Trắc nghiệm Axit nitric và muối nitrat có đáp án (Tổng hợp)
-
864 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
35 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì :
Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3:
Để nhận biết có ion NO3- trong dung dịch ta tiến hành bằng cách lấy dung dịch cho vào ống nghiệm tiếp theo
A loại vì H2SO4 đặc không phản ứng với NO3-
B loại vì không phản ứng
C loại vì phản ứng có thể tạo NH4NO3 ta không quan sát được hiện tượng
D đúng vì tạo dung dịch màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí
PTHH: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
Nhiệt phân hết 9,4 gam một muối nitrat của kim loại M được 4 gam chất rắn là oxit kim loại. Kim loại M là
TH1: Nếu muối nitrat của M là Fe(NO3)2
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
47/900 mol 0,025 mol => loại
TH2: Muối nitrat có hóa trị không đổi khi nhiệt phân
2M(NO3)n → M2On + 2nNO2 + n/2O2
=> M = 32n
Với n = 2 => M = 64 => M là Cu
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội
Al, Fe là những kim loại bị thụ động với HNO3 đặc nguội
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm:
2AgNO3 + Fe → 2Ag + Fe(NO3)2
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Hòa tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1033m gam muối. Tỉ lệ mol của P2O5 và NaOH gần nhất với:
P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4
m/142 2m/142 mol
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối nên ta có: = 0,7 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
→ 0,7.40 + (2m/142).98 = 2,1033m + 0,7.18 → m = 21,3 gam
→ = 0,15 mol.
Do đó ta có tỉ lệ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
=> phương trình phản ứng: 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
=> tổng hệ số cân bằng là: 3 + 28 + 9 + 1 + 14 = 55
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia trong phản ứng sau là: Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O↑ + H2O
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O↑ + 5H2O
Tổng hệ số các chất tham gia là: 4 + 10 = 14
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Cho phản ứng aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Các hệ số a,b,c,d,e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng (a+b) bằng
Fe + 4HNO3 → 2H2O + NO + Fe(NO3)3
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Cho phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Để được 1 mol NO cần bao nhiêu mol HNO3 tham gia theo phản ứng trên?
→ 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol CuO và 0,1 mol Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là:
Chỉ có Cu phản ứng với HNO3 sinh ra khí.
Áp dụng định luật bảo toàn electron
Quá trình oxi hóa Quá trình khử
Cu → Cu2+ + 2 e N+5 + 1 e → N+4
0.1 → 0.2 mol 0.2 → 0.2 mol
Sử dụng định luật bảo toàn e ta có:
ne cho = ne nhận => = ne nhận = 0,2 mol
=> V = 4,48 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Hoà tan hết 5,4 gam kim loại M trong HNO3 dư được 8,96 lít khí đktc gồm NO và NO2, . Tìm M biết rằng N+2 và N+4 là sản phẩm khử của N+5
Gọi nNO = x mol; nNO2 = y mol
=> nhỗn hợp khí = x + y = 0,4 mol (1)
Từ (1) và (2) => x = 0,1; y = 0,3
Quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 3.nNO + nNO2 = 0,6
Với n = 3 => M = 27 => M là Al
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HNO3 dư được 6,72 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của Al và Fe lần lượt là
Gọi số mol của Al và Fe lần lượt là x và y mol
=> mhỗn hợp = 27x + 56y = 11 (1)
Quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn e: 3.nAl + 3.nFe = 3.nNO => x + y = 0,3 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,2; y = 0,1
=> mAl = 0,2.27 = 5,4 gam; mFe = 0,1.56 = 5,6 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15:
Cho 6,4 gam Cu tan vừa đủ trong 200ml dung dịch HNO3 thu được khí X gồm NO và NO2, (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 đã dùng là
nCu = 0,1 mol
Gọi số mol của NO và NO2 lần lượt là x và y mol
Xét quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn e: 2.nCu = 3.nNO + nNO2 => 3x + y = 0,2 (1)
Từ (1) và (2) => x = 1/18 mol; y = 1/30 mol
Bảo toàn nguyên tố N:
nHNO3 phản ứng = nNO3 (trong muối) + nNO + nNO2 = 0,1.2 + 1/18 + 1/30 = 13/45 mol
=> CM HNO3 = 13/9 M
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16:
Cho a gam Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,896 lít hỗn hợp khí X, gồm N2O và NO ở đktc, tỷ khối của X so với hiđro bằng 18,5. Tìm giá trị của a
Gọi số mol của N2O và NO lần lượt là x và y
Tỷ khối của hỗn hợp khí X so với hiđro bằng 18,5 → MX = 18,5.2 = 37
Từ (1) và (2) →
Quá trình trao đổi e:
BTE: 3nAl = 8 + 3nNO
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác của N+5). Khối lượng muối trong dung dịch là
Bảo toàn e: ne cho = ne nhận = 3.nNO + nNO2 = 3.0,01 + 0,04 = 0,07 mol
=> nNO3 (trong muối) = ne cho = 0,07 mol
=> mmuối = mkim loại + mNO3 = 1,35 + 0,07.62 = 5,69 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18:
Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc, khí duy nhất) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
= 0,045 mol
Gọi số mol của Mg và Zn lần lượt là x và y mol => mhỗn hợp = 24x + 65y = 8,9 (1)
Giả sử trong X chứa muối NH4NO3 (a mol)
Xét quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn e: 2.nMg + 2.nZn = 8.nN2O + 8.nNH4NO3 => 2x + 2y = 0,36 + 8a (2)
nNO3 (trong muối) = ne cho = 2x + 2y mol
Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = nNO3 (trong muối) + 2.nN2O + 2.nNH4NO3
=> 0,5 = 2x + 2y + 2.0,045 + 2a (3)
Từ (1), (2) và (3) => x = 0,1; y = 0,1; a = 0,005
=> mmuối = mkim loại + mNO3 (trong muối KL) + mNH4NO3 = 8,9 + 62.(2.0,1 + 2.0,1) + 80.0,005 = 34,1 gam
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
- Quên tính khối lượng của NH4NO3 => chọn nhầm C
- Không xét có muối tạo ra là NH4NO3 => chọn nhầm A
Câu 19:
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm Zn và ZnO trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy không có khí bay ra và trong dung dịch chứa 113,4 gam Zn(NO3)2 và 8 gam NH4NO3. Phần trăm khối lượng Zn trong X là
nZn(NO3)2 = 0,6 mol; nNH4NO3 = 0,1 mol
ZnO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa
Bảo toàn e: 2.nZn = 8.nNH4NO3 => nZn = 4.0,1 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố Zn: nZn(NO3)2 = nZn + nZnO => nZnO = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 20:
Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
nMg = 0,28 mol; nMgO = 0,02 mol
MgO tác dụng với HNO3 không sinh ra sản phẩm khử vì đã đạt số oxi hóa tối đa
Ta có: nMg(NO3)2 = nMg + nMgO = 0,28 + 0,02 = 0,3 mol => mMg(NO3)2 = 44,4 gam < 46
=> muối khan chứa Mg(NO3)2 và NH4NO3
=> nNH4NO3 = 0,02 mol
Quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn e: 2.nMg = n.nX + 8.nNH4NO3 => 2.0,28 = 0,04.n + 8.0,02 => n = 10
=> X là N2
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
Khi đầu bài nói thu được khí X mà không ghi là sản phẩm khử duy nhất => giả sử có NH4NO3
Câu 21:
Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
Quy đổi X thành Fe và O
Bảo toàn Fe thì nFe(X) =4,2 : 56 = 0,075 mol
Bảo toàn khối lượng có mO = mX – mFe= 5,32 – 4,2 = 1,12 g => nO = 0,07 mol
Khi cho X + HNO3 thì :
Fe → Fe+3 + 3e O + 2e → O-2
Fe → Fe+2 + 2e N+5 + 3e → N+2
Đặt Fe+2 : x mol và Fe+3 : y mol
Bảo toàn e có 2x + 3y = 2nO + 3nNO → 2x+ 3y = 2.0,07 + 0,02.3 = 0,2 mol e
Ta có nFe = x + y = 0,075 mol nên x = 0,025 mol và y = 0,05 mol
=> muối thu được có 0,025 mol Fe(NO3)2 và 0,05 mol Fe(NO3)3
=> mmuối = 0,025.180 + 0,05.242 = 16,6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22:
