IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Kiểm tra một tiết chuyên đề 2 có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Kiểm tra một tiết chuyên đề 2 có đáp án

Trắc nghiệm chuyên đề Hóa 11 Kiểm tra một tiết chuyên đề II có đáp án

  • 345 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoạt động là do

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 3:

Nitơ có số oxi hóa âm trong hợp chất với nguyên tố nào sau đây ?

Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 4:

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 5:

Trong phòng thí nghiệm thường điều chế HNO3 bằng phản ứng

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 7:

Khi nhiệt phân, dãy muối rắn nào dưới đây đều sinh ra một khí duy nhất ?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 8:

Phản ứng nhiệt không đúng là

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 9:

Đem nung các chất sau: KNO3, NH4NO3, NH4NO2, NH4Cl, Ba(HCO3)2, AgNO3, NH4HCO3, FeCO3, Cu(NO3)2. Số chất khí (không kể hơi nước) thu được là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 10:

Dãy chuyển hóa dưới đây không thực hiện được ?

Xem đáp án
Đáp án: A

Câu 11:

Cho P2O5 tác dụng với dung dịch NaOH thu được một dung dịch gồm hai chất. Hai chất đó có thể là

Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 12:

Cho sơ đồ phản ứng sau :

Ca3(PO4)2 → X →Y →Ag3PO4

Cặp chất X, Y là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 13:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 14:

Cho sơ đồ sau : X + Y Ca3(PO4)2 + H2O, Số cặp chất X, Y thỏa mãn là

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 15:

Amophot là hỗn hợp các muối

Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 16:

Nung một lượng NH3 trong bình kín. Sau một thời gian đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình tăng 1,5 lần so với áp suất ban đầu. Tỉ lệ NH3 bị phân hủy là

Xem đáp án

Đáp án: C

2NH3 → N2 + 3H2

Áp suất trong bình sau tăng 1,5 lần so với ban đầu  (ntrưc)(nsau) =23

Giả sử ban đầu có 2 mol NH3, x là số mol NH3 bị phân hủy

nsau = nNH3 dư + nN2 + nH2 = 2 – x + 0,5x + 1,5x = 3 mol

x = 1 50% NH3 phân hủy


Câu 17:

Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M,Đun nóng thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án: C

nNH4+= 0,4 mol; nOH- = nNa = 0,1 mol = 2 nH2  nH2 = 0,05

Ta có nOH- < nNH4+ nNH3 = nOH- = 0,1 mol

V = (0,05 + 0,1). 22,4 = 3,36 lít


Câu 18:

Cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào 150 gam dung dịch (NH4)2SO4 26,4% rồi đun nóng thu được V lít (đktc) khí X (giả sử toàn bộ khí sinh ra thoát ra khí dung dịch ). Để đốt cháy hết V lít khí X trên cần vừa đủ lượng O2 sinh ra khi nung m gam KClO3 (có xúc tác). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án: A

nCa(OH)2= 0,2 nOH- = 0,4 mol

n(NH4)2SO4= 0,3 mol nNH4+ = 0,6 mol

nOH- < nNH4+  nNH3 = 0,4 mol

4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O

nO2=34. nNH3 = 0,3 mol

KClO3 -toC KCl + 3/2 O2

nKClO3 =23 nO2 = 0,2 mol m = 24,5 gam


Câu 19:

Cho 3 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam HNO3 thu được khí X và dung dịch không chứa NH4NO3. Khí X là

Xem đáp án

Đáp án: C

Số OXH của N trong khí X là N+(5-z)

nAl19 nNO3- (mui) =13

Ta có: z.(2863-13) =19z=13 z = 3 NO


Câu 20:

Cho 3,58 gam Al phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 28 gam HNO3 dư thu được 0,04 mol NO và 0,06 mol NO2 và dung dịch chứa m gam muối nitrat (không có NH4NO3). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án: C

ne = 0,04.3 + 0,06.1 = 0,18 (mol)

ne = nNO3- (muối)  m = 3,58 + 62.0,18 = 14,74 (gam)


Câu 21:

Nung 18,96 ham hỗn hợp X gồm Cu, Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam rắn Y. Để hòa tan hết Y cần dùng 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và a lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án: B

nCu = x mol; nCu(NO3)2 = y mol

64x + 188y = 18,96 gam (1)

2Cu(NO3)2 (y)-toC2CuO (y) + 4NO2 + O2 (y2 mol)

2Cu (y) + O2 (y2) -toC 2CuO (y mol)

Y + HNO3 → Khí Trong Y có Cu dư, O2 sinh ra tác dụng hết với Cu

nC dư = (x – y) mol

Y:

 CuCuNO32+HNO3Cu(NO3)2+NOCuCuNO32+HNO3Cu(NO3)2+NO

Bảo toàn e ta có: nNO23 nCu dư = 23(x - y)

Bảo toàn N ta có: nHNO3= 2nCu(NO3)2 + nNO = 2(x + y) + 23(x - y) = 0,4

 83x + 43y = 0,4 (2)

Từ (1)(2) x = 0,12 mol; y = 0,06 mol

m = mCuO + mCu = 2y.80 + (x - y).64 = 13.44 gam

a = 23(x - y) = 0,04 mol


Câu 22:

Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Số mol HNO3 đã phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án: A

mO = 2,71 – 2,23 = 0,48 (gam) nO = 0,03 mol O nhận 0,06 mol e

nNO = 0,03 mol N+5 nhận 0,09 mol e

Kim loại cho số mol e = 0,06 + 0,09 = 0,15

nNO3- (muối) = 0,15

nHNO3p/ư=nNO3-(mui) + nN trong X = 0,15 + 0,04 = 0,18 mol


Câu 23:

Hòa tan 19 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M sau đó thêm vào 500 ml dung dịch HCl 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết Cu2+ ?

Xem đáp án

Đáp án: B

nCu = 0,3mol; nNO3-= nNaNO3 = 0,5 mol; nH+ = 1 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Cu phản ứng hết; nCu2+ = nCu = 0,3 mol; nH+ dư = 0,2 mol

nOH- = 2nCu2+ + nH+ dư = 2.0,3 + 0,2= 0,8

VNaOH = 800ml


Câu 24:

Nung nóng hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp NaNO3, Cu(NO3)2. Hỗn hợp khí thoát ra được dẫn vào nước dư thì thấy có 1,12 lít khí (đktc) khong bị hấp thụ (lượng O2 hòa tan không đáng kể). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án: D

nNaNO3 = x mol; nCu(NO3)2 = y mol

85x + 188y = 27,3 gam (1)

2NaNO3 -toC→ 2NaNO2 + O2

2Cu(NO3)2 -toC→ 2CuO + 4NO2 + O2

Khí không bị hấp thụ bởi H2O là khí oxi dư

4NO2 (2y) + O2 (y2) + 2H2O → 4HNO3

x2+y2-y2 = 0,05 mol x = 0,1 mol

y = 0,1 mol mCu(NO3)2 = 18,8 gam


Câu 25:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có Mtb = 42,5. Tỉ số bằng:

Xem đáp án

Đáp án: A

2Cu(NO3)2 (y) -toC2CuO + 4NO2 (2y) + O2 (y2 mol)

2AgNO3 (x) -toC 2Ag + 2NO2 (x) + O2 (x2 mol)

mNO2+mO2=(x + 2y). 46 + 32. (x2 + y2)=62x+108y

nNO2+nO2= 2y + x + x2 + y3 = 1,5x + 2,5y

 


Câu 26:

Cho một miếng photpho vào 600 gam dung dịch HNO3 18,9%. Phản ứng tạo H3PO4 và NO. Dung dịch sau phản ứng có tính axit và phải trung hòa bằng 3 lít dung dịch NaOH 1M. Khối lượng miếng photpho ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án: C

nHNO3 = 1,8 mol

3P (x) + 5HNO3 (5x3) + 2H2O → 3H3PO4 (x mol) + 5NO

nHNO3dư = 1,8 – 5x3

nNaOHnHNO3+ 3nH3PO4=1,85x3+3x=3

x = 0,9 mP = 27,9 gam


Câu 27:

Cho phản ứng sau :

KMnO4 + PH3 + H2SO4 → K2SO4 + MnO2 + H3PO4 + H2O

Sau khi cân bằng phản ứng hệ số của PH3 và H2SO4 tương ứng là a và b. TỈ lệ a : b cố giá trị là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 50 gam dung dịch NaOH 32%. Muối tạo thành trong dung dịch phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án: A

nP = 0,2 mol nH3PO4 = 0,2 mol

nNaOH = 0,4 mol

nNaOH : nH3PO4 = 2: 1 => Tạo muối Na2HPO4


Câu 29:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ

Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 30:

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa ?

Xem đáp án

Đáp án: B


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương