Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 2
-
4655 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /tʃən/, các từ còn lại phát âm là /ʃən/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /d/, các tù còn lại phát âm là /id/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
It was suggested that Pedro studies (A) the material more (B) thoroughly before attempting (C) to pass (D) the exam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Giải thích: suggest + S + V nguyên thể
Dịch: Pedro nên học tài liệu kỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt qua kỳ thi.
Câu 6:
The customs (A) in his country (B) are more traditional (C) than that (D) in the United States.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Giải thích: “customs” là danh từ số nhiều vì động từ tobe “are”, nhưng “that” dùng cho danh từ số ít
Dịch: Những phong tục ở đất nước của anh ấy thì truyền thống hơn những phong tục ở Mỹ.
Câu 7:
To save water, take shorter (A) showers to reduce (B) water use. This will raise (C) your water and heating bills, too (D).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Không phù hợp với nghĩa. Reduce (v) giảm >< raise (v) tăng
Dịch: Để tiết kiệm nước, chúng ta nên tắm nhanh hơn để giảm lượng nước sử dụng. Điều này cũng giảm bớt hóa đơn tiền nước và sưởi.
Câu 8:
It is stated that we are now in the first stages of a battle for the of life on the earth.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: chỗ trống cần một danh từ. Chỉ có đáp án B là danh từ
Dịch: Người ta nói rằng hiện nay chúng ta đang ỏ giai đoạn đầu của cuộc chiến vì sự cuộc sống bền vững trên Trái Đất.
Câu 9:
The Covid-19 pandemic reminds us to respect doctors and nurses, who others in our society.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: care for (v) chăm sóc, quan tâm
Dịch: Đại dịch covid 19 nhắc chúng ta tôn trọng các bác sĩ và y tá – những người chăm sóc cho người khác trong xã hội của chúng ta.
Câu 10:
is what shaped our cities into what they are today.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Urbanization (n) đô thị hóa
Dịch: Đô thị hóa là những gì đã hình thành các thành phố của chúng ta như hiện nay.
Câu 11:
I have a message for people by the traffic chaos.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động : Vp2
Dịch: Tôi có lời nhắn cho những người bị trì hoãn bởi sự hỗn loạn của giao thông.
Câu 12:
Life in areas with extreme weather conditions is not easy at all.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: year-round (adv) quanh năm
Dịch: Cuộc sống ở những vùng có thời tiết khắc nghiệt quanh năm không hề dễ dàng.
Câu 13:
My aunts excitedly a compliment on the scarf I knitted for her as a birthday present.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: pay a compliment (v) khen ngợi
Dịch: Các dì của tôi hào hứng khen chiếc khăn tôi đã đan cho cô ấy như một món quà sinh nhật.
Câu 14:
My parents their favorite show on TV when Daisy last night.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: “last night” đi với thì quá khứ. Trong câu này là hành động này đang diễn ra thì hành động khác bất chợt xen vào.
Câu 15:
Checking for mould and mildew is first thing one can do in a green campaign.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: “mould and mildew” là danh từ số nhiều chưa xác định nên không dùng mạo từ. “first” là số thứ tự bắt buộc dùng “the”.
Dịch: Kiểm tra nấm mốc là việc đầu tiên có thể làm trong chiến dịch xanh.
Câu 16:
She didn’t walk home by herself she knew that it was dangerous.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Mối quan hệ nguyên nhân – kết quả và vì đằng sau là một mệnh đề nên chọn đáp án B
Dịch: Cô ấy đã không tự đi về nhà vì cô ấy biết điều này rất nguy hiểm.
Câu 17:
Children from poor families do not have proper access good health care and education.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: have access to (v) tiếp cận được với..., có quyền truy cập vào....
Dịch: Trẻ em từ các gia đình nghèo không được tiếp cận với dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục tốt.
Câu 18:
He will go out with his friends .
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Vế trước là thì tương lai đơn nên vế sau phải dùng thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Anh ấy sẽ đi chơi với bạn bè ngay sau khi hoàn thành bài về nhà.
Câu 19:
My bags seemed to get as I carried them.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cấu trúc so sánh “càng ngày càng”
Dịch: Những chiếc túi của tôi có vẻ càng ngày càng nặng khi tôi mang chúng.
Câu 20:
Tom: “Can I have another cup of tea?” – Mrs. Green: “ ”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Help yourself : cứ tự nhiên
Dịch: Tom: “ Cháu có thể uống thêm một tách cà phê nữa được không?”
Bà Green: “Cứ tự nhiên nhé”
Câu 21:
Tim: “Thanks a lot for fixing the computer for me!” – John: .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp lại lời cảm ơn
Dịch: Tim: “Cảm ơn cậu rất nhiều đã sửa máy tính giúp mình”
John: “Tôi rất vui khi giúp được bạn.”
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A distinctive feature of Trump’s business and real estate ventures has been the prominent use of his own name.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: distinctive (adj) dễ phân biệt, nổi bật = characteristic (adj) đặc trưng riêng
Dịch: Một đặc điểm nổi bật trong các dự án kinh doanh và bất động sản của Trump là việc sử dụng vĩnh viễn tên riêng của ông ấy.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The sun is a powerful energy source, and this energy source can be harnessed by installing solar panels.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: harness (v) khai thác >< exploit (v)
Dịch: Mặt trời là một nguồn năng lượng mạnh mẽ và nguồn năng lượng này có thể được khai thác bằng cách lắp đặt các tấm pin mặt trời.
</>
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Without action, the impacts of climate change threaten to catastrophically damage our world.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: catastrophically (adv) một cách thảm khốc >< beneficially (adv) một cách có lợi
Dịch: Nếu không hành động thì những tác động của biến đổi khí hậu có thể đe dọa phá hủy thế giới của chúng ta một cách thảm khốc.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Until recently, many teachers and school officials turned a blind eye to bullying, believing that the students would eventually sort it out by themselves.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: turn a blind eye to (v) vờ không thấy >< become attentive to (v) chú ý đến..
Dịch: Cho tới gần đây, rất nhiều giáo viên và cán bộ truofng học vò không thấy nạn bắt nạn, tin rằng học sinh sẽ tự giải quyết được.
Câu 26:
Richard shouldn’t have forgotten that yesterday was his wife’s birthday.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đúng nghĩa
Dịch: Richard đáng lẽ ra không nên quên hôm qua là sinh nhật của vợ mình.
Câu 27:
The number of young people using social media is increasing.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đúng nghĩa
Dịch: Số lượng người trẻ sử dụng mạng xã hội đang tăng.
Câu 28:
The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Vế trước và vế sau trái nghĩa nhau -> Chọn đáp án D “in spite of”: mặc dù
Dịch: Nhà hàng mới nhìn rất đẹp. Tuy nhiên lại có vẻ ít khách.
Câu 29:
If the letter is heavier, you have to put more stamps on it.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Cấu trúc câu “càng ngày càng” và đúng nghĩa.
Dịch: Nếu bức thư nặng hơn thì bạn phải dán nhiều tem hơn.
Câu 30:
The rapid urbanization led to many serious problems. One of those is the growth of slums.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đúng nghĩa. Cause (v) gây ra
Dịch: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng đã dẫn đến nhiều vấn đề nghiêm trọng. Một trong số đó là sự tăng nhanh các khu ổ chuột.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Over the last twenty years, security cameras (31) become a part of daily life. They are in elevators, parking garages, even on the streets. Of course, a security camera is only useful if there is a guard (32) it, and there are definitely more cameras in our world than there are guards. That is why many of the security cameras you see are not actually (33) . They look like cameras, but they do not actually work. They are only there to make people think that they are being watched. Since (34) don’t know which cameras are real and which one are not, the fake cameras work as well as the real (35) .
Over the last twenty years, security cameras (31 ) become a part of daily life.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “Over the last twenty years”
Dịch: Trong 20 năm qua, camera an ninh đã trở thành một phần của cuộc sống hàng ngày.
Câu 32:
Of course, a security camera is only useful if there is a guard (32) it, and there are definitely more cameras in our world than there are guards.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động -> Ving
Dịch: Tất nhiên, một camera an ninh chỉ hữu ích nếu có bảo vệ theo dõi camera, và chắc chắn là trong thế giới của chúng ta có nhiều camera hơn người bảo vệ.
Câu 33:
That is why many of the security cameras you see are not actually (33) .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đúng nghĩa
Dịch: Đó là lí do tại sao nhiều camera an ninh mà bạn thấy không thực sự có thật.
Câu 34:
Since (34) don’t know which cameras are real and which one are not, the fake cameras work as well as the real (35) .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: criminal (n) tội phạm
Dịch: Vì tội phạm không biết đưuọc camera nào là thật, camera nào là giả nên nhũng chiếc camera giả vẫn hoạt động tốt như camera thật.
Câu 35:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: thay thế cho số nhiều “cameras”
Dịch: Vì tội phạm không biết đưuọc camera nào là thật, camera nào là giả nên nhũng chiếc camera giả vẫn hoạt động tốt như camera thật.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
Millions of people are using cellphones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cellphones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication – having a mobile phone shows that they are cool and connected.
The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.
What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about.
As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often.
According to the passage, cellphones are very popular with young people because .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: They find that the phones are more than a means of communication – having a mobile phone shows that they are cool and connected.
Dịch: Họ thấy rằng điện thoại không chỉ là một phương tiện liên lạc – có một chiếc điện thoại di động cho thấy rằng họ rất ngầu và được kết nối.
Câu 37:
The changes possibly caused by the cell phones are mainly concerned with .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: On the other hand, medical studies have shown change in the brain cells of some people who use mobile phones.
Dịch: Mặt khác, các nghiên cứu y tế đã chỉ ra sự thay đổi trong tế bào não của một vài người sử dụng điện thoại di động.
Câu 38:
The word “potentially” in the passage most closely means .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: potentially (adv) có khả năng = possibly (adv)
Dịch: Điều gì khiến cho điện thoại di động có thể gây hại?
Câu 39:
“Negative publicity” in the passage most likely means .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.
