IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Trắc nghiệm Sự điện li có đáp án

Trắc nghiệm Sự điện li có đáp án

Trắc nghiệm Sự điện li có đáp án (Tổng hợp)

  • 1780 lượt thi

  • 38 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

Xem đáp án

Sự điện li là sự phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Kết luận nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A, B, C đúng

D sai vì chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

Chất nào trong các chất sau là chất điện li?

Xem đáp án

Axit clohidric khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành các ion nên là chất điện li.

HCl → H+ + Cl-

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?

Xem đáp án

C2H5OH khi tan trong nước không phân li ra ion.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 5:

Saccarozơ là chất không điện li vì :

Xem đáp án

Saccarozơ là chất không điện li vì :

+ Phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện.

+ Phân tử saccarozơ không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch.

+ Phân tử saccrozơ không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Chất nào sau đây không dẫn điện được?

Xem đáp án

Chất dẫn điện là các chất điện li được trong nước

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau:

Xem đáp án

NaCl là một chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 8:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

HCl là chất điện li mạnh

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Chất nào sau đây là chất không điện li ?

Xem đáp án

Đáp án cần chọn là: A


Câu 10:

Chất nào sau đây khi tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn được điện?

Xem đáp án

Muối ăn khi tan trong nước phân li thành các ion nên dung dịch muối ăn có khả năng dẫn điện :

NaCl → Na+  + Cl-

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Chất nào sau đây khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion?

Xem đáp án

NaOH là chất điện li mạnh

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu

Xem đáp án

chất điện ly yếu là HF

Đáp án cần chọn là: D


Câu 13:

Chất nào sau đây dẫn được điện?

Xem đáp án

Dung dịch NaCl có các ion Na+ và Cl- chuyển động tự do nên có khả năng dẫn điện.

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Những chất ở trạng thái rắn, khan không dẫn điện được.


Câu 14:

Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa:

Xem đáp án

Các chất điện li khi hòa tan vào nước phân li ra các ion (+) và (-) chuyển động tự do nên dẫn điện được.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Sự điện li là quá trình

Xem đáp án

Sự điện li là quá trình phân li ra ion của các chất trong nước.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Dãy các chất điện li mạnh?

Xem đáp án

A. Đúng

B,C Loại CH3COOH là chất điện li yếu

D. Loại H2S là chất điện li yếu

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Dãy chất nào sau đây là các chất điện li mạnh?

Xem đáp án

A loại Fe(OH)(bazơ yếu) và HBr (axit yếu)

B loại Loại CH3COOH (axit yếu)

D loại C2H5OH (không phải chất điện ly)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 19:

Cho các chất sau: (I) HCl; (II) KOH; (III) NaCl; (IV) CH3COOH. Chất điện ly mạnh gồm:

Xem đáp án

Chất điện li mạnh gồm: (I) HCl; (II) KOH; (III) NaCl

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Hòa tan muối FeSO4 vào nước được dung dịch chất điện li. Dung dịch này chứa các ion:

Xem đáp án

FeSO4 là chất điện li mạnh, khi tan vào trong nước điện li hoàn toàn thành các ion:

FeSO4 → Fe2+ + SO42-

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Dung dịch NaOH chứa những phần tử nào sau đây

Xem đáp án

NaOH → Na+ OH-

Vậy dung dịch NaOH có chứa các ion là Na+ và OH-

Đáp án cần chọn là: C


Câu 22:

Trong bộ ba các chất sau, bộ ba nào đều không phải là chất điện ly

Xem đáp án

A. Tất cả đều là chất điện li

NaCl → Na + Cl-

KMnO4 → K+ + MnO4-

Na2CO3 → 2Na+ + CO32-

B. Loại vì NaCl, KMnO4là chất điện li

C. Thỏa mãn vì tất cả các chất đều là chất hữu cơ, tan trong nước không phân li ra được ion, do đó không phải là chất điện li.

D. Loại vì chỉ có CO2không phải là chất điện li.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Đối với dung dịch axit yếu CH3COOH 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng ?

Xem đáp án

Do CH3COOH là chất điện li yếu :

CH3COOH  ⇄  CH3COO + H+

Nên trong dung dịch CH3COOH C(M), bỏ qua sự điện li của nước thì ta luôn có [CH3COO-] = [H+] < Co

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Khi pha loãng dd axit axetic, không thay đổi nhiệt độ, thấy độ điện li của nó tăng. Ý kiến  nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ka là hằng số phân ly axit. Giá trị Ka chỉ phụ thuộc vào bản chất axit và nhiệt độ.

Nhiệt độ không đổi và vẫn axit đó nên Ka không thay đổi.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 25:

Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là:

Xem đáp án

CH3COOH là chất điện li yếu.

KCl, CH3COOK, HCl là chất điện ly mạnh phân ly hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 26:

Các dung dịch sau có cùng nồng độ mol, dung dịch nào dẫn điện tốt nhất?

Xem đáp án

1. H2SO4→ 2H+ + SO4-

2. HCl → H++ Cl-

3. NaOH → Na+ OH-

4. NH4NO→ NH4++ NO3-

=> Dung dịch dẫn điện tốt nhất là H2SO4

Đáp án cần chọn là: A


Câu 27:

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

A sai vì hợp chất cộng hóa trị cũng có thể bị phân ly khi hòa tan trong nước, ví dụ như HCl,...

B sai vì độ điện ly phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ dung dịch, bản chất của chất tan và dung môi.

C sai vì chất điện ly yếu phân ly không hoàn toàn thành ion nên độ điện ly luôn nhỏ hơn 1 và lớn hơn 0.

D đúng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 28:

Dung dịch K2SO4 0,05M có nồng độ mol ion K+ bằng

Xem đáp án

Phương trình điện ly: K2SO4 → 2K+ + SO2−4

Theo phương trình điện ly: [K+] = 2.[K2SO4] = 2.0,05 = 0,1 M

Đáp án cần chọn là: B


Câu 29:

Trong các yếu tố sau

(1) Nhiệt độ

(2) Áp suất 

(3) Xúc tác

(4) Nồng độ chất tan

(5) Diện tích tiếp xúc

(6) Bản chất chất điện li

Yếu tố nào ảnh hưởng đến độ điện li ?

Xem đáp án

Độ điện li phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ dung dịch, bản chất của chất tan và dung môi

Đáp án cần chọn là: A


Câu 30:

Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH  ⇆  H+ + CH3COO. Độ điện li α của CH3COOH sẽ biến đổi  khi ta pha loãng dung dịch là:

Xem đáp án

Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất đều tăng

Đáp án cần chọn là: B


Câu 31:

Khi pha loãng dung dịch CH3COOH 1M thành dung dịch CH3COOH 0,5M thì

Xem đáp án

Ta có: CH3COOH ⇌CH3COO- + H+

Do hằng số cân bằng không đổi do đó ta có

K =  =  =   

=>  =  

Trong đó C1, C2, α1, α2 lần lượt là nồng độ và độ điện li ban đầu và sau khi pha loãng

=>

1: 0,5 = 2 = 

=>  α1 ≠ α2; α2 ≠ 2α1; α1 < α2

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý: HS ghi nhớ khi pha loãng dung dịch chất điện li thì độ điện li luôn tăng


Câu 32:

Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH 1M thì độ điện li a của CH3COOH sẽ biến đổi như thế nào?

Xem đáp án

CH3COOH ⇌CH3COO- + H+      (1)

NaOH → Na+ + OH-

Cho OH- do NaOH phân li ra sẽ kết hợp với H+ làm cho nồng độ H+ giảm cân bằng (1) chuyển dịch về chiều thuận, làm tăng khả năng phân li của CH3COOH.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 33:

Trong dung dịch CH3COOH có cân bằng sau:

CH3COOH ⇌CH3COO- + H+     

 Độ điện li sẽ biến đổi như thế nào khi nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch CH3COOH?

Xem đáp án

Khi thêm HCl vào là bổ sung thêm ion H+

→ Nồng độ H+ tăng

Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm nồng độ H+

→ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch

→ Độ điện li giảm.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 34:

Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?

Xem đáp án

A sai vì HCOOH là axit yếu, phân li không hoàn toàn nên nồng độ [H+] giảm, pH thay đổi tuy nhiên còn phụ thuộc cả vào độ điện li nên không tuân theo đúng tỉ lệ pha loãng.

B đúng vì HCOOH ⇆ HCOO- + H+. Khi thêm dung dịch HCl, nghĩa là thêm H+, như vậy cân bằng hóa học chuyển dịch sang trái → độ điện li của axit giảm.

C đúng vì SGK 11NC – trang 9

D đúng vì HCOOH ⇆ HCOO- + H+.

pH = 3 → [H+] = 0,001M

α = (CHCOOH đã phân li/CHCOOH ban đầu).100%  =  . 100% = 14,29%

Đáp án cần chọn là: A


Câu 35:

Trong dung dịch CH3COOH 4,3.10-2 M người ta xác định được nồng độ ion H+ là 8,6.10-4 M. Phần trăm phân tử CH3COOH phân li ra ion là

Xem đáp án

                           CH3COOH ⇆ CH3COO-     + H+

Ban đầu:       4,3.10-2 M                                    0

Phân li:          8,6.10-4 M                 ←           8,6.10-4 M

Cân bằng:      0,04214 M                               8,6.10-4 M

→ α =  . 100% = 2%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 36:

Nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013M. Độ điện li của axit CH3COOH là

Xem đáp án

Viết phương trình điện li:

                    CH3COOH ⇌CH3COO- + H+

Ban đầu:        0,1M

Điện ly:         0,1α (M)                              0,1α (M)

Theo phương trình điện ly, ở trạng thái cân bằng [H+] = 0,1α (M) → 0,1α = 0,0013

→ α = 1,3%

Đáp án cần chọn là: B


Câu 37:

Trộn 150 ml dung dịch MgCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 1M thì nồng độ ion Cl- trong dung dịch mới là

Xem đáp án

= 0,15×0,5 = 0,075 mol ;nNaCl= 0,05×1 = 0,05 mol

MgCl2 và NaCl là các chất điện li mạnh, khi hòa tan vào nước phân li hoàn toàn thành các ion:

MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-

0,075 →              0,15 (mol)

NaCl → Na+ + Cl-

0,05 →            0,05 (mol)

=>  = 0,15 + 0,05 = 0,2 mol

[Cl] = n : V =  = 1M

Đáp án cần chọn là: C


Câu 38:

Cho các axit sau:

(1) H3PO4 (Ka = 7,6.10-3)   

(2) HClO (Ka = 5.10-8)

(3) CH3COOH (Ka = 1,8.10-5)

(4) H2SO4 (Ka = 10-2)

Dãy nào sắp xếp độ mạnh của các axit theo thứ tự tăng dần?

Xem đáp án

Kcàng lớn tính axit càng mạnh nên ta có sự sắp xếp tính axit như sau:

(2) HOCl < (3) CH3COOH < (1) H3PO< (4) H2SO4

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay