Bài tập Liên kết gen và hoán vị gen có lời giải (thông hiểu - P2)
-
2011 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y; alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến theo lí thuyết cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh?
Chọn C.
Cặp vợ chồng C có thể sinh con trai bị cả 2 bệnh
Câu 2:
Cho các nhận định nào sau đây là đúng
1. Phân li độc lập hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
2. trao đổi chéo xảy ra sẽ luôn dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện biến dị tổ hợp
3. Loài có số lượng nhiễm sắc thể nhiều thường có nhiều biến bị tổ hợp hơn loài có số lượng nhiễm sắc thể ít hơn.
4. Số biến dị tổ hợp có thể phụ thuộc vào số lượng gen trong hệ gen và hình thức sinh sản của loài
5. biến dị tổ hợp có thể là một kiểu hình hoàn toàn mới chưa có ở thế hệ bố mẹ.
Số nhận định đúng là:
Chọn A.
Các phát biểu đúng là: 3,4,5
Ý (1) sai, PLĐL làm xuất hiện biến dị tổ hợp
Ý (2) sai vì có thể xảy ra TĐC mà không dẫn tới hình thành biến dị tổ hợp (Không có nghĩa)
Câu 3:
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST thường. gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt đỏ chiếm 15%. Tính theo lý thuyết tần số hoán vị gen là ?
Chọn A.
Thân đen, cánh cụt mắt đỏ ( XD-) = 15%
→ = = 0,2
Chú ý: ở ruồi giấm, con đực không có HVG, giao tử liên kết =
= 0,2 = 0,4ab♀× 0,5ab♂
→ tần số hoán vị gen là f= 20%
Câu 4:
Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng. F1 thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên ?
Chọn A.
Phép lai thỏa mãn là A: ♂AAXBXB × ♀aaXbY
→ ♂AaXBXb : ♀AaXBY
♀AaXBY × aaXbXb
→(1Aa:1aa)( XBXb: XbY)
Câu 5:
Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY sinh được con gái có kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giảm phân của bố và mẹ?
Chọn C.
Người con gái có kiểu gen : XBXbXb , Người bố luôn cho giao tử XB hoặc XBXB nên chỉ có thể : xảy ra trường hợp : XB × XbXb hay người bố giảm phân bình thường còn người mẹ bị rối loạn trong giảm phân II tạo ra giao tử XbXb (nếu là GP I thì tạo ra giao tử XBXb)
Câu 6:
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ 37,5% thân cao, hoa trắng: 37,5% thân thấp, hoa đỏ: 12,5% thân cao, hoa đỏ; 12,5% thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
Chọn A.
Phép lai với cây đồng hợp lặn cho đời con 4 loại kiểu hình
→ Cây thân cao hoa đỏ đem lai di hợp về 2 cặp gen, F1 có 4 kiểu hình phân ly ≠ 1:1:1:1
→ các gen liên kết không hoàn toàn
→ loại B,C
Tỷ lệ cây thân thấp hoa trắng
Giao tử ab là giao tử hoán vị
Câu 7:
Cho P: . Biết không xảy ra đột biến. Số loại kiểu gen tối đa tạo ra ở F1 là?
Chọn D.
Để cho số kiểu gen tối đa thì phải có HVG
- Số kiểu gen tối đa ở giới XX là 4:
- Số kiểu gen tối đa ở giới XY là 4 :
Câu 8:
Ở tằm, những con đực cho năng suất tơ cao hơn con cái. Alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm và nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Phép lai nào sau đây giúp lựa chọn tằm đực, tằm cái từ giai đoạn trứng?
Chọn D.
Phép lai D có thể sử dụng để chọn lựa tằm đực và tằm cái ở giai đoạn trứng
Câu 9:
Một cặp vợ chồng đều không mắc bệnh mù màu, đã sinh ra con đầu lòng mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, khả năng họ sinh ra người con tiếp theo không bị bệnh mù màu là
Chọn C.
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y
XA: bình thường; Xa: mù màu
Họ không bị mù màu mà sinh đứa con đầu tiên bị mù màu, kiểu gen của họ là XAXa × XAY
P: XAXa × XAY
→ F1: 1XAXA : 1XAXa : 1XAY : 1XaY.
Xác suất họ sinh đứa con không bị mù màu là 3/4
Câu 10:
Trong quá trình giảm phân bình thường của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân này kết thúc sẽ tạo ra
I. Tối đa 6 loại giao tử.
II. 12 tinh trùng.
III. Các loại giao tử với tỉ lệ 5:5:1:1.
IV. Các loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1
Chọn B.
