IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập về Ankadien cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập về Ankadien cơ bản, nâng cao có lời giải

Bài tập về Ankadien cơ bản, nâng cao có lời giải

  • 2720 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hãy cho biết hợp chất hexa-2,4-đien có bao nhiêu đồng phân hình học?    

Xem đáp án

 Đáp án D.          

  CH3CH=CH-CH=CHCH3

 Với mỗi liên kết C=C tạo được 2 đồng phân hình học nhưng lặp lại 1 lần nên số đồng phân hình học là 3.


Câu 4:

Hỗn hợp X gồm ankađien và H2 có tỷ lệ mol 2 : 3. Cho 0,5 mol hh X qua Ni, nung nóng thu được hh Y. Cho hh Y qua dung dịch brom dư thấy có 0,26 mol Br2 đã phản ứng và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp Z có tỷ khối so với H2 là 8. Vậy công thức của ankađien là:    

Xem đáp án

  Hỗn hợp X gồm ankađien và H2 có tỷ lệ mol 2 : 3

     nAnkadien = 0,2

     nH2 = 0,3

    nBr2 phản ứng = 0,26

    nH2 phản ứng = 0,2.2 – 0,26 = 0,14

                    ( bảo toàn liên kết )

     nH2 dư = 0,16

     nZ = 0,2

     nAnkan/Z = 0,04

    mAnkan = mZ – mH2 dư

                 = 0,2 . 2.8 – 0,16.2 = 2,88

     MAnkan = 2,88 : 0,04 = 72

    Ankan là C5H12

     Ankadien là C5H8      

=> Đáp án B


Câu 6:

Hỗn hợp X gồm một anken và một ankađien. Cho 3,36 lít hỗn hợp X vào dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch tăng 6,9 gam. Vậy anken và ankađien có thể ứng với các công thức cấu tạo sau?

Xem đáp án

nX = 0,15

nAnken + nAnkadien = 0,15 (1)

nBr2 = 32 : 160 = 0,2

nAnken + 2nAnkadien  = 0,2 (2)

 Từ (1) và (2) nAnken = 0,1  ;

nAnkadien = 0,05

m dung dịch tăng 6,9g mX = 6,9g

Gọi CTPT của anken: CnH2n;

 Ankin: CmH2m-2

Ta có: 0,1.14n + 0,05.(14m -2) = 6,9

2n + m = 10

n = 3; m = 4

Đáp án C.

 

 

 


Câu 8:

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được V hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã tham gia phản ứng. Vậy giá trị của V tương ứng là:

Xem đáp án

nBr2 phản ứng = 32 : 160 =0,2

nH2 phản ứng = 0,15.2 + 0,2 – 0,2 = 0,3

       ( bảo toàn liên kết )

nY = nX – nH2 phản ứng = 0,15 + 0,2 + 0,4 – 0,3 =0,45

V = 10,08l

Đáp án C.


Câu 9:

Cho ankađien X vào 200,0 gam dung dịch Br2 nồng độ 16% thấy dung dịch mất màu và đồng thời khối lượng dung dịch tăng 4,0 gam. Vậy công thức của ankađien X là:

Xem đáp án

nBr2 = 200.16% : 160 =0,2

nX = nBr2 : 2 = 0,1

khối lượng dung dịch tăng 4g

mX = 4g MX = 40

X là C3H4.

Đáp án D.


Câu 10:

Hỗn hợp X gồm một ankađien và hiđro có tỷ lệ mol là 1 : 2. Cho 10,08 lít hh X qua Ni nung nóng thu được hh Y. Tỉ khối của hỗn hợp Y đối với hh X là 1,25. Hãy cho biết khi cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì có bao nhiêu mol Br2 đã tham gia phản ứng?    

Xem đáp án

nX = 0,45

nAnkadien = 0,15 ;

nH2 = 0,3

mX = mY  mà MY : MX  =  1,25

nX : nY = 1,25

nY = 0,45 : 1,25 = 0,36

nH2 phản ứng  = nX – nY

                           = 0,45 – 0,36

                           = 0,09

Bảo toàn liên kết

nBr2 phản ứng = 2nAnkadien – nH2 phản ứng

                          = 0,15.2 – 0,09

                          = 0,21

Đáp án D.

 

 

 


Câu 11:

Cho ankađien X tác dụng với HBr trong điều kiện thích hợp thì thu được dẫn xuất  mono Y trong đó brom chiếm 53,69% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của X có thể là :

Xem đáp án

MY = 80 : 53,69% = 149

MX = 149 – 80 – 1 = 68

X là C5H8.

Đáp án B    


Câu 12:

 Hỗn hợp X gồm một anken và hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,15 mol hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 32,0 gam brom đã phản ứng và khối lượng dung dịch brom tăng 5,78 gam. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là    

Xem đáp án

nBr2 = 32 : 160 = 0,2 = nAnken + 2nAnkadien (1)

nX = 0,15 = nAnken + nAnkadien (2)

Từ (1) và (2) nAnken = 0,1  ;

nAnkadien = 0,05

          khối lượng dung dịch tăng là 5,78g

           ⇒ mX = 5,78g

         MX = 5,78 : 0,15 = 38,5

        ⇒ Trong X chứa C2H4 (28 < 38,5)

        mAnkadien = mX – mC2H4

             = 5,78 – 0,1 . 28 = 2,98

        MAnkadien  = 2,98 : 0,05 = 59,6

        2 Ankadien đó là C4H6 (54) và C5H8(68)

      Đáp án C.


Câu 13:

Hỗn hợp X gồm ankađien và H2. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy hỗn hợp X giảm đi 25% theo thể tích. Mặt khác, cho hỗn hợp X qua Ni, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom, thể tích hỗn hợp Y không giảm. Tỷ khối của Y đối với H2 là 15. Vậy công thức của Ankadien là:    

Xem đáp án

Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom dư

thấy hỗn hợp X giảm đi 25% theo thể tích

nAnkadien = 25% nX

Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom,

thể tích hỗn hợp Y không giảm

  Y gồm Ankan và H2 dư.

  nH2 phản ứng = 2nAnkadien

                          = 50% nX

nY = nXnH2 phản ứng

nY : nX = 1 : 2

Mà MY = 30 và mY = mX

MX = 15

Có MX = ( MAnkadien + 3 MH2 ) : 4

MAnkadien =54

Ankadien đó là C4H6.

Đáp án A.


Câu 14:

Hỗn hợp X gồm ankan, anken và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1 : 1.  Hãy cho biết 0,2 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu gam dung dịch brom 16%?    

Xem đáp án

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì

thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1 : 1

n ankan = n ankađien

n Br2 = 2n ankanđien + n anken

             = nX = 0,2

              m dung dịch = 0,2 . 160  : 16%

                                = 200g

Đáp án A.


Câu 15:

Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỷ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được? 

Xem đáp án

X gồm C2H6 ; C3H6 ; C4H6.

Gọi công thức chung của X là CnH6

MX = 20.2 = 40

12n + 6 = 40 n =17/6

nCO2 = nC/X = 0,15 . 17/6 =0,425

mCaCO3 = 0,425 . 100 = 42,5g

Đáp án D.


Xem đáp án

Gọi anken là: CnH2n;

ankađien: CmH2m-2

nAnken + nAnkadien = nX = 0,1 (1)

nAnken + 2nAnkadien = nBr2

          = 25,6 : 160 = 0,16 (2)

Từ (1) và (2)

nAnken = 0,04 

nAnkadien = 0,06

đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X

thu được 0,32 mol CO2

0,04n+ 0,06m = 0,32

2n + 3m = 16

n = 2; m = 4

Đáp án B.


Câu 17:

 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankađien kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,6 gam CO2  và 9,18 gam nước. Vậy công thức của 2 ankađien là:

Xem đáp án

nCO2 = 0,65

nH2O = 0,51

nX = nCO2 – nH2O  = 0,14

số C trung bình trong X = nCO2 : nX

 =  0,65 : 0,14 = 4,64

Mà 2 Ankadien liên tiếp

2Ankadien đó là C4H6 và C5H8

Đáp án C.    


Câu 18:

Hỗn hợp X gồm 2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau và một ankađien. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 2 ankan.  Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X  thu được 6,272 lít CO2  (đktc) và 4,68 gam nước. Vậy công thức của ankađien là:

Xem đáp án

nH2O = 0,26

nCO2 = 0,28

số C trung bình trong X = nCO2 : nX

                                  =  0,28 : 0,1 = 2,8

Trong X chứa C2H4

2 anken có phân tử khối gấp đôi nhau 

Anken còn lại là C4H8

Vì hidro hóa hoàn toàn X thu được Y

chỉ gồm 2 Ankan nên Ankadien

phải có cùng số C với 1 trong 2 Anken

Ankadien đó là C4H6

( vì không có Ankadien có 2 C)

Đáp án B.    


Câu 19:

 Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1 mol. Vậy 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol brom?

Xem đáp án

nCO2 – nH2O =0,1

nAnkadien = 0,1

( đốt Anken cho nCO2 = nH2O)

nAnken = 0,15 - 0,1 = 0,05

nBr2 = nAnken + 2nAnkadien 

= 0,05 + 0,1.2 = 0,25

Đáp án D    


Câu 20:

Người ta điều chế poliisopren theo sơ đồ sau: isopentan  -2H2   isopren       poliisopren   Tính khối lượng isopentan cần lấy để có thể điều chế được 68 gam poliisopren. Biết hiệu suất của quá trình đạt 72%.  

Xem đáp án

       C5H12 → C5H8 

Pt:   72           68 (g)

misopren = mpoliisopren = 68g   

m isopentan = 68.72/68 : 72%

                         = 100g

Đáp án D.


Bắt đầu thi ngay