Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập về Ancol, Phenol siêu hay có lời giải chi tiết

Bài tập về Ancol, Phenol siêu hay có lời giải chi tiết

Bài tập về Ancol, Phenol siêu hay có lời giải chi tiết (P1)

  • 2931 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Rượu (ancol) etylic tan vô hạn trong nước là do

Xem đáp án

Đáp án : C

Ancol etylic tan vô hạn trong nước do tạo được liên kết hiro với nước


Câu 2:

Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (Cho H = 1; C = 12; O = 16)

Xem đáp án

Đáp án : A

Gọi CTPT của ancol : CnH2n+2O

=> 12n : (14n + 18) = 0,6818

=> n=5  => C5H11OH

Các đồng phân ancol bậc 2 : 

CH3CHOH(CH2)2CH3 , CH3CH2CHOHCH2CH3 , (CH3)2CH-CHOHCH3


Câu 3:

Pha a gam ancol etylic (d = 0,8 g/ml) vào nước được 80 ml ancol 25o. Giá trị a là

Xem đáp án

Đáp án : A

Thể tích etylic  :  V C2H5OH = a/0,8

 Mà V C2H5OH = (25/100).80 = 20

=> a/0,8 = 20 <=>  a=16g


Câu 4:

Cho dãy các chất : phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là :

Xem đáp án

Đáp án : D

C6H5OH  + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5NH3Cl + NaOH → C6H5NH2 + NaCl + H2O

=> có 2 chất


Câu 5:

Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T).

Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là

Xem đáp án

Đáp án : B

Những chất có 2 nhóm (ít nhất là 2 nhóm) –OH  kề nhau có hả năng hào tan

Cu(OH) tạo dung dịch màu xanh lam => X, Z ,T


Câu 6:

Có 4 bình không nhãn, mỗi bình đựng 1 trong các chất lỏng sau: rượu propylic, benzen, glixêrin ,và hexen. Hóa chất để nhận biết chất có trong mỗi bình là

Xem đáp án

Đáp án : D

Dùng Na nhận được ancol propylic và glixêrin (tạo khí ) ta chia thành 2 nhóm :

+) nhóm 1 :  gồm 2 ancol nào hòa tan được  Cu(OH) là  glixêrin

+) nhóm 2: benzen và hexen ,chất nào làm mất màu là Brlà hexen


Câu 7:

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là

Xem đáp án

Đáp án : C

Ta có :
eten CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH (duy nhất )

But-2-en : CH3CH=CHCH3 + H2O  → CH3CHOHCH2CH3 (duy nhất)


Câu 8:

Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol (rượu) đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

Xem đáp án

Đáp án : B

Vì ancol kết : Ancol + Na → chất rắn (gồm cả Na dư) + H2

Bảo toàn khối lượng :

    mH2 = m ancol + mNa – m chất rắn = 0,3g

=>  nH2= 0,15 mol

  Mancol = 15,60,15.2 = 52

=> ancol là C2H5OH ,C3H7OH


Câu 9:

Cho m gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, bậc 1, là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở 0oC; 2atm. Mặt khác cũng đun m gam hỗn hợp trên ở 140oC với H2SO4 đặc thu được 12,5gam hỗn hợp 3 ete (H = 100%). Tên gọi của hai ancol trong X là:

Xem đáp án

Đáp án : A

 nH2= PVRT = 0,15 mol 

=> nancol  =  2nH2 = 0,3

=> nH2O  (trong phản ứng tạo ete) = 0,15.

 Bảo toàn khối lượng : 

m Ancol = m ete + m H2O = 12,5 + 0,15.18 = 15,2 g

Mtb=15,20,3=50,67

=>  ancol là  C2H5OH , C3H7OH


Câu 10:

Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án : C

Ta có : ROH + 1/2 O2 → R’CHO + H2O

Tăng giảm khối lượng => m O2 = 8,4 – 6 = 2,4g

=> n ROHp/ứ   =2 n O2 =2.