1 tế bào xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử :
1aDe :1adE :1aDE:1ade
2 tế bào không xảy ra HVG sẽ cho các loại giao tử với tỷ lệ: 4aDe: 4adE
Xét các phát biểu:
I sai, có tối đa 4 loại
II đúng, mỗi tế bào giảm phân cho 4 tinh trùng
III đúng
IV sai
Câu 11:
Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây có thể có bao nhiêu phát biểu đúng về kiểu hình ở Fa?
(1) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 3 : 2 : 2.
(2) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 3 : 1.
(3) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 1 : 1 : 1 : 1.
(4) Tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa là 9 : 6 : 1.
Chọn B.
F1 dị hợp 2 cặp gen
* Một gen quy định 1 tính trạng:
TH1: các gen PLĐL: AaBb × aabb → 1:1:1:1
TH2: các gen liên kết hoàn toàn: 3:1 (dị hợp đều); 1:2:1 (dị hợp đối)
TH3: các gen liên kết không hoàn toàn: phụ thuộc tần số HVG
* Hai gen quy định 1 tính trạng
TH1: tương tác theo kiểu: 9:6:1; 12:3:1: Fa: 1:2:1
TH2: tương tác theo kiểu: 13:3; 9:7 → Fa : 3:1
Câu 12:
Ở ruồi giấm, biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai giữa các cơ thể bố mẹ có kiểu gen và . Biết quá trình giảm phân bình thường, theo lí thuyết phép lai trên cho tối đa
Chọn B.
Phương pháp:
- Ở ruồi giấm, HVG chỉ xảy ra ở con cái
- HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen
Cách giải:
Số kiểu gen tối đa là 7×4= 28
Số kiểu hình tối đa: 3×3 =9
Câu 13:
Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ, gen a quy định mắt trắng, trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho Pt/c cái mắt đỏ lai với đực mắt trắng được F1, tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2 sau đó cho F2 ngẫu phối được F3. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi mắt đỏ thu được ở F3 là
Chọn A.
Có 7 loại kiểu gen
→ gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y (nếu trên NST thường: 3 kiểu gen; nếu trên X: 5 kiểu gen)
P: XAXA × XaYa
→ XAXa: XAYa tần số alen: 2XA:1Xa:1Ya
Cho F1 ngẫu phối tới F3: (2XA:1Xa:1Ya) (2XA:1Xa:1Ya)
→ tỷ lệ mắt trắng là
→ mắt đỏ: 13/16 =81,25%
Câu 14:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen ; Alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình ?
Chọn A.
Ở ruồi giấm, con đực không có HVG
PL I: Cho 4 kiểu hình
PL II cho 3 kiểu hình
PL III cho 3 kiểu hình
PL IV cho 4 kiểu hình
Câu 16:
Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một người con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của cặp vợ chồng này là?
Chọn A.
Họ sinh con gái bị máu khó đông → cả 2 đều có Xd
Sinh con trai bình thường → người vợ có XD
Kiểu gen của vợ chồng này là XDXd × XdY
Câu 17:
Biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây dị hợp hai cặp gen có kiểu hình cây cao, hạt trong tự thụ phấn, đời con thu được 1620 cây cao, hạt trong 631 cây cao, hạt đục; 630 cây lùn, hạt trong; 120 cây lùn, hạt đục. Biết mọi diễn biến của quá trình sinh noãn và sinh hạt giống nhau. Kiểu gen của cây dị hợp đem tự thụ phấn và tần số hoán vị gen là:
Chọn B.
ta thấy tỷ lệ cây lùn hạt trong chiếm khoảng ab/ab =0,04
→ ab = 0,2< 0,25 là giao tử hoán vị; ab = AB = f/2
→ f = 40%
Kiểu gen của P: ; f = 40%.
Câu 18:
Cho P: , tạo ra F1, cho F1 × F1 thì F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Chọn C.
Cơ thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử
→ Số kiểu gen tối đa là
Câu 19:
Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 10cm. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai , kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ
Chọn D.
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
→ A-B- = 0,1 + 0,4aB ×0,5Ab =0,3
Câu 20:
Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn quy định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là
Chọn D.
Tỷ lệ quả tròn/quả dài = 1/3 ; hoa vàng/hoa trắng = 1/1
→tính trạng hình dạng quả do 2 gen tương tác với nhau, loại C vì phép lai phân tích là lai giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể đồng hợp lặn.
Quy ước gen: A-B- tròn; aaB-:A-bb:aabb: dài; D- vàng; d – trắng.
Có đủ 4 loại kiểu hình
→ có HVG → loại A
Tỷ lệ quả tròn vàng