Bài tập Phản ứng tách nước của ancol cực hay có lời giải
-
2174 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây không đúng:
Đáp án : B
Một vài ancol, chẳng hạn CH3OH hoặc (CH3)3C-CH2OH. Không có phản ứng tách nước tạo anken (mà chỉ tạo este)
=> Đáp án B
Câu 2:
Thực hiện phản ứng tách nước hỗn hợp gồm hai ancol butan-1-ol và butan-2-ol thì số đồng phân cấu tạo của anken thu được là:
Đáp án : B
Phản ứng tách nước:
Butan-1-ol : CH3CH2CH2CH2OH CH3CH2CH=CH2
Butan-2-ol : CH3CH2CHOHCH3 CH3CH=CHCH3 + CH3CH2CH=CH2
=> Thu được 2 sản phẩm
Câu 3:
Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-ol bằng phản ứng hiđrat hóa là
Đáp án : B
Ta thấy:
3-etyl pent-2-en : CH3CH=C(C2H5)-CH2-CH3 + H2O
à CH3CH2-C(OH)(C2H5)-CH2CH3 (sp chính)
phản ứng xảy ra theo quy tắc Zai xép
=> Đáp án B
Câu 4:
Cho 1 ancol đơn chức X vào H2SO4 đặc, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ Y (không chứa S). Tỉ khối của X so với Y là 4/3. Công thức phân tử của X là
Đáp án : B
Ta thấy: X Y , mà dX/Y = 4/3 => X nặng hơn Y
=> Y là anken, do đó Y = X - 18 =>
=> X = 72 (C4H8O)
=> Đáp án B
Câu 5:
Ancol X tách nước chỉ tạo một anken duy nhất. Đốt cháy một lượng X được 11 gam CO2 và 5,4 gam H2O. X có thể có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp ?
Đáp án : C
Đốt X, tạo nCO2 = 0,25 mol , nH2O = 0,3 mol X no
trong X: nC : nH = 0,25 : 0,6 = 5:12
ð ancol X là C5H12O
Tách nước X chỉ tạo 1 anken => X có thể là CH3(CH2)3CH2OH ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; HOCH2CH(CH3)CH2CH3
CH3CH2CHOHCH2CH3
=> Đáp án C
Câu 6:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức no (có H2SO4 đặc làm xúc tác) ở 140oC. Sau khi phản ứng được hỗn hợp Y gồm 21,6 gam nước và 72 gam ba ete có số mol bằng nhau. Công thức 2 ancol nói trên là
Đáp án : A
Ta thấy: 2 ancol à 1 ete + 1 H2O
nH2O = 1,2 mol => n ancol = 2,4 mol , neste = 1,2 mol
Ba ete có cùng số mol => Hai ancol có cùng số mol là 2,4/2 = 1,2 mol
Gọi PTK mỗi ancol là A và B => mA + mB = meste + mH2O
<=> 1,2A + 1,2B = 72 + 21,6 => A + B = 78 (=32 + 46)
=> Hai ancol là CH3OH và C2H5OH
=> Đáp án A
Câu 7:
Đun nóng V (ml) ancol etylic 95o với H2SO4 đặc ở 170oC được 3,36 lít khí etilen (đktc). Biết hiệu suất phản ứng là 60% và ancol etylic nguyên chất có d = 0,8 g/ml. Giá trị của V (ml) là
Đáp án : D
Ta có: mC2H5OH = V.0,95.0,8 =>
nC2H5OH = (0,95.0,8.V/46) mol
Do đó, nC2H5OH .60% = nC2H4
<=> (0,95.0,8.V/46).60% = 0,15
=> V = 15,13 (ml)
=> Đáp án D
Đáp án : C
Tăng giảm khối lượng
=> n ancol = (14,8-11,2)/18 = 0,2 mol
=> M ancol = 74 (C4H10O)
=> Đáp án C
Câu 8:
Đề hiđrat hóa 14,8 gam ancol thu được 11,2 gam anken. CTPT của ancol là
Đáp án : C
Tăng giảm khối lượng
=> n ancol = (14,8-11,2)/18 = 0,2 mol
=> M ancol = 74 (C4H10O)
=> Đáp án C
Câu 9:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là
Đáp án : A
Gọi hai ancol là A và B
Ta có: 2 ancol à 1 ete + 1 H2O
=> n ancol = 2nH2O = 0,6 mol ; m ancol = m ete + mH2O = 24,8g
=> 24,8/0,6 = 41,33 => A và B là CH3OH, C2H5OH
Câu 10:
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC, khối lượng ete thu được là
Đáp án : C
Ancol à Ete + H2O , mà nH2O = 1/2 n ancol = 1/2 (0,1 + 0,2) = 0,15 mol
=> m ete = m ancol - mH2O = 0,1.32 + 0,2.46 - 0,15.18 = 9,7 g
=> Đáp án C
Câu 11:
Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140oC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là
Đáp án : A
Y nặng hơn X => Y là ete => Y = 2X - H2O, hay Y = 2X - 18
Câu 12:
Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
Đáp án : D
Ta có: Ete + O2 à CO2 + H2O
BTKL => mO2 = mCO2 + mH2O - m ete = 17,6 g => nO2 = 0,55 mol
BT oxi : n ete + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => n ete = 0,1 mol => M ete = 72
=> Tổng phân tử khối của hai ancol = 72 + 18 = 90 ( = 32 + 58)
=> Ancol là CH3OH và CH2=CHCH2OH
=> Đáp án D
Câu 13:
Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là
Đáp án : B
B nhẹ hơn A => B là anken , B = A - 18
=> A = 60 (C3H7OH)
=> Đáp án B
Câu 14:
Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là
Đáp án : B
X nặng hơn Y => Y là anken ; Y = X - 18
Mà => X = 46 (C2H5OH)
=> Đáp án B
Câu 15:
Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai rượu trên là
Đáp án : A
Ta có: n ancol = 2nH2O = 0,2 mol
m ancol = m ete + mH2O = 7,8 g =>
=> Hai ancol là CH3OH và C2H5OH
=> Đáp án A
Câu 16:
Đun nóng từ từ hỗn hợp etanol và propan-2-ol với H2SO4 đặc có thể thu được tối đa số sản phẩm hữu cơ là
Đáp án : C
Có hai loại sản phẩm có thể tạo ra:
+) Ete : số ete =
+) Anken : Etanol tạo 1 anken; propan-2-ol tạo 1 anken
=> Có tất cả 5 sản phẩm
=> Đáp án C
Câu 17:
Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là
Đáp án : A
Đề hỏi số anken tối đa => Xét trường hợp C3H7OH có 2 đồng phân
=> Khi đun hỗn hợp 3 ancol (C2H5OH và C3H7OH) tạo 3.4/2 = 6 ete
=> ĐÁp án A
Câu 18:
Đun nóng hỗn hợp gồm 3 ancol là AOH, BOH và ROH với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được tối đa bao nhiêu ete ?
Đáp án : D
Số ete là : 3.4/2 = 6
=> Đáp án D
Câu 19:
Khi đun nóng 2 trong số 3 ancol CH4O, C2H6O, C3H8O với xúc tác, nhiệt độ thích hợp chỉ thu được 1 olefin duy nhất thì 2 ancol đó là
Đáp án : C
Đun nóng với xúc tác thích hợp, CH4O không tạo anken, C2H6O và C3H8O mỗi ancol tạo ra 1 olefin duy nhất
Câu 20:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H12O, khi tách nước tạo hỗn hợp 3 anken đồng phân (kể cả đồng phân hình học). X có cấu tạo thu gọn là
Đáp án : D
Ta có 2 trường hợp:
CH3CH2CH2CHOHCH3 CH3CH2CH=CHCH3 (cis-trans)
CH3CH2CH2CHOHCH3 CH3CH2CH2CH=CH2
=> Đáp án D
Câu 21:
Đun m gam 1 ancol X với H2SO4 đặc ở 1700C được 1 olefin. Cho m gam X qua bình đựng CuO dư, nung nóng (H=100%) thấy khối lượng chất rắn giảm 0,32 g và hỗn hợp hơi thu được có tỷ khối hơi đối với H2 là 15,5. m?
Đáp án : A
X olefin => X là ancol no, đơn chức, hở
Giả sử X + CuO à Y + H2O + Cu
m kết tủa = 0,32g => nCuO pứ = nX = 0,32/16 = 0,02 mol
=> Hỗn hợp hai ancol có số mol là
n hơi = nY + nH2O = 0,04 mol => m hơi = 0,04.15,5.2 = 1,24 g
=> mX = m hơi - 0,32 = 1,24 - 0,32 = 0,92 g
=> Đáp án A
Câu 22:
Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là:
Đáp án : B
Theo đề bài => Y tách nước chỉ tạo 1 anken và Y có phân tử khối lớn hơn C2H5OH => nH2O(Y) = 5/3 nH2O của C2H5OH
Gọi Y là CnH2n+2O , đốt 1 mol Y và 1 mol C2H5OH => nH2O(Y) = 3.5/3 = 5 mol
=> n + 1 = 5 => n = 4 => Y là CH3CH2CH2CH2OH
=> Đáp án B
Câu 23:
Hỗn hợp X gồm hai ancol X1 và X2 (MX1 < MX2). Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được 0,03 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anken đồng đẳng liên tiếp, ba ete và hai ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,13 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Công thức phân tử của X1 là
Đáp án : C
Ta thấy: X Hai anken đồng đẳng kế tiếp + 0,03 mol H2O
=> X1 , X2 là hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Đốt X tạo ra nCO2 = 0,13 mol ; nH2O = 0,15 + 0,03 = 0,18 mol
=> nX = 0,05 mol
=> ancol là C2H6O và C3H8O
=> Đáp án C
Câu 24:
Tách nước hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y (MX < MY) thu được 11,2 gam 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tách nước không hoàn toàn 24,9 gam hỗn hợp A (140oC, xúc tác thích hợp) thu được 8, 895 gam các ete. Hiệu suất của phản ứng tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là:
Đáp án : A
Tăng giảm khối lượng
=> nC3H7OH = 2nC2H5OH
Xét 24,9g A => nC3H7OH = 0,3 mol ; nC2H5OH = 0,15 mol
Gọi hiệu suất tạo ete của Y (C3H7OH) là a
=> nH2O = 1/2 nX + 1/2nY = 1/2. 0,15. 50% + 1/2. 0,3.a = 0,15a + 0,0375
Mà m ete = m ancol - mH2O
<=> 8,895 = 0,15.50% . 46 + 0,3.a.60 - 18.(0,15a + 0,0375)
=> a = 0,4 = 40%
=> Đáp án A