Thứ sáu, 19/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Đề kiểm tra Hóa 11 giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Hóa 11 giữa học kì 1 có đáp án (Mới nhất) (đề 1)

  • 747 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là


Câu 2:

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10 nên cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4 → X có 6 electron lớp ngoài cùng → X là phi kim.


Câu 3:

Hợp chất nào sau đây ở dạng tinh thể, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

NaCl chứa liên kết ion nên dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.


Câu 4:

Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Phản ứng 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 là phản ứng oxi hóa – khử, do có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố sau phản ứng.


Câu 5:

Cho phương trình phản ứng a Al + b HNO3 c Al(NO3)3 + d N2O + e H2O. Tỉ lệ (a : e) là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

8Al + 30HNO3 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

Vậy a : e = 8 : 15.


Câu 6:

Nitơ trong hợp chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nitơ trong NaNO2 có số oxi hóa +3; đây là số oxi hóa trung gian của nitơ. Do đó nitơ trong NaNO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử


Câu 7:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dung dịch HCl là dung dịch axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

HCl → H+ + Cl-


Câu 10:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ mô phỏng dưới đây. Em hãy cho biết, chất lỏng trong bình (c) có thể là chất nào sau đây?

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ mô phỏng dưới đây. Em hãy cho biết, chất lỏng trong bình (c) có thể là chất nào sau đây? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chất lỏng trong bình (c) dẫn điện được, do đó có thể là dung dịch muối ăn.


Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li yếu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

HF là axit yếu, là chất điện li yếu.


Câu 12:

Chất nào dưới đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Al(OH)3 có tính lưỡng tính.

Phân li theo kiểu axit:

Al(OH)3 → H+ + AlO2- + H2O

Phân li theo kiểu bazơ:

Al(OH)3 → Al3+ + 3OH-.


Câu 13:

Chất nào sau đây là muối axit?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có thể phân li ra H+.

NaHSO4 là muối axit.

NaHSO4 → Na+ + HSO4-

HSO4- → H+ + SO42-

(Coi HSO4- phân li hoàn toàn).


Câu 14:

Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Với các dung dịch có cùng nồng độ, dung dịch nào có nồng độ ion trong dung dịch lớn nhất thì dẫn điện tốt nhất.

K2SO4 có độ dẫn điện tốt nhất.


Câu 15:

Sau khi nhúng lần lượt từng giấy chỉ thị pH (có sự chuyển màu tương tự như quỳ tím) vào 4 cốc, mỗi cốc chứa 1 chất lỏng được đánh số như trên giấy chỉ thị. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Sau khi nhúng lần lượt từng giấy chỉ thị pH (có sự chuyển màu tương tự như quỳ tím)  (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cốc 1 chứa dung dịch NaOH.

Loại B vì nước cất không làm đổi màu chất chỉ thị.

Loại C và D vì các dung dịch axit làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.


Câu 16:

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phương trình KOH + HCl → KCl + H2O có phương trình ion thu gọn là:

H+ + OH- → H2O


Câu 17:

Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: K+, Ba2+, OH, Cl.


Câu 18:

Cho các dung dịch riêng biệt: HCl, Ba(OH)2, KHSO4, H2SO4, KOH. Số chất tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2 tạo kết tủa là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các chất thỏa mãn đề bài là: Ba(OH)2, KHSO4, H2SO4, KOH.


Câu 19:

Cho các dung dịch có cùng nồng độ: K2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dung dịch có tính bazơ càng mạnh, pH càng lớn.

Thứ tự tăng dần giá trị pH là: H2SO4, HCl, KNO3, K2CO3.


Câu 20:

Hình ảnh bên dưới là sản phẩm một loại phân bón trên thị trường. Em hãy cho biết, nó được xếp vào loại nào sau đây

Hình ảnh bên dưới là sản phẩm một loại phân bón trên thị trường. Em hãy cho biết, nó được xếp vào loại nào sau đây (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phân NPK là phân tổng hợp.


Câu 21:

Loại phân bón hoá học mà độ dinh dưỡng được tính bằng thành phần % theo khối lượng của P2O5

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Phân lân có độ dinh dưỡng được tính bằng thành phần % theo khối lượng của P2O5.


Câu 22:

Chất thường được dùng làm bột nở là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

NH4HCO3 thường dùng làm bột nở.


Câu 23:

Kim loại bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội.


Câu 24:

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với axit, vừa có thể phản ứng với bazơ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

NaHCO3 có tính lưỡng tính, vừa phản ứng với axit, vừa phản ứng với bazơ. Ví dụ:

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O


Câu 25:

Trong phản ứng nào sau đây, nitơ thể hiện tính khử?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Trong phản ứng N2 + O2 → 2NO, nitơ thể hiện tính khử. Do số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2 sau phản ứng.


Câu 26:

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường thu khí bằng một trong ba cách như trong hình vẽ. Hãy cho biết khí nitơ có thể được thu bằng cách nào?

Trong phòng thí nghiệm, người ta thường thu khí bằng một trong ba cách như trong hình vẽ. Hãy cho biết khí nitơ có thể được thu bằng cách nào? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nitơ có thể thu được bằng cách 1 hoặc cách 3, do N2 không tan trong nước và N2 nhẹ hơn không khí.


Câu 27:

Tính chất hóa học đặc trưng của amoniac là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tính chất hóa học đặc trưng của amoniac là tính bazơ yếu và tính khử.


Câu 28:

Chất có thể dùng để làm khô khí NH3

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chất có thể dùng để làm khô khí NH3 là NaOH rắn. Do NaOH rắn có khả năng hút ầm và không tác dụng với NH3.


Câu 29:

Hình vẽ mô phỏng thí nghiệm dưới đây nhằm chứng minh điều gì?
Hình vẽ mô phỏng thí nghiệm dưới đây nhằm chứng minh điều gì? (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thí nghiệm chứng minh photpho trắng kém bền với nhiệt hơn photpho đỏ.


Câu 30:

Trung hòa 100 ml dung dịch HCl 0,5 M cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Theo phương trình: nNaOH = nHCl = 0,05 mol

→ V = 0,05 lít = 50 ml


Câu 31:

Cho 35,84 gam kim loại X phản ứng vừa đủ với 21,504 lít khí Cl2 (đktc) tạo ra một muối clorua. Kim loại X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

2X+nCl2t02XCln

Theo phương trình:

nX=2nnCl235,84MX=2n.21,50422,4

MX=563n

Với n = 3 → MX = 56 (Fe)


Câu 33:

Trộn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,08M và H2SO4 0,01M với 500 ml dung dịch KOH x M thu được 1 lít dung dịch có pH bằng 12. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

nH+=nHNO3+2nH2SO4=0,5.0,08+2.0,5.0,01=0,05  mol

nOH=nKOH=0,5x  mol

pH = 12 > 7 → OH- dư, H+ phản ứng hết

→ pOH = 14 – 12 = 2 → [OH-] = 10-2M

H++OHH2O0,05     0,5x

nOH(du)=0,5x0,05  mol

[OH]=0,5x0,051=102x=0,12

Câu 34:

Dung dịch X gồm 0,1 mol NH4+; 0,15 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,18 mol Cl và x mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2− và giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Loại A và C do CO32- kết hợp với Mg2+ tạo thành kết tủa nên không tồn tại dung dịch.

Bảo toàn điện tích: nNH4++2nMg2++nNa+=nCl+2nY2

→ x = 0,16 mol

Bảo toàn khối lượng:

m = 0,1.18 + 0,15.24 + 0,1.23 + 0,18.35,5 + 0,16.96 = 29,45 gam


Câu 35:

Hòa tan 9,8 gam axit H3PO4 vào 130 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

nKOHnH3PO4=0,130,1=1,3thu được hai muối KH2PO4 và K2HPO4


Câu 36:

Cho m gam P2O5 tác dụng với 507 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khi cho P2O5 vào nước có phản ứng:

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Do đó để bài toán trở nên đơn giản, ta coi bài toán như phản ứng của H3PO4 với dung dịch kiềm:

nH3PO4=m71mol

Các trường hợp có thể xảy ra:

+ TH1: NaOH và H3PO4 phản ứng vừa đủ tạo muối

Khi đó nH2O=nNaOH=1,014  mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH3PO4+mNaOH=mmuoi+mH2O

98m71+40.1,014=3m+1,014.18m=13,77

nH3PO4=0,19nNaOHnH3PO4=5,23NaOH dư

Do đó trường hợp này không thỏa mãn

+ TH2: Chất rắn thu được gồm Na3PO4 và NaOH dư

Có phản ứng xảy ra như sau:

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

nNaOH(phan  ung)=3nH3PO4=3m71nNa3PO4=nH3PO4=m71nNaOH(du)=1,0143m71

Do đó:

mran=mNaOH+mNa3PO4=40(1,0143m71)+164.m71=3mm=17,04

Câu 37:

Hoà tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ca vào nước, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 2: 5. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

nOH(X)=2nH2=0,6  mol

Gọi số mol HNO3 là 2x mol và H2SO4 là 5x mol

→ 2x + 2.5x = 0,6 → 0,05 mol

→ mmuối = 16,1 + 2.0,05.62 + 5.0,05.96 = 46,3 gam


Câu 38:

Nung hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2, KNO3 và NaNO3 ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hấp thụ khí Y vào nước thu được 40 lít dung dịch Z và còn lại 2,24 lít khí thoát ra (ở đktc). Giá trị pH của dung dịch Z là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Khí Y gồm NO2 (a mol) và O2 (b mol)

→ nY = a + b = 0,6

4NO2+O2+2H2O4HNO3     a             14a                                      a
nO2(du)=b14a=0,1

→ a = 0,4 và b = 0,2

nH+=nHNO3=a=0,4

→ [H+] = 0,01

→ pH = 2


Câu 39:

Cho hỗn hợp gồm 0,56 gam Fe và 0,96 gam Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ta có: nFe = 0,01 mol; nCu = 0,015 mol; nH2SO4=0,1  mol;nKNO3=0,04  mol

nH+=2nH2SO4=0,2  mol;nNO3=0,04  mol

3Cu+8H++2NO33Cu2++2NO+4H2O0,015    0,04    0,01        0,015(1)

Fe+4H++NO3Fe3++NO+2H2O0,01   0,04    0,01  0,01(2)

Tổng số mol H+ tham gia phản ứng (1) và (2) là 0,08 mol

→ H+ dư 0,2 – 0,08 = 0,12 mol

Dung dịch X có chứa Cu2+ (0,015 mol), Fe3+ (0,01 mol) và H+ (0,12 mol)

H+ + OH- → H2O

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

nOH=nH++2nCu2++3nFe3+=0,12+2.0,015+3.0,01=0,18  mol=nNaOH

→ V = 0,18 lít = 180 ml


Câu 40:

Hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2SO3, thu được 250 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 125 ml X vào 375 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 125 ml X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 54,25 gam kết tủa. Giá trị của x là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Xét thí nghiệm 1, đặt số mol SO32phản ứng là a mol; HSO3phản ứng là b mol

nSO2=a+b=0,15  molnHCl  phan  ung=2a+b=0,1875  mola=0,0375b=0,1125

nSO32(X)nHSO3(X)=ab=13

 

Xét thí nghiệm 2, nS(X) = n = 0,25 mol

→ 250 ml dung dịch X chứa 0,5 mol S

Bảo toàn nguyên tố S: y = 0,5 – 0,25 = 0,25 mol

Chia 0,5 mol S thành 0,125 mol SO32và 0,375 mol HSO3

Bảo toàn điện tích: nK+=0,625  mol

Bảo toàn nguyên tố K: x = 0,625 – 0,25.2 = 0,125


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương