Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án (Thông hiểu)

  • 882 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho các phản ứng hoá học sau:

1)  (NH4)2SO4 + BaCl2

2)  CuSO4 + Ba(NO3)2

3)  Na2SO4 + BaCl2          

4)  H2SO4 + BaSO3

5)  (NH4)2SO4 + Ba(OH)2        

6)  Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 

Các phản ứng đều có cùng phương trình ion rút gọn là

Xem đáp án

1) SO42- + Ba2+ → BaSO4

2) SO42- + Ba2+ → BaSO4  

3) SO42- + Ba2+ → BaSO4

4) 2H+ + SO42- + BaSO3 → BaSO4 + SO2 + H2O

5) NH4+ + SO42- + Ba2+ + OH→ BaSO4 + NH3 +H2O

6) SO42- + Ba2+ → BaSO4  

=> Các phản ứng có cùng phương trình ion rút gọn là: (1), (2), (3), (6).

Đáp án cần chọn là: A


Câu 2:

Cho các phản ứng sau:

(a) NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

(b) NH4HCO3 + 2KOH → K2CO3 + NH3 + 2H2O

(c) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

(d) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

(e) Ba(OH)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KOH

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn HCO3 + OH → CO32- + H2O là

Xem đáp án

(a) NH4+ + OH- → NH3 + H2O

(b) NH4+ + HCO3 - +2OH-→ NH3 + CO32- + 2H2O

(c) HCO3- + OH- → CO32- + H2O

(d) Ba2+ +  HCO3- + OH- →  BaCO3↓  + H2O

(e) Ba2+ + CO32- → BaCO3

Vậy chỉ có 1 phương trình (c) có có phương trình ion rút gọn HCO3 + OH → CO32- + H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Cho các phương trình hóa học sau:

(a) ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S↑

(b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S↑

(c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3↑+ 3H2S↑ + 6NaCl

(d) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S↑

Số phương trình hóa học có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là

Xem đáp án

(a) PT thu gọn là ZnS↓ + 2H+ → Zn2+ + H2S↑

(b) PT thu gọn là S2- + 2H+ → H2S↑

(c) PT thu gọn là 2Al3+ + 3S2- + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑

(d) PT thu gọn là Ba2+ + S2- + 2H+ + SO42- → BaSO4↓ + H2S↑

→ có 1 phương trình ion rút gọn trùng với pt ion rút gọn đề bài cho

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Một dung dịch chứa 0,01 mol Mg2+, 0,03 mol Na+, x mol Cl- và y mol PO43−. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 2,59 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:

Xem đáp án

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

0,01.2 + 0,03.1 = x.1 + y.3 (1)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mmuối =  ∑mion = > 2,59 = 0,01.24 + 0,03.23 + x.35,5 + y.95 (2)

- Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,02; y = 0,01

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl và y mol SO42–. Tổng khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là ?

Xem đáp án

Bảo toàn điện tích : 2nCu2+ + nK+ = nCl- + nSO42- => 0,02.2 + 0,03 = x + 2y

Có mmuối = mion  = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5x + 96y = 5,435

=> x = 0,03 ; y = 0,02 mol

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol; Mg2+ 0,3 mol; Cl 0,4 mol; HCO3 y mol. Cô cạn dung dịch ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Áp  dụng ĐLBTĐT => 0,1.2 + 0,3.2 = 0,4.1 + y.1  =>  y = 0,4

Khi cô cạn: 2HCO3 → CO32− + H2O + CO2

nCO32- =  12nHCO3-  =  .0,4 = 0,2 (mol)

=> mmuối = mCa2+ + mMg2+  +  mCl- + mCO32-  = 0,1.40 + 0,3.24 + 0,4.35,5 + 0,2.60 = 37,4 (g)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Một dung dịch A chứa 0,01 mol K+, 0,02 mol HCO3-, 0,02 mol Mg2+ và x mol SO42-. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch là

Xem đáp án

BTĐT ta có: 1.nK+  + 2. nMg2+= 1. nHCO3- + 2nSO42-

→ 1.0,01 + 2.0,02 = 0,02.1 + 2.x

→ x = 0,015 (mol)

Khi cô cạn dd A xảy ra phản ứng:

2HCO3-   CO32- + CO2 + H2O

0,02             → 0,01              (mol)

Vậy dd thu được chứa: Mg2+ dư: 0,02 (mol); K+: 0,01 (mol); SO42-: 0,015 (mol); CO32-: 0,01 (mol)

cô cạn thu được mmuối = mK+ +mMg2+  + mHCO3- +mSO42-  = 0,02.24 + 0,01.39 + 0,015.96 + 0,01.60 = 2,91 (g)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl-và a mol HCO3-. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là

Xem đáp án

Bảo toàn điện tích : 0,1.2 + 0,3.2 = 0,4 + a

=> a = 0,4 mol

2HCO3 -> CO32- + CO2 + H2O

=> sau phản ứng có 0,1 mol Ca2+ ; 0,3 mol Mg2+ ; 0,2 mol CO32- và 0,4 mol Cl-

=> mmuối khan = 37,4g

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3-; 0,15 mol CO32- và 0,05 mol SO42-. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Bảo toàn điện tích: nNa+ + nK+ = nHCO3- + 2nSO4 2- + 2nCO3 2-

=> a + 0,15 = 0,1 + 2.0,15 + 2.0,05 => a = 0,35 mol

=> mmuối = ∑mion = 0,35.23 + 0,15.39 + 0,1.61 + 0,15.60 + 0,05.96 = 33,8 gam

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Trộn dung dịch chứa Ba2+ ; OH 0,06 mol và Na+ 0,02 mol với dung dịch HCO3 0,04 mol; CO32− 0,03 mol và Na+. Khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là:

Xem đáp án

- BTDT:  2nBa2+ + nNa+ =nOH-

=>2nBa2+  + 1.0.02 = 1,0,06 => nBa2+ = 0,02 (mol)

−  HCO3 + OH  →  CO32−  + H2O

=> nCO32- = 0,07

- nCO32-nBa2+

nBaCO3  = nBa2+ = 0,02 (mol)

=> mBaCO3 = 0,02.197 = 3,94(g)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Dung dịch A chứa: 0,1 mol M2+, 0,2 mol Al3+, 0,3 mol SO42- và còn lại là Cl-. Khi cô cạn dung dịch A thu được 47,7 gam rắn. Vậy M là

Xem đáp án

Bảo toàn điện tích: 2 nM2++ nAl3+   = 2nSO42- +nCl-

=> nCl- = 0,2 mol

Ta có: m rắn = ∑mion => 0,1M + 0,2.27 + 0,3.96 + 0,2.35,5 = 47,7

=> M = 64

Vậy M là Cu


Câu 12:

Ion dùng để nhận biết ra muối NaF, NaCl, NaBr, NaI, Na3PO4 là:

Xem đáp án

- Dùng Ag+:

+ Không có kết tủa => NaF (vì AgF tan)

+ Kết tủa trắng => NaCl

+ Kết tủa vàng nhạt => NaBr

+ Kết tủa vàng đậm => NaI, Na3PO4

- Cho AgI và Ag3PO4 ra ánh sáng thì AgI phân hủy thành Ag2O (đen) còn Ag3PO4 vẫn màu vàng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch axit đã cho là

Xem đáp án

nHCl = 0,01.1 = 0,01mol ; nH2SO4 = 0,01.0,5 = 0,005 mol

nH+ = nHCl + 2nH2SO4  = 0,01 + 2.0,005 = 0,02 mol

PTHH:

                H+ + OH → H2O

Theo phương trình: nOH- = nH+ = 0,02mol

→ nNaOH = nOH- = 0,02mol → VNaOH =0,021  = 0,02 lít = 20 ml

Đáp án cần chọn là: C


Câu 14:

Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

Xem đáp án

Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

OH- + H+ → H2O

  1. 2OH+ Fe2+ → Fe(OH)2
  2. OH-+ NH4+→ NH3 + H2O
  3. OH-+ H+→ H2O
  4. OH+ HCO3→ CO32- + H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Trung hòa 10 ml dung dịch HCl 1M cần 20 ml dung dịch KOH nồng độ a mol/l. Giá trị của a là

Xem đáp án

nHCl = 0,01 mol → nH+

H+ + OH- → H2O

→ nOH- =  nH= 0,01 mol → a = 0,01 : 0,02 = 0,5M

Đáp án cần chọn là: A


Câu 16:

Cần thêm ít nhất bao nhiêu lít NH3 (đktc) vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3.

Xem đáp án

6NH3 + 6H2O + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3(NH4)2SO4

 0,3 mol     ←       0,05 mol

→ VNH3 = 0,3 .22,4 = 6,72 lít

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 3M. Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và  8,96 lít khí H2 (đktc). Để kết tủa phản ứng hoàn toàn với dung dịch Y cần vừa đủ 300 ml NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

Xem đáp án

nNa+ = nOH- = nNaOH  = 0,3.2 = 0,6 (mol)

Dung dịch Y chứa Mg2+, Fe2+, H+ dư (nếu có), Cl-. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì dung dịch thu được sau phản ứng chỉ còn lại Na+ và Cl-.

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch này ta có:

nCl- =nNa+  = 0,6 (mol)

=> VHCl = n:CM = 0,6 :3 = 0,2(l)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+ ; 0,25 mol NH4+ và  0,3 mol Cl. Cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M vào và đun nhẹ (giả sử H2O  bay hơi không đáng kể).Tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 sau quá trình phản ứng giảm đi là:

Xem đáp án

- Khối lượng dung dịch giảm đi chính là khối lượng chất kết tủa và chất khí bay lên

nBa(OH)2 = 0,27.0,2 = 0,054 (mol)

CO32- +  Ba2+   BaCO3

NH4+ + OH → NH3↑ + H2O

mBaCO3 + mNH3 = 0,025.197 + 0,108.17 = 6,761 (g)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại. Và giải phóng khí NO duy nhất. Mối liện hệ giữa x và y là:   

Xem đáp án

- Áp dụng bảo toàn nguyên tố

→ dung dịch sau phản ứng chứa: Fe3+: x mol; Cu2+: 2y; SO42-: (2x + y) mol

- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích :  

3nFe3+ = 2nCu2+2nSO42-

=> 3x + 2.2y = 2.(2x + y) → x = 2y

Đáp án cần chọn là: B


Câu 20:

Trộn lẫn hỗn hợp các ion sau:

(I). K+, CO32-, S2- với H+, Cl-, NO3-

(II). Na+, Ba2+, OH- với H+, Cl-, SO42-

(III). NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH-

(IV). H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH

(V). K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

(VI). Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

 Trường hợp có thể xảy ra 3 phản ứng là :

Xem đáp án

(III) NH4+, H+, SO42- với Na+, Ba2+, OH- 

H+ + OH- → H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

NH4+ OH→  NH+ H2O  

(IV) H+, Fe2+, SO42- với Ba2+, K+, OH-

H+ + OH- → H2O

Ba2+ + SO42- → BaSO4

Fe2+ + 2OH→ Fe(OH)2

(V) K+, Na+, HSO3- với Ba2+, Ca2+, OH-

HSO3+ OH→ SO32- + H2O

Ba2+ + SO32- → BaSO3

Ca2+ + SO32- → CaSO3

(VI) Cu2+, Zn2+, Cl- với K+, Na+, OH-

Cu2+ + 2OH→ Cu(OH)2

Zn2+ + 2OH→ Zn(OH)2

Zn(OH)+ 2OH→ ZnO22- + 2H2O

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay