Thứ sáu, 15/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Đề kiểm tra học kì 1 (có đáp án)

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Đề kiểm tra học kì 1 (có đáp án)

Trắc nghiệm Chuyên đề Hóa 11 Đề kiểm tra học kì 1 (có đáp án) - Đề 1

  • 679 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh trong dung môi nước?

Xem đáp án

Đáp án D

NaCl là muối tan trong nước nên là chất điện li mạnh trong dung môi nước.


Câu 2:

Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy có hiện tượng:

Xem đáp án

Đáp án B

3NaOH + AlCl 3 → Al(OH)3 (↓ keo trắng) + 3NaCl

Al(OH)3 ↓ + NaOH → NaAlO2 (dd) + H2O.


Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn 2 muối X, Y vào nước thu được dung dịch chứa 0,15 mol Al3+; 0,1 mol K+; 0,05 mol SO42-; 0,45 mol Br-. Hai muối X, Y đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

Hòa tan hoàn toàn 2 muối X, Y vào nước thu được dung dịch chứa 0,15 mol Al3+; 0,1 mol K+; 0,05 mol SO42-; 0,45 mol Br-. Hai muối X, Y đó là (ảnh 1)

Vậy hai muối X và Y là AlBr3 và K2SO4.


Câu 4:

Cho các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

Xem đáp án

Đáp án C

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có thể phân li ra H+.

KHCO3 → K+ + HCO3-

HCO3-  H+ + CO32-


Câu 6:

Thêm 180 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 9,36 gam chất kết tủa. Thêm tiếp 140 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 12,48 gam chất kết tủa.Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài ra thấy giai đoạn 1 NaOH hết, AlCl3 dư kết tủa chưa tan:

Thêm 180 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 9,36 gam chất kết tủa. Thêm tiếp 140 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 12,48 gam chất kết tủa.Giá trị của x là (ảnh 1)

Giai đoạn 2, kết tủa đạt cực đại sau đó tan một phần:

Thêm 180 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 9,36 gam chất kết tủa. Thêm tiếp 140 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 12,48 gam chất kết tủa.Giá trị của x là (ảnh 2)

Có nNaOH = 0,3x + (0,1x – 0,16) = 0,18.2 + 0,14.2 → x = 2.


Câu 7:

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án C

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là (ảnh 1)

Sau phản ứng thu được hai muối: Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol)

Bảo toàn Na có: 2x + 3y = 0,5 (1)

Bảo toàn P có: x + y = 0,2 (2)

Từ (1) và (2) có x = y = 0,1.

Cho 200 ml dung dịch H3PO4 1M tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là (ảnh 2)

Câu 8:

Sục 2,688 lít CO2 (đktc) vào 40ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch gồm:

Xem đáp án

Đáp án D

Sục 2,688 lít CO2 (đktc) vào 40ml dung dịch Ca(OH)2 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch gồm: (ảnh 1)

Vậy sau phản ứng thu được 2 muối là CaCO3 và Ca(HCO3)2.


Câu 10:

Cho 4,86 gam kim loại X tác dụng hoàn toàn với HNO3, thu được 4,032 lít NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại X là

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi hóa trị cao nhất của X là n (n = 1,2 hoặc 3)

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

Cho 4,86 gam kim loại X tác dụng hoàn toàn với HNO3, thu được 4,032 lít NO (ở đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại X là (ảnh 1)

Vậy n = 3, MX = 27 hay X là Al thỏa mãn.


Câu 11:

Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm

Xem đáp án

Đáp án A

Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.


Câu 12:

Dãy muối nitrat khi nhiệt phân tạo thành oxit kim loại, khí NO2 và O2 là

Xem đáp án

Đáp án C

Muối của kim loại hoạt động trung bình ( từ Mg → Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) khi nhiệt phân tạo thành oxit kim loại, khí NO2 và O2.


Câu 13:

Công thức hoá học của supephotphat kép là

Xem đáp án

Đáp án D

Supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.


Câu 14:

Phản ứng được sử dụng trong việc khắc chữ lên thủy tinh là

Xem đáp án

Đáp án D

HF có thể ăn mòn thủy tinh nên được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh.

PTHH: SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.


Câu 15:

Dãy các kim loại được điều chế khi dùng CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao là

Xem đáp án

Đáp án  A

CO khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.


Câu 16:

Cho các chất: FeCO3, Fe3O4, MgO, FeO, Fe2O3, Al2O3, Fe, CuO. Số chất tác dụng với HNO3 đặc nóng tạo ra khí màu nâu đỏ là

Xem đáp án

Đáp án C

Các chất tác dụng với HNO3 đặc nóng tạo ra khí màu nâu đỏ là: FeCO3; Fe3O4; FeO; Fe.


Câu 17:

Cho dãy chuyển hóa sau:

Chất A và B lần lượt là (ảnh 1)
Chất A và B lần lượt là
Xem đáp án

Đáp án D

Chất A và B lần lượt là (ảnh 2)

Câu 18:

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra ?

Xem đáp án

 Đáp án C

Phản ứng C sai vì CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau nhôm trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.


Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc). Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Dung dịch còn lại có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 là 4,8 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 nhỏ hơn 40. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đáp án, đặt công thức tổng quát của X là CxHyOZ

Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 5,04 lít O2 (đktc). Hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Dung dịch còn lại có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 là 4,8 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 nhỏ hơn 40. Công thức phân tử của X là (ảnh 1)

Bảo toàn O có nO(X) = 0,15.2 + 0,2 – 2.0,225 = 0,05 (mol)

Có x : y : z = nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 : 1

Vậy công thức phân tử của X là (C3H8O)n

Có MX < 40.2 = 80 → 76n < 80 → n = 1 thỏa mãn.

Vậy X là C3H8O.


Câu 21:

Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người tathu được khí CO2, hơi H2O và khí N2. Kết luận nào sau đây chính xác?

Xem đáp án

Đáp án A

Do sau khi nung X với CuO thu được CO2, H2O và N2 nên trong X chứa C, H, N và có thể có O.


Câu 22:

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

B sai vì dung dịch có pH < 7 làm quỳ tím hóa đỏ.

C sai vì dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hóa xanh.

D sai vì giá trị pH tăng thì độ axit giảm.


Câu 23:

Ion OH- phản ứng được với dãy các ion:

Xem đáp án

Đáp án D

H+ + OH- → H2O

NH4++ OH-  NH3 + H2O

HCO3-+ OH- → CO32- + H2O


Câu 24:

Cho lượng dư bột kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Khí không màu hóa nâu trong không khí là NO.

Lại có MY= 11,5.2 = 23 → Khí còn lại là H2.

Vậy Y gồm H2 (x mol) và NO (y mol).

Ta có:

Cho lượng dư bột kẽm vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 11,5. Giá trị của m là (ảnh 1)

Vì có khí H2 thoát ra và Zn dư → H+ và NO3- hết → Muối thu được là muối clorua.

Do nNO3- ban đầu = 0,15 mol > nNO = 0,09 mol→ X chứa NH4+.

Bảo toàn nguyên tố N → nNH4+= 0,15- 0,09= 0,06(mol)

Bảo toàn electron: 2.nZn pứ = 3.nNO+ 8nNH4++ 2nH2 → nZn pứ = nZn2+ = 0,405 mol

→ m = mZnCl2 + mNH4Cl + mNaCl+ mKCl

= 136. 0,405 + 53,5.0,06 + 58,5.0,05+ 74,5.0,1 

= 68,655 gam. 


Câu 25:

Cho phương trình ion: FeS + H++SO42- → Fe3++ SO2 + H2O. Tổng hệ số nguyên tối giản củaphương trình ion này là

Xem đáp án

Đáp án B

2FeS + 20H++ 7SO42- → 2Fe3++ 9SO2 + 10H2O

Tổng hệ số cân bằng = 2 + 20 + 7 + 2 + 9 + 10 = 50.


Câu 26:

Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là

Xem đáp án

Đáp án C

Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O.

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O.

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaHCO3.


Câu 27:

Trộn V lít dung dịch H2SO4 0,01M vào 2V lít dung dịch NaOH 0,025M. Gía trị pH của dung dịch thu được bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Trộn V lít dung dịch H2SO4 0,01M vào 2V lít dung dịch NaOH 0,025M. Gía trị pH của dung dịch thu được bằng (ảnh 1)

→ Sau phản ứng OH- dư;

Trộn V lít dung dịch H2SO4 0,01M vào 2V lít dung dịch NaOH 0,025M. Gía trị pH của dung dịch thu được bằng (ảnh 2)

→ pOH = -log(0,01) = 2 →pH = 14 – pOH = 12.


Câu 28:

Nếu xem toàn bộ quá trình điều chế HNO3 có hiệu suất 80% thì từ 1mol NH3 sẽ thu được một lượng HNO3 là

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có sơ đồ:

Nếu xem toàn bộ quá trình điều chế HNO3 có hiệu suất 80% thì từ 1mol NH3 sẽ thu được một lượng HNO3 là (ảnh 1)

Do H = 80% nên số mol HNO3 thu được là: 1.80% = 0,8 (mol)

Khối lượng HNO3 thu được là: 0,8.63 = 50,4 gam.


Câu 29:

Cho các phản ứng của các dung dịch sau:

(1) Na2CO3 + H2SO4;

(2) Na2CO3 + FeCl3;

(3) Na2CO3 + CaCl2;

(4) NaHCO3 + Ba(OH)2;

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2;

(6) Na2S + AlCl3.

Số phản ứng mà sản phẩm có cả chất kết tủa và chất khí bay ra là

Xem đáp án

Đáp án C

(1) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O

(2) 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 3CO2↑ + 2Fe(OH)3

(3) Na2CO3 + CaCl2 → 2NaCl + CaCO3 ↓

(4) 2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3↑ + 2H2O.

(6) 3Na2S + 2AlCl3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2S↑ + 6NaCl

Vậy các phản ứng (2); (5); (6) sản phẩm vừa có kết tủa, vừa có chất khí bay ra.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương