Thứ sáu, 29/03/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Hợp chất của cacbon có đáp án (Tổng hợp)

Trắc nghiệm Hợp chất của cacbon có đáp án (Tổng hợp)

Trắc nghiệm Hợp chất của cacbon có đáp án (Tổng hợp) (Phần 1)

  • 660 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nung 200 kg đá vôi chứa 10% tạp chất. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 90% thì lượng vôi sống thu được là

Xem đáp án

Đáp án A

nCaCO3 = 200.90% = 180 kg

PTHH: CaCO3 t° CaO + CO2 

            100 kg →  56 kg

            180 kg → 100,8 kg

Do hiệu suất phản ứng là 90% nên lượng vôi sống thực tế thu được là: 100,8.90% = 90,72 kg


Câu 2:

Oxit nào sau đây không tạo muối?

Xem đáp án

Đáp án C

CO là một oxit trung tính nên không có khả năng tạo muối


Câu 5:

Khi bị đau dạ dày do lượng axit HCl trong đó quá cao thì người bệnh thường uống muối:

Xem đáp án

Đáp án D

Thuốc muối có thành phần chính là NaHCO3, khi uống vào dạ dày thì NaHCO3 tác dụng với HCl có trong dạ dày theo PTHH sau:

NaHCO3 + HCl  NaCl + H2O + CO2


Câu 6:

Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của  MgO trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

nCO(đktc) = 3,36 :22,4 = 0,15 (mol)

Khi cho CO qua hỗn hợp CuO và MgO chỉ có CuO phản ứng

CO + CuO t° Cu + H2O

0,15 → 0,15 (mol)

nCuO = 0,15 (mol)mCuO = 0,15.80 = 12 (g)

%CuO = (mCuO : mhh).100% = (12 : 20).100% = 60%

=> %MgO = 100% -%CuO = 40%.


Câu 9:

Cho V lít (đktc) khí H2 đi qua bột CuO đun nóng, thu được 32 gam Cu. Nếu cho V lít H2 đi qua bột Fe3O4 đun nóng thì lượng Fe thu được là:

Xem đáp án

Đáp án A

Chú ý

+ Quên nhân 3 ở biểu thức bảo toàn Fe => chọn nhầm B

+ Lấy số mol Fe = số mol Cu => chọn nhầm C


Câu 10:

Cho V lít đktc hỗn hợp khí gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án B

Khối lượng rắn giảm chính là khối lượng oxi trong oxit  mO(oxit) = 0,32 (g)

 nhh CO+ H2=nO(oxit)=0,32 : 16=0,02(mol)Vhh CO+H2=0,02.22,4=0,448 (l)


Câu 15:

Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

nCuO = 8 : 80 = 0,1 (mol)

CO + CuO t° Cu + CO2

0,1               →                0,1   (mol)

Hỗn hợp khí X có CO2 và CO dư, khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư chỉ có CO2 tham gia phản ứng

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

0,1                     →   0,1                   (mol)

mkết tủa = mCaCO3 = 0,1.100 = 10 (g)


Câu 18:

Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của  MgO trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

nCO(đktc) = 3,36 :22,4 = 0,15 (mol)

Khi cho CO qua hỗn hợp CuO và MgO chỉ có CuO phản ứng

CO + CuOt°Cu + H2O

0,15 → 0,15 (mol)

nCuO = 0,15 (mol)mCuO = 0,15.80 = 12 (g)

%CuO = (mCuO : mhh).100% = (12 : 20).100% = 60%

=> %MgO = 100% -%CuO = 40%


Câu 20:

Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án D

nCO ban đầu = 0,2 mol

Mkhí sau phản ứng = 40 => khí sau phản ứng gồm CO2 (x mol) và CO dư (y mol)

Bảo toàn C: nCO ban đầu = nCO2 + nCO   => x + y = 0,2  (1)

M =44x+28yx+y= 40     (2)

Từ (1) và (2) => nCO2 = 0,15 mol và nCO  = 0,05 mol

=> %CO2 = 75%

Ta có: nO trong oxit = nCO2 = 0,15 mol

mFe = moxit  mO trong oxitnFe = (8  0,15.16) : 56 = 0,1 mol

Gọi công thức của oxit là FexOy

=> x : y = 0,1 : 0,15 = 2 : 3


Câu 22:

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chất rắn thu được gồm

Xem đáp án

Đáp án B

Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO(nung nóng)→ chất rắn thu được gồm Cu, Al2O3, MgO

CuO + COt°   Cu + CO2


Câu 23:

Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp Al2O3; CuO; MgO; Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là

Xem đáp án

Đáp án D

CO khử được các oxit CuO, Fe2O3 nên sau phản ứng thu được chất rắn là: Al2O3, Cu, MgO, Fe


Câu 24:

Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp Al2O3, CuO, MgO, Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn là:

Xem đáp án

Đáp án A

CuO và Fe2O3 bị CO khử ở nhiệt độ cao theo PTHH:

