Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Amoniac và muối amoni có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Amoniac và muối amoni có đáp án (Thông hiểu)

Trắc nghiệm Amoniac và muối amoni có đáp án (Thông hiểu)

  • 717 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào có thể dùng để làm khô khí NH3?

Xem đáp án

+ A loại vì H2SO4 phản ứng với NH3: H2SO4+ 2NH3 (NH4)2SO4

+ B đúng

+ C loại vì P2O5 phản ứng với NH3

P2O5+ 3H2O  2H3PO43NH3+ H3PO4 (NH4)3PO4

+ D loại vì tạo Cu(OH)2 sau đó Cu(OH)2 phản ứng với NH3:

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:  

N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k); ∆H = – 92KJ/mol  

Trong các yếu tố:

(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2.

(2) Thêm một lượng NH3.

(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.

(4) Tăng áp suất của phản ứng.

(5) Dùng thêm chất xúc tác.

Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên?

Xem đáp án

Tỉ khối hỗn hợp khí với H2 tăng => chứng tỏ số mol khí giảm (vì khối lượng trước phản ứng và sau phản ứng không đổi) => phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận

Các yếu tố thỏa mãn là (1) và (4)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuCl2, AlCl3, ZnSO4, MgCl2 thu được kết tủa Y. Thành phần của Y gồm

Xem đáp án

NH3 dư có Cu(OH)2  Zn(OH)2 tạo phức tan

=> kết tủa thu được gồm Fe(OH)3, Al(OH)3, Mg(OH)2

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

Xem đáp án

Do KOH dư => kết tủa Zn(OH)2, Al(OH)3 tan hết

Cu(OH)2 tạo phức với dung dịch NH3 => chất rắn chỉ còn Fe(OH)3

Đáp án cần chọn là: A.


Câu 5:

Nhận biết dung dịch AlCl3  ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Để nhận biết AlCl3  ZnCl2, người ta dùng dung dịch NH3 dư

AlCl3 tạo kết tủa và không tan trong NH3  còn ZnCl2 tạo kết tủa sau đó tan.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 6:

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

Xem đáp án

NH3 là khí mùi khai, tan rất nhiều trong nước => không thể thu NH3 bằng cách 3 đẩy nước được.

NH3 có phân tử khối = 17 => nhẹ hơn không khí, do vậy khi thu NH3 bằng cách đẩy không khí mình phải úp ống nghiệm xuống dưới => cách 1 dùng để thu khí NH3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Thành phần của dung dịch NH3 gồm

Xem đáp án

Như vậy dung dịch NH3 gồm: NH4+, OH-, NH3  H2O

Đáp án cần chọn là: C


Câu 8:

Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2  H2 (tỉ lệ 1 : 3). Tỉ khối hỗn hợp trước so với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là

Xem đáp án

                    N2     +    3H3      2NH3

ban đầu:      1 mol      3 mol

phản ứng:    a    →     3a         →    2a

dư:               1 – a       3 – 3a           2a

=> nhỗn hợp sau phản ứng = 1 – a + 3 – 3a + 2a = 4 – 2a

 nhỗn hợp trước phản ứng = 1 + 3 = 4 mol

Bảo toàn khối lượng: mtrước = msau => Mt.nt = Ms.ns

=> H = 0,8 / 1 . 100% = 80%

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Dẫn 2,24 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống đựng 32 gam bột CuO nung nóng thu được chất rắn X và khí Y. Thể tích khí Y sinh ra là

Xem đáp án

PTHH: 2NH3 + 3CuO  3Cu + N2 + 3H2O

Bđ:          0,1        0,4

Pư:          0,1 →   0,15    →       0,05                (mol)

nY = nN2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Thêm NH3 đến dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol FeCl3 ; 0,2 mol CuCl2. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án