Dịch: Một số bác sĩ lo ngại rằng trong tương lai nhiều người có thể gặp vấn đề về sức khỏe do sử dụng điện thoại di động. Ở Anh, đã có một cuộc tranh luận nghiêm túc về vấn đề này. Các công ty điện thoại di động đang lo lắng về sự công khai tiêu cực của những ý tưởng như vậy.
Câu 40:
Doctors have tentatively concluded that cell phones may .
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment.
Dịch: Mặt khác, các nghiên cứu y tế đã chỉ ra những thay đổi trong tế bào não của một số người sử dụng điện thoại di động. Các dấu hiệu thay đổi trong mô não và đầu có thể được phát hiện bằng thiết bị quét hiện đại.
Câu 41:
The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often .
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss.
Dịch: Có trường hợp, một nhân viên sale du lịch đã phải nghỉ hưu khi còn trẻ vì mất trí nhớ nghiêm trọng.
Câu 42:
According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is .
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation.
Dịch: Điều gì khiến điện thoại di động có khả năng gây hại? Câu trả lời là bức xạ.
Câu 43:
According to the writer, people should .
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Dựa vào câu: Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies.
Dịch: Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần. Điện thoại di động có thể rất hữu ích và tiện lợi, đặc biệt là trong những trường hợp khẩn cấp.
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50.
There are many different types of places to eat. One important question is who uses different places and how often they go. As sociologists, we are initially very interested in the social and cultural characteristics of people who behave differently. Such characteristics indicate the financial, social, practical and cultural forces systematically distributed across the population, which constrain or encourage people to engage in particular ways of eating out.
We asked respondents how often they ate out under different circumstances. Excluding holidays and eating at the workplace, on average the respondents to the survey ate a main meal out on commercial premises about once every three weeks. Twenty-one percent ate out at least once a week, a further forty- four per cent at least monthly and only seven per cent claimed never to eat out. Mean frequency of eating at someone else's home was about the same, but a much larger proportion (twenty percent) never did so. Twenty per cent of respondents claimed never to eat in the home of other family members, and about one- third never at the home of friends.
Very regular eating out with either kin or friends was not very prevalent, but being a guest at a main meal in someone else's home is part of the life experience of a large majority of the population. There is a strong positive association between being a guest of friends, guest of family and commercial eating out. Opportunities to eat out are cumulative, particularly eating out commercially and with friends.
To be seen in the right places and in attractive company, or at least to let others know that we are familiar with the most exciting or rewarding of experiences, is part of a process of display and performance which contributes to reputation. Early sociologists examining consumption were particularly interested in the claiming and attributing of status through exhibitions of a prestigious style of life. They were particularly concerned with the ways in which individuals established reputations for refinement, superiority and distinction.
Consumption patterns reflected social standing, and particularly class position. Eating out is a potential means for such display through the use and avoidance of different venues.
What interests sociologists about the topic of eating out?
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: As sociologists, we are initially very interested in the social and cultural characteristics of people who behave differently.
Dịch: Là các nhà xã hội học, chúng tôi ban đầu rất quan tâm đến các đặc điểm xã hội và văn hóa của những người cư xử khác nhau.
Câu 45:
Which of these statements is true, according to the text?
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Twenty per cent of respondents claimed never to eat in the home of other family members, and about one- third never at the home of friends.
Dịch: 20% số người được hỏi khẳng định không bao giờ dùng bữa tại nhà của các thành viên khác trong gia đình và khoảng một phần ba không bao giờ ăn ở nhà bạn bè.
Câu 46:
What do you think the text will consider next?
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dựa vào câu: Eating out is a potential means for such display through the use and avoidance of different venues.
Dịch: Ăn uống ở ngoài là một cách tiềm năng cho việc trưng bày như vậy thông qua việc sử dụng và tránh các địa điểm khác nhau.
Câu 47:
The best title for this extract would be .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Nội dung của cả bài nói về “việc ăn ở ngoài”
Câu 48:
The word “prevalent” is closest in meaning to .
Đáp án đúng là: A
Giải thích: prevalent (adj) thịnh hành = happen often: xảy ra thường xuyên
Dịch: Việc thường xuyên ăn uống với người thân hoặc bạn bè không phải là rất phổ biến, nhưng trở thành khách trong bữa ăn chính ở nhà người khác là một phần trong kinh nghiệm sống của phần lớn dân số.
Câu 49:
The study found that people who eat out in restaurants .
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Dựa vào câu: There is a strong positive association between being a guest of friends, guest of family and commercial eating out.
Dịch: Có một mối liên hệ tích cực mạnh mẽ giữa việc trở thành khách của bạn bè, khách của gia đình và việc đi ăn ngoài tiệm.
Câu 50:
According to the text, people eat out because .
Đáp án đúng là: D
Giải thích:
Dựa vào câu: Consumption patterns reflected social standing, and particularly class position. Eating out is a potential means for such display through the use and avoidance of different venues.
Dịch: Các mô hình tiêu dùng phản ánh vị thế xã hội, và đặc biệt là vị trí giai cấp. Ăn uống ở ngoài là một phương tiện tiềm năng cho việc trưng bày như vậy thông qua việc sử dụng và tránh các địa điểm khác nhau.