CuO + CO  Cu + CO2Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2

Như vậy chất rắn thu được sau phản ứng gồm: Al2O3, Cu, MgO, Fe


Câu 25:

Thổi từ từ V lít CO (đktc) đi qua ống sứ đựng 51,6 gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3Fe3O4 (tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:1). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 19. Cho toàn bộ lượng khí Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z phản ứng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt nCuO=nFe3O4=x (mol); nAl2O3 = 2x(mol)

=> 80x + 102.2x + 232.x = 51,6

=> x = 0,1 (mol)

nCuO=nFe3O4=0,1 (mol); nAl2O3=0,2(mol)

V (l) CO +CuO:0,1Al2O3:0,2Fe3O4:0,1YCO2:0,5CO :M=38+CaOH2CaCO3:0,3molCaHCO32ddZ+BaOH2BaCO3,CaCO3m=?

nCO2=nO(oxit bị lấy đi)=nCuO+4nFe3O4= 0,1 + 4.0,1 = 0,5 (mol)

Hỗn hợp Y là 2 khí CO2 và CO dư có M= 19.2 = 38

Ta có: nCO2nCO=106=535nCO=53nCO=0,3 mol

BTNT "C": nCO ban đầu=nCO2+nCO =0,5+0,3=0,8 (mol)

VCO(đktc) = 0,8.22,4= 17,92 (l)

Hấp thụ hỗn hợp CO2 và CO vào dd Ca(OH)2 chỉ có CO2 tham gia phản ứng

Vì dd Z thu được sau phản ứng có phản ứng với Ba(OH)2 tạo kết tủa nên CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

BTNT "C": nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2

0,5 = 0,3 + 2nCa(HCO3)2 nCa(HCO3)2 = 0,1 (mol)

Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2   CaCO3 + BaCO3 + 2H2O

  0,1                                    →    0,1           0,1                    (mol)

 m=mCaCO3 + mBaCO3 = 0,1.100 + 0,1.197 = 29,7 (g)


Câu 26:

Khí CO không khử được chất nào sau đây ở nhiệt độ cao:

Xem đáp án

Đáp án A

CO không khử được CaO


Câu 32:

Khử hoàn tàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A

nFe2O3 = 0,03 mol

Bảo toàn Fe ta có: nFe = 2nFe2O3 = 0,06 mol → m = 0,06.56 = 3,36 gam


Câu 34:

Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

0,02 (mol) XH2OCO2+C 0,035 (mol)YCOH2CO2+ 10(g)Fe2O3CuOm (g) chất rắn = ?

Nhận thấy, C là nguyên nhân làm cho số mol hỗn hợp khí tăng lên => nC = 0,035 - 0,02 = 0,015 mol

Sau khi cho Y tác dụng với Fe2O3, CuO dư tạo thành H2O, CO2 nên ta có thể coi hỗn hợp Y gồm (H2O,CO2,C) như vậy ta thấy chỉ có C có phản ứng: C + 2O  CO2

 nO() = 2nC = 0,03 molmchất rắn = mFe2O3, CuO - mO()=10-0,03.16=9,52 gam


Câu 35:

Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có PTHH:

C + H2O  CO + H2 (1)C + 2H2O  CO2 + 2H2(2)

Từ (1) và (2) nC phản ứng = nY - nX = 0,4 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn electron

 4 * nC = 2* nH2 + 2 * nCOnH2 + nCO = 0,8 (mol)

nY = 0,95 molnCO2 (trong Y) = 0,95 - 0,8 = 0,15 (mol)

Ta có nBa(OH)2 = 0,1 

T = nOH/nCO2 = 0,2 : 0,15 = 1,3333

=> Sau phản ứng sinh ra 2 muối là Ba(HCO3)2 và BaCO3

Gọi số mol Ba(HCO3)2 và BaCO3 là x, y (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn Ba => x + y = 0,1 (I)

Áp dụng định luật bảo toàn C => 2x + y = 0,15 (II)

=> x = 0,05; y = 0,05

nBaCO3 = 0,05 (mol)mBaCO3 = 9,85 gam


Câu 36:

Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 10g Fe2O3 nung nóng.Sau một thời gian thu được m gam hổn hợp X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dd HNO3 0,5M (vừa đủ) thu được dd Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO đã dùng (đktc) và giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Fe+32O3COFe,FeO,Fe3O4,Fe2O3dưHNO3FeN+5O33

Trong cả quá trình chỉ có C và N thay đổi số oxi hóa

C+2C+4+2e   N+5+3eN+2O

x           2x            0,15     0,05

ĐL bảo toàn e:  ne cho = ne nhận => 2x = 0,15  => x = 0,075

=> VCO = 0,075.22,4=1,68 lít 

mchất rắn = m = moxit - mO = 10- 0,075.16 = 8,8 gam


Câu 37:

Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là

Xem đáp án

Đáp án C

Sau phản ứng thu được 2 muối

nCO2 < nOH- < 2.nCO2a < 2b < 2ab < a < 2b


Bắt đầu thi ngay