(2,4/32) = 0,15

=>  nROHt.tế  > 0,15 mol

=> M ROH  <  6/0,15 = 40

=> ancol  là  CH3OH

=> n CH3OH = 6 : 32 = 0,1875 mol  

=> % phản ứng = 0,15/0,1875 = 80%


Câu 12:

Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là

Xem đáp án

Đáp án : C

nancol= nH2O- nO2=1CTB=31=3

một ancol là C2H4OH2, ancol còn lại có số C>3

Theo các phương án đã cho

=> C2H4OH2  C4H8OH2 thỏa mãn


Câu 13:

Hiđrat hóa 2 anken được hỗn hợp Z gồm 2 ancol liên tiếp trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,53 gam Z rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,05M được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH là 0,025M (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Công thức cấu tạo của 2 anken là

Xem đáp án

Đáp án : A

Vì NaOH dư : CO2 + 2 NaOH → Na2CO3 + H2O

nNaOH p/ứng  = 2( 0,05 – 0,025 ) = 0,05 mol

=> n CO2 = 0,025 mol

gọi CT chung của 2 ancol là CnH2n+2O

=> 0,5314n +18.n=0,025  = 0,025  => n= 2,5 

=> ancol là C2H5OH , C3H7OH

=>  anken là : CH2=CH2 , CH3CH=CH2


Câu 14:

Đun hỗn hợp gồm 1 mol C2H5OH với 2 mol C3H7OH với H2SO4 đặc   1400C  (hiệu suất phản ứng tạo ete là 80%) thu được m gam 3 ete .

Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án : A

n ancol = 1 + 2 = 3 mol

=> n ancol p/ứng  = 3. 80% = 2.4 mol

=> nH2O = 1/2 n ancol = 1,2 mol 

=>  m ete = mancol  - m H2O = 111,2 g


Câu 15:

Đun nóng 15,2 gam hỗn hợp 2 rượu no đơn , là đồng phân kế tiếp với H2SO4 đặc ở  1400C  , thu được 12,5 gam hỗn hợp 3 ete (H= 100%). Công thức của 2 rượu là :

Xem đáp án

Đáp án : C

Tăng giảm khối lượng : n H2O = (15,2 – 12,5)/ 18  =  0,15 mol

=> n ancol = 2  nH2O  = 0,3 mol

 Mancol=15,20,3  =  50,67

=> ancol là  C2H5OH , C3H7OH


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn một ancol đơn chức X thu được 4,4 gam CO2 và 3,6 gam H2O . Nếu cho lượng X ở trên tách nước tạo ete (H= 100%) thì số gam ete thu được là :

Xem đáp án

Đáp án : C

n ancol =nH2O – n CO2 = 0,1 mol

m ancol = 12. n CO2   + 2. nH2O + 16 . n ancol   = 3,2 g

m ete =  m ancol   -  mH2O = 3,2 – 18.( nancol/2 ) = 2,3 g


Câu 17:

Đốt cháy một ancol đơn chức, mạch hở X thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích  VCO2 :VH2O= 4:5CTPT của X là

Xem đáp án

Đáp án : A

n ancol  =  nH2O –  nCO2 = 1 mol ( ta coi thể tích tương ứng với số mol)

=>  C = 4/1 = 4 => ancol là C4H10O


Câu 18:

Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)

Xem đáp án

Đáp án : B

Theo  đề bài  :  CH3COOH +  C2H5OH     CH3COO C2H+  H2O

1/3mol_____1/3 mol_______2/3 mol________2/3 mol

Hằng số cân bằng 

Giả sử cần dùng x mol C2H5OH  => n ete = 0,9 mol , nH2O = 0,9 mol

naxit  =  0,1 mol ; n ancol dư  = x – 0,9( mol ) (vì hiệu suất đạt 90%)

  

=> x = 2,925 mol


Câu 19:

Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). %  ancol bị oxi hoá là

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta có  C2H5OH + CuO to  CH3COOH + Cu + H2O

Khi cho C2H5OH hoặc hỗn hợp sau phản ứng (hỗn hợp X ) tác dụng với Na đều thu được lượng H2 như nhau

=>  nC2H5OH b.đầu = 2 nH2 = 0,2 mol

=> m C2H5OH = 9,2 g

Tăng giảm khối lượng => nC2H5OH p/ứng  = (11,76 – 9,2)/16 = 0,16 mol

=> % ancol bị oxi hóa là  : 0,16/0,2 = 80%


Câu 20:

Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là

Xem đáp án

Đáp án : C

Giả sử có x mol ancol  tạo anđêhit ;

y mol ancol tạo axit , z mol ancol dư

=> x + y + z = 9,2/46 = 0,2 mol

Ta có :

C2H5OH + CuO  →  CH3CHO+ Cu + H2O

C2H5OH + 2CuO  →  CH3COOH + 2Cu + H2O

Tang giảm khối lượng

=> 16(x + 2y) = 13,2 – 9,2 => x + 2y = 0,25          

nH= 0,15 mol  

=>  nH2O  + naxit  + nancol dư   =  0,3 . (x + y) + y + z = 0,3    

giải hệ pt => x = z = 0,05 ;  y = 0,1

=> % ancol  phản  ứng  = (x + y) / 0,2 = 75%


Câu 21:

Cho m gam ancol đơn chức, no, mạch hở qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối hơi đối với H2 là 19. Giá trị m là

Xem đáp án

Đáp án : B

RCH2OH + CuO  → RCHO +Cu + H2O

Cứ 1 mol ancol phản ứng tạo ra 2 mol hơi (gồm anđêhit và H2O )

Mc.rắn = 0,32g

=> nancol  = 0,32 / 16 = 0,02 mol

=> nhơi  = 0.04 mol

=> khối lượng hơi là  : 0,04 . 19,2 = 1,52g

 Do đó , khối lượng ban đầu là : 1,52 – 0,32 = 1,2 g


Câu 22:

Hỗn hợp X chứa glixêrin và 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 8,75g hỗn hợp X tác dụng với Na dư thì thu được 2,52l H2 (đkc). Mặt khác 14g X có thể hoà tan vừa hết 3,92 g Cu(OH)2. Phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án : A

Ta thấy : cứ 14g X hòa tan được 3,92g Cu(OH)2

=> 8,75g X có khả năng hòa tan 

( 8,75 . 3,92 ) / 14 = 2,45g Cu( OH)2.

Ta chỉ xét trong 8,75g X

 n Cu(OH)2 = 0,025 mol 

=> nglyxerol = 0,05 mol => mglyxerol = 4,6 g

Gọi 2 ancol còn lại là A

 => mA = 8,75 – 4,6 = 4,15

n H2 = 0,1125 mol  => 3 nglyxerol   + nA  = 0,075 mol

=> MA = 55,33

=>  Hai ancol là  C2H5OH ( x mol )  và    C3H7OH ( y mol )

=>  46x + 60y = 4,15       (1)

       x + y = 0,075            (2)

giải (1 )  và (2) ta được x = 0,025  ; y = 0,05

từ đó , tìm được phần trăm 3 chất là  : 13,14%   34,29%   52,57%


Câu 23:

Oxi hóa 18,4 gam C2H5OH (H= 100 %) thu được hỗn hợp X gồm anđêhit ,axit và nước .Chia X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 16,2 gam Ag . Phần 2 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch NaOH  0,5M .Giá trị của V là ?

Xem đáp án

Đáp án : C

C2H5OH O  CH3COOH + CH3CHO

nAg = 0,15 mol => nCH3CHO = 0,075 mol

mà nancol = naxit + nanđêhit 

<= > ( 18,4 / 46 ) . 1/2  = naxit + 0,075

=> naxit = 0,12

Do đó , V = 0,125 / 0,5 = 0,25  ( l)


Câu 24:

Chia 30,4 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau . Cho phần 1 tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2(đktc) .Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao thu được hỡn hợp Y chứa 2 anđêhit (H=100) .Toàn bộ lượng Y phản ứng hết với AgNO3 trong NH3 thu được 86,4 gam Ag .Tên gọi 2 ancol trong x là :

Xem đáp án

Đáp án : B

n H2 = 0,15 mol => nancol  = 0,3 mol => nanđêhit  = 0,3 mol

ở phần 2:  nAg  : nanđêhit  = 0,8 : 0,3 = 2,66 => có chứa HCHO.

nHCHO = 1/2 . nAg  - nanđêhit   = 0,1 mol

=> nancol  còn lại có :

+)số mol 0,2

 +) KL : 30,4 / 2 – 0,1 . 32

=> Ancol là   C3H7OH ( propan -1- ol  )


Câu 25:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm CH3OH  và C2H5OH với  H2SO4 đặc ở  1400C  thu được 2,7 gam nước . Oxi hóa m gam X thành  anđêhit ,  rồi lấy toàn bộ lượng  anđêhit thu được cho tác dụng với dd AgNO3 , trong NH3 (dư) thấy tạo thành 86,4 gam Ag . Các phản ứng xảy ra với hiệu suất đạt 100% .Phần trăm khối lượng của C2H5OH trong X là :

Xem đáp án

Đáp án : C

Gọi nCH3OH = x mol ; nC2H5OH  = y mol

Khi đun tại  1400C    => tạo ete , nH2O = 2 nancol => x + y = ( 2,7 / 18 ).2 = 0,3

Hai anđêhit là HCHO , CH3CHO   =>  4x + 2y =  nAg  = 0,8

Do đó , x = 0,1 ; y = 0,2

=> % C2H5OH = ( 0,2.46 ) / ( 0,2 . 46 + 0,1 . 32 ) = 74,2 %


Bắt đầu thi ngay