FeCl3, CuCl2 dd NH3 d  Fe(OH)3

Do Cu(OH)sinh ra tạo phức hết với dung dịch NH3

=> mkết tủa = m Fe(OH)3 

FeCl3 + 3NH3+ 3H2O -> Fe(OH)3 + 3NH4Cl

0,01                                             0,01

=> m Fe(OH)3 = 107.0,01=1,07 gam

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Cho các phản ứng sau; NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng

Xem đáp án

NH3 thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa, sau phản ứng số oxi hóa của N sẽ tăng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

NH3 có thể phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có đủ)

Xem đáp án

A. Loại KOH không có pư

B. Thỏa mãn

NH3 + HClNH4Cl

NH3 + O2 t0N2 + H2O

NH3 + Cl2 NH4Cl + N2

NH3 + CuO  t0Cu + N2 + H2O

NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 + NH4Cl

C. Loại KOH

D. Loại NaOH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Cho NH3 dư lần lượt vào các dung dịch: CuSO4, AgNO3, Zn(NO3)2, AlCl3, FeSO4, NaBr, MgCl2. Có bao nhiêu dung dịch tạo phức với NH3 ?

Xem đáp án

Trừ AlCl3, FeSO4, NaBr, MgCl2

Chú ý đây là phản ứng dùng để phân biệt các hợp chất của Al và Zn

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Nhận xét đúng về muối amoni trong các nhận xét dưới đây là:

Xem đáp án

A sai muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit.

B đúng.

C sai, chất khí thoát là NH3 làm quỳ tím hóa xanh.

D sai, tùy từng trường hợp mà thu được khí N2, NH3 hoặc N2O.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Có thể phân biệt các dung dịch muối đựng riêng biệt: (1) NH4Cl, (2) (NH4)2SO4, (3) NaNO3 bằng một thuốc thử duy nhất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn thuốc thử là Ba(OH)2:

- Khí mùi khai => NH4NO3

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

- Khí mùi khai, kết tủa trắng => (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

- Không hiện tượng => NaNO3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Có các dung dịch sau: NH4NO3; (NH4)2SO4 ; K2SO4. Chỉ dùng một chất có thể phân biệt được 3 dung dịch trên là:

Xem đáp án

Thuốc thử có thể phân biệt 3 dung dịch trên là Ba.

Cho Ba vào lần lượt 3 ống nghiệm đều thấy khí thoát ra: Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑

+ Ống có khí mùi khai bay ra (NH3) → NH4NO3

2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O

+  Ống có khí mùi khai bay ra (NH3) và có kết tủa trắng BaSO4 → (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3↑ + 2H2O

+ Ống có kết tủa trắng xuất hiện → K2SO4

K2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2KOH

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Các muối nào sau đây nhiệt phân cho sản phẩm khí NH3?

Xem đáp án

Phản ứng nhiệt phân các muối:

NH4HCO3 t0 NH3 + H2O + CO2

NH4NO2 t0 N2 + 2H2O

NH4NO3 t0 N2O + 2H2O

NH4Cl t0 NH3 + HCl

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Cho 100 ml NaOH 2M phản ứng hết với dung dịch NH4Cl dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

nNaOH = 0,1.2 = 0,2(mol)

PTHH: NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O

Theo PTHH: nNH3= nNaOH = 0,2(mol) → VNH3 = 0,2.22,4 = 4,48(l)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Cho dd NaOH dư vào 150 ml dd (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ. Tính thể tích NH3 thu được ở đktc?

Xem đáp án

n (NH4)2SO4 = 0,15 mol

(NH4)2SO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O

 0,15                                                   0,3

=> VNH3 = 0,3 * 22,4 = 6,72 lit

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Cho dung dịch NH4NO3 tác dụng với dung dịch bazơ của kim loại thu được 4,48 lít khí (đktc) và 26,1 gam muối. Kim loại đó là

Xem đáp án

nNH4NO3 + M(OH)n -> M(NO3)n  + nNH3 +nH2O

                                         0,2/n            0,2

=> Mmuối = M + 62n = 26,1 : 0,2 * n

=> M = 68,5n

=> n = 2 và M là Bari.

Đáp án cần chọn là: D


Bắt đầu thi ngay