Cho 20,88 gam FexOy phản ứng với dung dịch HNO3 dư được 0,672 lít khí B (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Trong dung dịch X có 65,34 gam muối. Oxit của sắt và khí B là
Muối thu được là Fe(NO3)3 0,27 mol
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe và O
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe(NO3)3 = nFe = 0,27 mol
=> mO = 20,88 – 0,27.56 = 5,76 gam => nO = 0,36 mol
=> nFe : nO = 0,27 : 0,36 = 3 : 4 => oxit sắt là Fe3O4
Xét quá trình cho – nhận e:
Bảo toàn e: 3.nFe = n.nX + 2.nO => 3.0,27 = n.0,03 + 2.0,36 => n = 3
=> X là NO
Đáp án cần chọn là: B
Chú ý
Nên quy đổi oxit sắt thành Fe và O để tính nhanh hơn
Câu 23:
Hoà tan đến phản ứng hoàn toàn 0,1 mol FeS2 vào HNO3 đặc nóng dư. Thể tích NO2 bay ra (ở đktc, biết rằng N+4 là sản phẩm khử duy nhất của N+5) là
Xét quá trình cho – nhận e:
=> VNO2 = 1,5.22,4 = 33,6 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24:
Cho 19,2 gam Cu phản ứng với 500 ml dung dịch NaNO3 1M và 500 ml HCl 2M. Tính thể tích khí NO thoát ra (đktc) biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 :
nCu = 0,3 mol; nNaNO3 = 0,5 mol; nHCl = 1 mol
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Xét
=> Cu hết, H+ và NO3- còn dư
=> nNO = 2/3.nCu = 0,2 mol => VNO = 4,48 lít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 25:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 ml dung dịch HNO3 1M vừa đủ thu được hỗn hợp khí X ( gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây
Al + 0,62 mol HNO3 → Al(NO3)3 + khí X
Nếu muối chỉ có mAl(NO3)3 = < 8m → muối có cả NH4NO3
Al(NO3)3 + 4NaOH → NaAlO2 + NaNO3 + 2H2O
NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O
Ta có → m = 4,32 g → Al: 0,16 mol và NH4NO3: 0,006 mol
Al → Al+3 + 3e N+5 +8e → N-3
N+5 + (5-x) e → N+X
Bảo toàn e có 3.nAl = 8nNH4 + (5-x).nN(+x) → 0,48 = 8.0,006 + (5-x).nN(+x)
Bảo toàn N có nN(+x) + 2nNH4NO3 + 3nAl = nHNO3 → nN(+x) = 0,62 – 2.0,006 – 3.0,16 = 0,128
→ x = 1,625
A sai vì cả 2 khí N đều có số oxh > 1,625
B sai vì tạo khí H2
C đúng
D sai vì cả 2 khí đều có số oxh nhỏ hơn 1,625
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26:
Cho 2,16 gam Al vào dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch A và khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Thêm dung dịch chứa 0,25 mol NaOH vào dung dịch A thì lượng kết tủa thu được bằng
nAl = 0,08 mol; nHNO3 = 0,4 mol
PTHH: Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (Do 0,08/8 < 0,4/30 nên Al phản ứng hết, HNO3 dư)
0,08 → 0,3 → 0,08 (mol)
Vậy dd A gồm: Al3+ (0,08 mol) và H+ dư (0,4 - 0,3 = 0,1 mol) và NO3-
Khi cho 0,25 mol NaOH vào A:
H+ + OH- → H2O
0,1 → 0,1dư 0,15
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
0,15 → 0,05
=> m kết tủa = mAl(OH)3 = 0,05.78 = 3,9 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 27:
Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2( tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là
Xét hỗn hợp khí Y có N2O : x mol và H2 : y mol
Có nY = 0,25 = x + y mol
Và mY = MY . nY = 13,6.2.0,25 = 6,8 g = 44x + 2y
Nên x = 0,15 mol và y = 0,1 mol
Xét phản ứng Mg tác dụng với NaNO3 và NaHSO4 thì
4Mg + 10H+ + 2NO3- → 4Mg+2 + 5H2O + N2O
Mg +2H+ → Mg+2 + H2
Ta có 4nN2O + nH2 = 4.0,15 + 0,1 = 0,7 mol < nMg = 0,9 nên phản ứng có tạo ra NH4+ :
4Mg + 10H+ + NO3- → 4Mg+2 + 3H2O + NH4+
nên nNH4+ = (0,9 – 0,7 ) : 4 =0,05 mol
Bảo toàn nguyên tố N có nNaNO3 = 2nN2O + nNH4 =2.0,15 + 0,05 = 0,35 mol
Bảo toàn nguyên tố H có nNaHSO4 = 10nN2O + 2nH2 + 10nNH4 = 10.0,15 + 0,1.2 + 0,05.10 = 2,2 mol
Sau phản ứng dung dịch X thu được có Mg+2 : 0,9 mol; NH4+ : 0,05 mol; Na+ : 2,55 mol và SO42- : 2,2 mol
=> mmuối = mion = 0,9.24 + 0,05.18 + 2,55.23 + 2,2.96 = 292,35
Đáp án cần chọn là: C
Câu 28:
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M thu được khí NO và m gam kết tủa. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và không có khí H2 bay ra.
nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)
nCu(NO3)2 = 0,2.0,5 = 0,1 (mol) ; nHCl = 0,2.1,2= 0,24 (mol)
3Fe + 2NO3- + 8H+ → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Ban đầu: 0,1 0,2 0,24
pư: 0,09 ←0,06 ← 0,24
sau: 0,01 0,14
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓
Ban đầu: 0,01 0,2
pư : 0,01 →0,01 → 0,01
=> m kết tủa = mCu = 0,01. 64 = 0,64 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29:
Hòa tan hoàn toàn 21,38 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và FeCl2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 14,967% về khối lượng) vào dung dịch chứa HCl và 0,16 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,82 gam muối của kim loại và hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 17 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được 115,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeCl2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp 2 khí chắc chắn có CO2, khí còn lại hóa nâu trong không khí → khí còn lại là NO
Quy đổi hỗn hợp
Sau tất cả ta có:
Ta có:
mX = 2.44a + 56b + (0,2-4a).16 + 35,5c = 21,38 → 24a + 56b +35,5c = 18,18 (1)
= 4nNO + 2nO → d = 4.5a + 2.(0,2 - 4a)→ 12a - d = -0,4 (2)
BTKL ta có:
mX + mHCl + = mmuối + mkhí +
→ 21,38 + 36,5d + 0,16.85 = 47,82 + 2a.44 + 5a.30 + 0,5d.18
→ 238a - 27,5d = -12,84 (3)
BTNT "Cl": nAgCl = = c + d (mol)
Bảo toàn e ta có: 3nFe = 2nO + 3nNO + + nAg
→ 3b = 2(0,2 - 4a) + 3.5a + c + nAg
→ nAg = 3b - 7a - c - 0,4 (mol)
Có: m↓ = mAgCl + mAg → 143,5(c + d) + 108(3b - 7a - c - 0,4) = 115,54
→ -756a + 324b + 35,5c + 143,5d = 158,74 (4)
giải hệ (1), (2), (3), (4) ra được a = 0,02; b = 0,24; c = 0,12; d = 0,64
% FeCl2 = .100% = 35,64% gần nhất với 36%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30:
Dung dịch X chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,24 mol HCl. Dung dịch X có thể hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu (biết phản ứng tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất)
PT ion rút gọn: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
ban đầu: 0,24 0,6 (mol)
pư: 0,09← 0,24 →0,06 (mol)
sau: 0,09 0,54 (mol)
PT ion rút gọn: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
0,1 ← 0,2 (mol)
=> ∑ nCu = 0,09 + 0,1 = 0,19 (mol)
=> mCu = 0,19.64 = 12,16 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31:
Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4 : 5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m + 39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong T gần nhất với
Khi thêm O2 vừa đủ vào Y thu được các khí NO2, N2O, N2. Dẫn qua dung dịch KOH dư thì NO2 bị hấp thụ khí còn lại là N2O và N2.
=> nNO = nNO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
Áp dụng đường chéo cho hỗn hợp Z:
Mà nN2O + nN2 = nZ = 0,2 mol => nN2O = 0,15 và nN2 = 0,05
Đặt: nMg = 4x và nAl = 5x (mol) => nMg(OH)2 = 4x và mAl(OH)3 = 5x
m kết tủa max = mKL + mOH- => m + 39,1 = m + 17(4x.2 + 5x.3) => x = 0,1
=> nMg = 0,4 mol và nAl = 0,5 mol
Ta thấy: 2nMg + 3nAl > 3nNO + 8nN2O + 10nN2 => Có tạo muối NH4NO3
Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 3nNO + 8nN2O + 10nN2 + 8nNH4NO3
=> 2.0,4 + 3.0,5 = 3.0,1 + 8.0,15 + 10.0,05 + 8nNH4NO3
=> nNH4NO3 = 0,0375 mol
Công thức tính nhanh: nHNO3 pư = 4nNO + 10nN2O + 12nN2 + 10nNH4NO3 = 2,875 mol
=> nHNO3 bđ = 2,875 + 2,875.(20/100) = 3,45 mol
=> m dd HNO3 = 3,45.63.(100/20) = 1086,75 gam
m dd sau pư = mMg + mAl + m dd HNO3 – mNO – mN2O – mN2
= 0,4.24 + 0,5.27 + 1086,75 – 0,1.30 – 0,15.44 – 0,05.28 = 1098,85 gam
Ta có: nAl(NO3)3 = nAl = 0,5 mol
→ %mAl = (0,5.213/1098,85).100% = 9,69% gần nhất với 9,7%
Đáp án cần chọn là: D
Câu 32:
Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol CuO và 0,1 mol Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là
Chỉ có Cu phản ứng với HNO3 sinh ra khí.
Sử dụng định luật bảo toàn e ta có: 2nCu = nNO2 => nNO2 = 2.0,1 = 0,2 mol
=> V = 4,48 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 33:
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 1M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A gồm 2 muối Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 và 2,24 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là:
nNO = 0,1 mol
NO3- + 4H+ + 3e → NO + 2H2O
0,4 ← 0,1
VHNO3 = nHNO3 : CM = 0,4 : 1 = 0,4 lít
Đáp án cần chọn là: B