Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 10

  • 4634 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in the same group

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đáp án A phần gạch chân đọc là /ɪə/, các đáp án còn lại đọc là /e/


Câu 2:

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in the same group.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đáp án D phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là /d/


Câu 3:

Choose the answer that best fits in each gap in the text below

Most people associate the company Michelin with car tyres, guide books and stars for quality restaurants. However, the French tyre maker is now helping ships to be more environmentally friendly. The company has tested giant sails (3)          it hopes will make shipping greener. Shipping currently produces a lot of carbon dioxide (4)            oil tankers, container ships and giant cruise ships rely on fossil fuels to move around the world's oceans. Experts say the industry produces around 940 million tons of CO2 annually, and that it is (5)           for about 2.5 per cent of the world's greenhouse gasses. Michelin's engineers say their revolutionary new sails could reduce the amount of CO2 produced by the shipping industry by 20 per cent.

Michelin is using the ancient technology of sails to (6)           the most urgent problem facing the world today - climate change. Boats have used sails for 5,000 years to cross oceans or travel along rivers. The new Michelin sails are different. They are inflatable. This means a ship's crew can fill the sails with air to inflate them to full size. The sails can be deflated quickly if a ship needs to sail under a low bridge. A company spokesperson said: "Our aim is to contribute (7)           the de-carbonization of maritime transport." He added that the good thing about wind is that it is a free fuel.

The company has tested giant sails (3)           it hopes will make shipping greener.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:A

Giải thích: đại từ quan hệ thay thế tân ngữ chỉ vật

Dịch: Công ty đã thử nghiệm những cánh buồm khổng lồ mà họ hy vọng sẽ làm cho việc vận chuyển trở nên an toàn hơn.


Câu 4:

Shipping currently produces a lot of carbon dioxide (4)          oil tankers

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: mệnh đề nguyên nhân kết quả

Dịch: Vận tải biển hiện tạo ra rất nhiều carbon dioxide vì các tàu chở dầu, tàu container và tàu du lịch khổng lồ dựa vào nhiên liệu hóa thạch để di chuyển khắp các đại dương trên thế giới.


Câu 5:

Experts say the industry produces around 940 million tons of CO2 annually, and that it is (5)           for about 2.5 per cent of the world's greenhouse gasses.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: be responsible for (adj) chịu trách nhiệm cho

Dịch: Các chuyên gia cho biết ngành công nghiệp này tạo ra khoảng 940 triệu tấn CO2 hàng năm và nó gây ra khoảng 2,5% lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính trên thế giới.


Câu 6:

Michelin is using the ancient technology of sails to (6)          he most urgent problem facing the world today - climate change.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: tackle (v) giải quyết

Dịch: Michelin đang sử dụng công nghệ cổ xưa của cánh buồm để giải quyết vấn đề cấp bách nhất mà thế giới đang phải đối mặt ngày nay - biến đổi khí hậu.


Câu 7:

A company spokesperson said: "Our aim is to contribute (7)           the de-carbonization of maritime transport."

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: contribute to (v) đóng góp

Dịch: Người phát ngôn của công ty cho biết: "Mục đích của chúng tôi là đóng góp vào quá trình khử cacbon trong giao thông hàng hải."


Câu 8:

Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the sentences below

In some countries, the disease burden can be prevented through environmental improvements.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: burden (n) gánh nặng >< something enjoyable (n) thứ gì đó thú vị

Dịch: Ở một số quốc gia, gánh nặng bệnh tật có thể được ngăn chặn thông qua cải thiện môi trường.


Câu 9:

Choose the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the sentences below

In England, schooling is compulsory for all children from 5 to 16.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:B

Giải thích: compulsory (adj) bắt buộc >< optional (adj) tùy ý

Dịch: Ở Anh, tất cả trẻ em từ 5 đến 16 tuổi đều phải đi học.


Câu 10:

Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the sentences below

Telecommunication is bound to have a huge influence on various aspects of our lives.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: influence (n) ảnh hưởng = impact

Dịch: Viễn thông chắc chắn có ảnh hưởng to lớn đến các khía cạnh khác nhau của cuộc sống của chúng ta.


Câu 11:

Choose the word that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the sentences below

We should cut down on the use of fossil fuels to help solve the problem of global warming.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: cut down on (v) giảm = reduce

Dịch: Chúng ta nên cắt giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch để góp phần giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.


Câu 12:

Choose the word that is different from the other 3 in the position of the main stressed syllable

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại tọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Câu 13:

Choose the word that is different from the other 3 in the position of the main stressed syllable
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại tọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 14:

Choose the best answer to complete each of the following sentences

They will stay there for some days if the weather           fine.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: câu điều kiện loại 1

Dịch: Họ sẽ ở đây một vài ngày nếu thời tiết đẹp.


Câu 15:

Edison was an American inventor who was famous            thousands of inventions that changed the world.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: famous for (adj) nổi tiếng về cái gì

Dịch: Edison là nhà phát minh người Mỹ nổi tiếng với hàng nghìn phát minh làm thay đổi thế giới.


Câu 16:

"Thank you for taking the time to come here in person." - "             "

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp lại lời cảm ơn

Dịch: “Cảm ơn bạn đã dành thời gian đến đây” – “ Đó là niềm hân hạnh của tôi”


Câu 17:

By the end of this month, Joe            for Mr. Parker for six years.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: có “by + time” và “for+ khoảng thời gian” đi với thì tương lai hoàn thành

Dịch: Tính đến cuối tháng thì Joe đã làm việc cho ông Parker 6 năm rồi.


Câu 18:

What did she do with            bag I lent her last week?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: vì đằng sau là mệnh đề quan hệ nên danh từ đứng trước phải là danh từ xác định

Dịch: Cô ấy đã làm gì với chiếc túi tôi đã cho cô ấy mượn vào tuần trước?


Câu 19:

The refuse collectors often work at night or even at midnight because they            take for keeping the city clean and beautiful.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: take responsibility for (v) chịu trách nhiệm về

Dịch: Những người thu gom rác thải thường làm việc vào ban đêm hoặc thậm chí nửa đêm vì họ có trách nhiệm giữ cho thành phố sạch đẹp.


Câu 20:

Many countries' cultural           is a result of taking in immigrants from all over the world.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: trước đó là tính từ nên cần một danh từ

Dịch: Sự đa dạng văn hóa của nhiều quốc gia là kết quả của việc thu hút những người nhập cư từ khắp nơi trên thế giới.


Câu 21:

We should use recycled materials            this will help to save energy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: nối 2 mệnh đề nguyên nhân kết quả

Dịch: Chúng ta nên sử dụng vật liệu tái chế vì điều này sẽ giúp tiết kiệm năng lượng.


Câu 22:

Our friend eventually decided to quit her job,            didn't make us surprised.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: đại từ quan hệ thay thê mệnh đề trước

Dịch: Bạn của chúng tôi cuối cùng đã quyết định nghỉ việc, điều này không làm chúng tôi ngạc nhiên.


Câu 23:

It is necessary to             public awareness of the importance of reducing plastic bags use.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: raise + tân ngữ (v) nâng cao cái gì

Dịch: Cần nâng cao nhận thức của cộng đồng về tầm quan trọng của việc giảm sử dụng túi ni lông.


Câu 24:

Nam is            waiter at the local Chinese restaurant on Bach Dang Street.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: giới thiệu nghề nghiệp lần đầu nên danh từ chưa xác định

Dịch: Nam là bồi bàn tại nhà hàng Trung Hoa địa phương trên đường Bạch Đằng.


Câu 25:

             are people who always expect good things to happen.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: optimist (n) người lạc quan

Dịch: Người lạc quan là người luôn mong đợi những điều tốt đẹp sẽ xảy ra


Câu 26:

Mary and Sarah are roommates. They are talking about their plan for dinner tonight.

Mary: Shall we eat out tonight?- Sarah:             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Mary và Sarah là bạn cùng phòng. Họ đang nói về kế hoạch của họ cho bữa tối nay.

Mary: “Tối nay chúng ta ăn tối ở ngoài nhé?” – Sarah: “Đó là ý tưởng hay”


Câu 27:

It is of great importance to create a good impression             your interviewer.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: impression on (n) ấn tượng với cái gì

Dịch: Tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn là điều vô cùng quan trọng


Câu 28:

Read the passage and choose the best answer to each of the questions that follow

Almost everyone who studies, lives or works abroad has problems adjusting to a new culture. This response is commonly referred to as 'culture shock'. Culture shock can be defined as 'the physical and emotional discomfort a person experiences when entering a culture different from their own'.

For people moving to Australia, Price (2001) has identified certain values which may give rise to culture shock. Firstly, he argues that Australians place a high value on independence and personal choice. This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. It also means that they are expected to take action if something goes wrong and seek out resources and support for themselves.

Australians are also prepared to accept a range of opinions rather than believing there is one truth. This means that in an educational setting, students will be expected to form their own opinions and defend the reasons for that point of view and the evidence for it.

Price also comments that Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names. This concern with equality means that Australians are uncomfortable taking anything too seriously and are even ready to joke about themselves.

Australians believe that life should have a balance between work and leisure time. As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study.

Australian notions of privacy mean that areas such as financial matters, appearance and relationships are only discussed with close friends. While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking them unless the friendship is firmly established. Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn. With older people, it is also rude to ask how old they are, why they are not married or why they do not have children.

We can infer from paragraph 2 that             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances.

Dịch: Điều này có nghĩa là một giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không cho học sinh biết phải làm gì, nhưng sẽ đưa ra cho họ một số lựa chọn và gợi ý họ tìm ra cách nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ.


Câu 29:

What does the word they in paragraph 2 refer to?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. It also means that they are expected to take action if something goes wrong and seek out resources and support for themselves.

Dịch: Điều này có nghĩa là một giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không cho học sinh biết phải làm gì, nhưng sẽ đưa ra cho họ một số lựa chọn và gợi ý họ tìm ra cách nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ. Điều đó cũng có nghĩa là họ được mong đợi sẽ hành động nếu có vấn đề gì xảy ra và tìm kiếm các nguồn lực và sự hỗ trợ cho chính họ.


Câu 30:

According to paragraph 5, students who study all the time             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study.

Dịch: Kết quả là, một số học sinh có thể chỉ trích những người khác mà họ coi là không làm gì khác ngoài việc học.


Câu 31:

Which of the following is NOT mentioned as a thing people shouldn't talk about in Australia except with close friends?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích:

Dựa vào câu: Australian notions of privacy mean that areas such as financial matters, appearance and relationships are only discussed with close friends.

Dịch: Quan niệm về quyền riêng tư của người Úc có nghĩa là các lĩnh vực như vấn đề tài chính, ngoại hình và các mối quan hệ chỉ được nói với những người bạn thân.


Câu 32:

Australians use people's first names             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Price also comments that Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally.

Dịch: Price cũng nhận xét rằng người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người.


Câu 33:

Choose the underlined part that needs correction

(A)My sister (B)have two children, (C)whose names (D)are Tracy and Jimmy.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Giải thích: chủ ngữ số ít phải chia động từ

Dịch: Chị tôi có 2 đứa con, tên của chúng là Tracy và Jimmy.


Câu 34:

Laura, (A)who father is an excellent tennis (B)player, (C)has been playing tennis (D)for ten years.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đại từ quan hệ thay thế cho tính từ sở hữu

Dịch: Laura, có cha là một vận động viên quần vợt xuất sắc, đã chơi quần vợt được mười năm.


Câu 35:

Cultural diversity (A)is important (B)because our country, workplaces, and schools increasingly (C)consist of various (D)culture, racial and ethnic groups.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Giải thích: danh từ số nhiều

Dịch: Sự đa dạng văn hóa rất quan trọng vì đất nước, nơi làm việc và trường học của chúng ta ngày càng bao gồm nhiều nền văn hóa, chủng tộc và dân tộc khác nhau.


Câu 36:

Choose the sentence that best rewrites or combines the one(s) given in each of the following questions

Hung's clock didn't ring. He went to school late.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: câu điều kiện loại 3

Dịch: Đồng hồ của Hùng không đổ chuông. Anh ấy đi học muộn.


Câu 37:

The girl who went out with us yesterday is very friendly.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động

Dịch: Cô gái đi chơi với chúng tôi hôm qua rất thân thiện.


Câu 38:

She studied attentively and harder so that she could get a better result.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: in order to + V: để...(chỉ mục đích)

Dịch: Cô ấy đã học tập chăm chỉ và chăm chỉ để có thể đạt được một kết quả tốt hơn.


Câu 39:

The comedy show was so funny. All the audience burst out laughing.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: 2 mệnh đề nguyên nhân, kết quả

Dịch: Màn hài kịch vui quá đi mất. Tất cả khán giả đều phá lên cười sảng khoái.


Câu 40:

She started working as a journalist 5 years ago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dịch: Cô bắt đầu làm nhà báo từ 5 năm trước.


Bắt đầu thi ngay