Trắc nghiệm Axit photphoric và muối photphat có đáp án (Vận dụng)
-
665 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
10 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho sơ đồ sau:
Vậy X, Y, M tương ứng là
2P + 3Ca Ca3P2
(X)
Ca3P2 + 6H2O → 3Ca(OH)2 + 2PH3
(Y)
PH3 + 2O2 H3PO4
2H3PO4 + 3Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 6H2O
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Cho m gam P2O5 tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 0,3M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 1,55m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
TH1: P2O5 và NaOH pứ vừa đủ tạo muối: = nNaOH = 0,12mol
P2O5 + H2O → 2H3PO4
m/142 → 2m/142 mol
Có thể xảy ra các PT:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4+ H2O (3)
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4+ 2H2O (4)
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (5)
Bảo toàn khối lượng ta có: + mNaOH = m rắn +
(2m/142) . 98 + 0,12 . 40 = 1,55m + 0,12 . 18 → m = 15,555 gam gần nhất với 15,6 gam
TH2: Chất rắn gồm: NaOHdư; Na3PO4
P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
m/142 0,12 2m/142 3m/142
Bảo toàn khối lượng ta có: + mNaOHbđ = m rắn +
m + 0,12 . 40 = 1,55m + 18 . 3m/142 → m = 5,16g (Loại)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Cho m gam P2O5 tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (không chứa H3PO4), cô cạn dung dịch X thu được 193m/71 gam chất rắn khan. Nếu cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Đặt = 2x mol
Nếu KOH vẫn còn dư → Chất rắn gồm K3PO4 (2x mol) và KOH dư (0,5- 6x) mol
→ 212.2x + 56. (0,5-6x) = 193.142/171
Suy ra x = 0,094
Loại vì 0,5 - 6x < 0. Vậy KOH phản ứng hết.
Khi đó = nKOH = 0,5 mol
Theo bảo toàn khối lượng: + mKOH = mmuối +
→ 98.2x + 0,5.56 = 193.142x/71 + 0,5.18 → x = 0,1 → m = 14,2
Ta có: = 0,2 mol và nKOH = 0,5 mol → X chứa K3PO4 (0,1 mol) và K2HPO4 (0,1 mol)
Vậy kết tủa gồm Ba3(PO4)2 (0,05 mol) và BaHPO4 (0,1 mol) → mkết tủa = 53,35 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Cho m gam P2O5 vào 700 ml dung dịch KOH 1M, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được (3m + 5,4) gam chất rắn. Giá trị của m là:
Ta có: (mol)
-TH1: Chất rắn khan chỉ chứa các muối
P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4
m/142 2m/142 mol
KOH + H3PO4 → KH2PO4 + H2O
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa muối nên ta có: = nKOH = 0,7 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mKOH + = mmuối + → 0,7.56 + 2m.98/142 = 3m + 5,4 + 0,7.18
→ m = 13,09 gam
→ = 2m/142 = 0,184 mol
Ta thấy:
→ Sau phản ứng có KOH dư → Trường hợp này loại
-TH2: Chất rắn khan chứa muối và KOH dư
P2O5+ 3H2O → 2 H3PO4
mol
3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O
mol
Chất rắn khan chứa 2m/142 mol K3PO4 và (0,7-6m/142) mol KOH
→ 212 . 2m/142+ 56 . (0,7-6m/142) = 3m + 5,4 → m = 14,2 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5:
Hoà tan 100 gam P2O5 vào m gam dung dịch H3PO4 48% ta được dung dịch H3PO4 60%. Giá trị của m là:
Phương trình phản ứng:
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
142 → 196 gam
100 → x gam
gam
Coi P2O5 là dung dịch H3PO4 có nồng độ phần trăm là : C% = .100% = 138%
Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng của P2O5 và dung dịch H3PO4 48%.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy cho tác dụng với 47 gam K2O để thu được dung dịch KOH 21% là
Gọi khối lượng dung dịch KOH 8% cần lấy là m gam
→ mKOH(8%) = = 0,08m gam
= 0,5 mol
PTHH:
K2O + H2O → 2KOH
Theo phương trình hóa học: nKOH = = 1 mol
→ ∑mKOH = 0,08m + 1.56 = 0,08m + 56(gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = m + 47 (gam)
→ C%KOH(21%) = .100% = 21% → m = 354,85 gam
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 (1)
0,1 → 0,2 mol
Tỉ lệ
⇒ Sản phẩm tạo thành là Na2HPO4
Bảo toàn nguyên tố P:
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8:
Để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được khi thuỷ phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch NaOH 3M. Biết rằng phản ứng thuỷ phân tạo ra hai axit, trong đó có axit H3PO3 là axit hai nấc. Công thức của photpho trihalogenua đó là
Gọi x là số mol PX3 phản ứng
Phương trình phản ứng:
PX3 + 3H2O → H3PO3 + 3HX (1)
mol: x → x → 3x
Trung hòa X bằng NaOH => 2 muối thu được là Na2HPO3 và NaX
Bảo toàn nguyên tố P và X: = x mol; nNaX = nHX = 3x mol
Bảo toàn nguyên tố Na: nNaOH = 2. + nNaX => 0,165 = 2x + 3x
=> x = 0,033
=> MPX3 = = 137,5
=> X = 35,5 (Cl)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
Giả sử kiềm có công thức chung là MOH (M = ) với số mol là 0,15 mol
Nếu phản ứng chỉ tạo 1 muối:
MH2PO4: mmuối = 0,15.376 / 3 = 18,8 gam
M2HPO4: mmuối = = 11,45 gam
M3PO4: mmuối =.180 = 9 gam
Vì mchất rắn = 8,56 gam < 9 gam => MOH còn dư, phản ứng tạo muối M3PO4
Đặt = x mol; nMOH = y mol
mmuối = 180x + 136y/3 = 8,56 (1)
Bảo toàn nguyên tố M: nMOH = 3. + nMOH => 3x + y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,04 mol; y = 0,03 mol
=> = 0,04 / 2 = 0,02 mol => = 2,84 gam
Đáp án cần chọn là: D