Giải chi tiết:

Thí nghiệm chứng tỏ khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.


Câu 12:

Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1M. Muối thu được sau phản ứng là
Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Xét tỷ lệ nNaOHnH3PO4=T

Nếu T ≤ 1, phản ứng chỉ tạo muối NaH2PO4

Nếu 1 < T < 2, phản ứng tạo muối NaH2PO4 và Na2HPO4

Nếu T = 2, phản ứng tạo muối Na2HPO4

Nếu 2 < T < 3, phản ứng tạo muối Na2HPO4 và Na3PO4

Nếu T ≥ 3, phản ứng tạo muối Na3PO4

Giải chi tiết:

nNaOH=0,3.1=0,3mol;nH3PO4=0,2.1=0,2mol

1<nNaOHnH3PO4=0,30,2=1,5<2 → phản ứng sinh ra 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4


Câu 13:

Nêu hiện tượng quan sát được khi nhỏ dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3. Viết phản ứng hóa học tương ứng.
Xem đáp án

Phương pháp giải:

Khi cho từ từ dung dịch axit vào dung dịch muối cacbonat, phản ứng xảy ra theo từng nấc

H++CO32HCO3H++HCO3CO2+H2O

Giải chi tiết:

Khi nhỏ dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3 ban đầu chưa xuất hiện khí, sau một lúc có khí không màu thoát ra.

Na2CO3+HClNaHCO3+NaClNaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O


Câu 14:

Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3 và CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và khí Y. Dẫn Y vào nước vôi trong dư thu được kết tủa trắng. Viết các phương trình hóa học và xác định các chất trong X và Y.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

Giải chi tiết:

CO chỉ khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học

Al2O3 không phản ứng

3CO+Fe2O3t02Fe+3CO2

CO+CuOt0Cu+CO2

Vậy chất rắn X gồm Al2O3, Fe và Cu.

Khí Y gồm COvà CO

Dẫn khí Y vào nước vôi trong dưCO2+Ca(OH)2CaCO3+H2O


Câu 15:

Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy % khối lượng của các nguyên tố như sau: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Xác định CTPT của metylơgenol.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Tính % khối lượng của Oxi trong metylơgenol Gọi công thức của metylơgenol là CxHyOz Ta có: x:y:z=%C12:%H1:%O16  Kết luận công thức đơn giản nhất của metylơgenol Từ phân tử khối của metylơgenol, tìm công thức phân tử của metylơgenol

Giải chi tiết:

Ta có: %O = 100% - %C - %H = 100% - 74,16% - %7,86% = 17,98%

Gọi công thức phân tử của metylơgenol là CxHyOz

x:y:z=%C12:%H1:%O16=74,1612:7,861:17,9816=11:14:2

Vậy công thức đơn giản nhất của metylơgenol là C11H14O2

Mà Mmetylơgenol = 178 → (C11H14O2)n = 178 → (11.12 + 14.1 + 2.16)n = 178 → n = 1

Vậy công thức phân tử của metylơgenol là C11H14O2


Câu 16:

Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Tính V.

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Áp dụng bảo toàn electron cho phản ứng, suy ra số mol của NO2 Từ đó tìm được V.

Giải chi tiết:

Ta có: nFe=8,456=0,15mol

Quá trình trao đổi electron

Fe0 → Fe+3 + 3eN+5 + 1e → N+4

Áp dụng bảo toàn electron: ne nhường = ne nhận

3nFe=nNO2nNO2=3.0,15=0,45mol

VNO2=0,45.22,4=10,08 lit


Câu 17:

Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 11,5. Tính m?

Xem đáp án

Phương pháp giải:

Kết luận các khí có trong Y và tính số mol mỗi khí trong Y

Áp dụng bảo toàn electron, chứng minh sau phản ứng thu được muối amoni, tính số mol muối amoni.

Tìm số mol các ion K+ và SO42- thông qua H+và NO3-

Áp dụng bảo toàn khối lượng cho dung dịch X và tìm m.

Giải chi tiết:

Hỗn hợp khí Y gồm NO (x mol) và H2 (y mol)

nY=1,79222,4=0,08molx+y=0,08 (1)

dY/H2=11,5MYMH2=11,5MY=11,5.2=23mY=23.0,08=1,84gam30x+2y=1,84 (2)

Từ (1) và (2) x+y=0,0830x+2y=1,84x=0,06y=0,02

Ta có mMg phản ứng = 5 – 0,44 = 4,56 gam nMg=4,5624=0,19mol

Quá trình trao đổi electron: 

Mg0 → Mg+2 + 2e                                        4H+  +  NO3-  +  3e →   NO + 2H2O

0,19       →      0,38                                      0,24 ← 0,06 ← 0,18 ← 0,06

                                                                     10H+ + NO3- +  8e →   NH4+ + 3H2O

                                                                      0,2 ←  0,02 ← 0,16 → 0,02

                                                                      2H+   +  2e →     H2

                                                                     0,04 ←  0,04 ← 0,02

Ta thấy: ne nhường = 2nMg phản ứng = 0,38 mol ≠ ne nhận = 3nNO + 2nH2 = 3.0,06 + 2.0,02 = 0,22

→ Phản ứng có tạo muối amoni

nNH4+=2nMg3nNO2nH28=0,02mol

nH+=4nNO+10nNH4++2nH2=0,48molnSO42=12nH+=0,24mol

nNO3=nNO+nNH4+=0,08molnK+=nNO3=0,08mol

Dung dịch X chứa Mg2+(0,19 mol), K+ (0,08 mol), SO42- (0,24 mol), NH4+ 0,02 mol

m=0,19.24+0,08.39+0,24.96+0,02.18=31,08gam


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương