IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Sinh học Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (thông hiểu)

Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (thông hiểu)

Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (thông hiểu - P1)

  • 2012 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD = 15%. Kiểu gen cùa cơ thể và tần số hoán vị gen là

Xem đáp án

Chọn D.

Phương pháp :

Áp dụng kiến thức tính tỷ lệ giao tử khi có TĐC.

Giao tử ABD = 15%

Cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân cho 0,5A : 0,5a

→ BD0,150,5=0,3>0,25

→ Là giao tử liên kết

→ cơ thể này có kiểu gen AaBDbd 

Tính tần số hoán vị gen: 

BD =1-f2=0,3 

f=40%


Câu 2:

Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở

Xem đáp án

Chọn D.

Các tính trạng di truyền có phụ thuộc vào nhau xuất hiện ở quy luật hoán vị gen và quy luật liên kết gen.


Câu 4:

Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

Xem đáp án

Chọn C.

Khi các cặp gen quy định các tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thì có hiện tượng liên kết gen ( có liên kết gen hoàn toàn và liên kết gen không hoàn toàn)

A sai vì trong trường hợp này các gen PLĐL

B, D sai vì có trường hợp liên kết không hoàn toàn => hoán vị gen


Câu 5:

Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đay không đúng ?

Xem đáp án

Chọn B.

Con gái có 2NST X nên nhận cả gen của bố và mẹ.


Câu 7:

Ở đậu Hà Lan , alen A thân cao , alen a thân thấp ; alen B hoa đỏ , alen b hoa trắng . Hai alen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng . Cho đậu thân cao , hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1 . Nếu không có đột biến , tính theo lí thuyết trong số cây thân cao hoa trắng F1 thì số cây thân cao hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ :

Xem đáp án

Chọn A.

A- thân cao; a thân thấp

B hoa đỏ, b – hoa trắng

Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn AaBb × AaBb

→ (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

Tỷ lệ thân cao hoa trắng là 316 trong đó có

116AAbb :216Aabb

Vậy trong số cây thân cao hoa trắng, cây đồng hợp chiếm  13


Câu 8:

Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp,gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu vàng, gen D quy định quả tròn alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa cây thân cao quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng dài thu được F1 gồm 41 cây thân cao, quả vàng, tròn:40 cây thân cao quả đỏ, tròn: 39 cây thân thấp, vàng, dài:41 cây thân thấp, quả đỏ, dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai

Xem đáp án

Chọn C.

Tỷ lệ cao/thấp = đỏ/ vàng= tròn/ dài = 1:1

→ phép lai phân tích.

41 cây thân cao, quả vàng, tròn:

40 cây thân cao quả đỏ, tròn:

39 cây thân thấp, vàng, dài:

41 cây thân thấp, quả đỏ, dài

Ta thấy tính trạng thân cao luôn đi cùng quả tròn; thân thấp luôn đi cùng quả dài

Gen A và D cùng nằm trên 1 NST; gen a và d nằm trên chiếc NST còn lại của cặp tương đồng.

Cặp gen Bb nằm trên cặp NST khác.


Câu 10:

Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là

Xem đáp án

Chọn C.

Các ý A,B,D đều có kết quả là đột biến


Câu 12:

Hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 40 cM, hai gen  C, D nằm trên một NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai AbaBCDcd×ababCdcd loại hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Chọn B.

Phương pháp:

-  Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-  Tần số hoán vị gen f; giao tử hoán vị = f/2 ; giao tử liên kết = 0,5 – f/2

Cách giải:

Tỷ lệ ababcdcd=0,2×1×0,35×0,5=3,5%


Câu 13:

Xét các kết luận sau.

1. Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

2. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.

3. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.

4. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST nên liên kết gen là phổ biến.

5. Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng.

Có bao nhiêu kết luận không  đúng?

Xem đáp án

Chọn B.

Xét các phát biểu

1. Đúng

2. Sai, các cặp gen nằm gần nhau lực liên kết lớn nên tần số hoán vị gen thấp

3. Đúng, ở người có 24500 gen mà chỉ có 23 nhóm liên kết (24 ở giới nam)

4. Sai, Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST phân ly độc lập

5. Sai, số nhóm gen liên kết  bằng số NST trong bộ đơn bội của loài


Câu 14:

Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho P: ruồi giấm đực mắt trắng × ruồi giấm cái mắt đỏ thu được F1 100% ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do thu được F2 có tỷ lệ 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng trong đó mắt trắng là con đực. cho mắt đỏ dị hợp F2 lai với đực mắt đỏ được F3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

Xem đáp án

Chọn D.

Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau

→ gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng

A – mắt đỏ ; a – mắt trắng

P: XAXA × XaY →F1: XAXa × XAY

→ F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY

Cho con dị hợp mắt đỏ lại với con đực mắt đỏ: XAXa × XAY

→ F3 : XAXA :XAXa : XAY: XaY

trong tổng số ruồi F3, ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ 25%


Câu 15:

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ . Cho ruồi F1 giao phối vói nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có 2 alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Ta thấy ở F2 tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới là khác nhau

→ gen nằm trên NST giới tính X, mắt đỏ là trội so với mắt trắng

A – mắt đỏ ; a – mắt trắng

P: XAXA × XaY

→F1: XAXa × XAY

→ F2: XAXA :XAXa : XAY: XaY

Xét các phát biểu:

A. sai, giới cái có 4 kiểu gen

B.  (XAXA :XAXa) × XAY

↔(3XA: 1Xa) × (XA:Y)

→ 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY

→ B sai

C. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên:

(XAXA :XAXa) × (XAY: XaY)

↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y)  

tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4  =81,25%

→ C đúng

D. Sai


Câu 20:

Ở một loài thực vật, khi cho (P) thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thì F1 thu được 100% cây thân thấp, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn thu được F2 có tỉ lệ 25% thân cao, hoa đỏ: 50% thân thấp, hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, các cây ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau?

Xem đáp án

Chọn B.

Nếu các gen PLĐL sẽ có kiểu hình theo tỷ lệ 9:3:3:1 ≠ đề bài

→ các gen liên kết với nhau.

Ta có tính trạng thân thấp là trội hoàn toàn  so với tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với hoa trắng

P:  AbAb×aBaBF1:AbaB 

Cho F1 × F1: AbaB×AbaB  

→ 3 loại kiểu hình, có 2 trường hợp có thể xảy ra

-  Nếu các gen liên kết hoàn toàn, đời con có tối đa 3 loại kiểu gen

-  Nếu HVG ở 1 bên: có tối đa 7 loại kiểu gen

Không có trường hợp HVG ở 2 bên vì chỉ có 3 loại kiểu hình


Bắt đầu thi ngay