IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Kiểm tra một tiết chuyên đề viii có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Kiểm tra một tiết chuyên đề viii có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Kiểm tra một tiết chuyên đề viii có đáp án

  • 378 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:

Xem đáp án

Hướng dẫn PVC: poli vinyl clorua

Media VietJack

Chọn D


Câu 2:

Đồng phân dẫn xuất hidrocacbon gồm

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là :

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

CH3CH(CH3)CHBrCH3 → CH3 – C(CH3) = CH – CH3 + HBr (đk: KOH, ancol, to)


Câu 4:

Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan:

CuSO4 (màu trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh)


Câu 5:

Tên thay thế của C2H5OH là

Xem đáp án

Đáp án C

Tên thông thường là ancol etylic

Tên thay thế là etanol


Câu 6:

Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr


Câu 7:

Ancol etylic 40o có nghĩa là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Độ rượu: xo cho biết trong 100ml dung dịch ancol có x ml C2H5 nguyên chất


Câu 8:

Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.


Câu 9:

Công thức tổng quát của ancol không no có một nối đôi, đơn chức là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Ancol không no 1 nối đôi, đơn chất => có 1 lk π trong phân tử => CT: CnH2nO


Câu 10:

Cả phenol và ancol etylic đều phản ứng được với

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2


Câu 11:

Cho các chất sau:

CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T).

Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Những chất ở cùng dãy đồng đẳng thì nhiệt độ sôi tăng khi mạch C tăng.


Câu 12:

Khẳng định nào dưới đây không đúng?


Câu 13:

Tên gọi của hợp chất sau là:

 

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Chức ancol được ưu tiên hơn anken, mạch chính được đánh số từ C2H5 là mạch dài nhất. => tên gọi: 4-metyl-hept-6-en-3-ol.


Câu 14:

Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là :

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

CH3CHBrCH2CH3KOH/ancol, toCH3CH=CHCH3+HBr                                                                  But-2en


Câu 15:

Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

C2H5OH+C2H5OHH2SO4, 14 CoC2H5OHC2H5+H2O


Câu 16:

Ancol etylic được tạo ra khi

Xem đáp án

Đáp án B

C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2


Câu 17:

Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Ưu tiên đánh số thứ tự mạch chính từ phía có nhóm chức. Đọc tên nhóm chức, tên nhánh theo thứ tự abc.


Câu 18:

Nhỏ từ từ từng giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn giải: Phản ứng của dung dịch phenol với dd Br2 tạo kết tủa trắng là C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.

Media VietJack


Câu 19:

Số đồng phân cấu tạo của C4H10O là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Gồm có đồng phân ancol và đồng phân ete

Media VietJack


Câu 20:

Cho các dẫn xuất halogen sau :

(1) C2H5F    (2) C2H5Br    (3) C2H5I    (4) C2H5Cl

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là :

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Các chất trên cùng thuộc dẫn xuất halogen, không có lk Hidro trong phân tử nên phân tử có M càng lớn nhiệt độ sôi càng cao


Câu 21:

Công thức tổng quát của ancol no 2 chức là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Ví dụ: C2H6O2 : CH2OH – CH2OH


Câu 22:

Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.


Câu 23:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

PropenCl2, 500CoXCl2, H2OY+NaOH, toZ+HNO3, H2SO4Glixerol trinitrat

Vậy X, Y, Z là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:

CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl

CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl

CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl


Câu 24:

Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ?

CH3–CH2–CHCl–CH3 KOH/ROH, to

 

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

CH3–CH2–CHCl–CH3 KOH/ROH, toCH3–CH=CH–CH3 + HCl


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn nCO2 =6,7222,4 = 0,3 mol

CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

1mol   n mol

0,15   0,3

=> 0,15n = 0,3 → n = 2

Vậy CTCT của rượu là C2H5OH


Câu 26:

Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl


Câu 27:

Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Theo bài ra, ta có nN2 = 2nH2 = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol

Bảo toàn khối lượng:

=> mmuối = mancol + mNamH2 = 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam


Câu 28:

Đun chất sau với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao).

Media VietJack

Sản phẩm hữu cơ thu được là :

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol.

OH gắn trực tiếp vòng benzen có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol)

Media VietJack


Câu 29:

Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Điều kiện có đồng phân hình học:

- a khác b => Đ/a B không có đồng phân hình học

- Nếu 2 nhóm có khối lượng phân tử nhỏ hơn nằm về cùng 1 phía ta được đồng phân cis, nằm khác phía ta được đồng phân trans.

Media VietJack


Câu 30:

Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

- Dùng dd Br2 nhận biết được phenol: tạo kết tủa trắng và mất màu nước brom

- Sau đó dùng dd Cu(OH)2 nhận biết được glixerol : xuất hiện phức xanh.


Câu 31:

Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O

                         1 mol                          n mol   n+1

0,1   0,1n   0,1(n+1)

=> n = 2

nH2O = 0,1(n + 1) = 0,1n + 0,1 = 0,3

mH2O = 0,3.18 = 5,4(g)


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương