IMG-LOGO

Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 7

  • 4652 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He started computer programming as soon as he left school.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Anh bắt đầu lập trình máy tính ngay khi rời trường học.= Ngay sau khi anh ấy rời trường học, anh ấy bắt đầu lập trình máy tính.


Câu 2:

She helped us a lot with our project. We couldn't continue without her.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: Cô ấy đã giúp chúng tôi dự án của chúng tôi rất nhiều . Chúng tôi không thể tiếp tục mà không có cô ấy. = Nếu cô ấy không tích cực đóng góp , chúng tôi không thể tiếp tục với dự án.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

I (A) don't think it would be (B) political (C) to ask (D) for loan just now.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Giải thích: political (adj) thuộc về chính trị / politic (adj) nhận thức đúng đắn, khôn ngoan

Dịch: Tôi không nghĩ rằng việc hỏi vay tiền vừa rồi sẽ là khôn ngoan.


Câu 4:

For (A) such a demanding job, you (B) will need (C) qualifications, soft skills, (D) having full commitment.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đằng trước là need + N

Dịch: Đối với một công việc yêu cầu cao như vậy, bạn sẽ cần trình độ, kỹ năng mềm, cam kết đầy đủ.


Câu 5:

(A) The man, (B) together with his family, (C) were invited (D) to the clambake last night.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Giải thích: together with chia thành S1

Dịch: Người đàn ông cùng với gia đình của anh ấy được mời tới tiệc hải sản vào tối qua.


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response for each of the following exchanges.

“Will you do me a favour?” - Diana “                 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: “Bạn giúp tôi một việc được không?”

-Diana: “Chắc chắn rồi. Tôi có thể làm gì giúp bạn?”


Câu 7:

Two friends Peter and Linda are talking about pets.

Peter: "Well, cats are very good at catching mice around the house."- Linda: "                 "

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: câu trả lời thích hợp nhất

Dịch: 2 người bạn Peter và Linda đang nói về thú cưng

Peter: “Chà, mèo rất giỏi bắt chuột quanh nhà.” - Linda: “Tớ đồng ý với cậu”


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response for each of the following exchanges.

The Covid - 19 pandemic has              more than 1.3 million lives across the globe.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: claim one’s live (v) giết ai đó

Dịch: Đại dịch Covid - 19 đã cướp đi sinh mạng của hơn 1,3 triệu người trên toàn cầu.


Câu 9:

The danger really              home to me when I saw the pictures on TV.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: come home to somebody (v) thấu hiểu ai đó rất rõ

Dịch: Nguy hiểm thực sự ập đến với tôi khi tôi nhìn thấy những hình ảnh trên TV.


Câu 10:

              official’s warnings and pleas, travel over Thanksgiving is expected to hit a pandemic.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Despite + N: mặc dù

Dịch: Bất chấp những lời cảnh báo và lời khẩn cầu của các quan chức, du lịch trong Lễ Tạ ơn dự kiến sẽ xảy ra đại dịch.


Câu 11:

She passed me on the street without speaking. She             me.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: can’t have Vp2: bày tỏ sự ngạc nhiên, hoặc để chỉ một việc gần nhưu chắc chắn không xảy ra

Dịch: Cô ấy đã đi qua tôi trên phố mà không nói câu gì. Cô ấy không thể nào không nhìn thấy tôi.


Câu 12:

Nobody answered the door,               ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: câu hỏi đuôi, vế trước là phủ định “nobody” thì phía sau là khẳng định + thì quá khứ đơn

Dịch: Không ai ra mở cửa có phải không?


Câu 13:

So far, more than 12.2 million corona virus cases             in the United States.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: “so far” đi với thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dịch: Cho đến nay, hơn 12,2 triệu trường hợp nhiễm coronavirus đã được báo cáo ở Hoa Kỳ.


Câu 14:

The man            his car outside hasn't come back for it yet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động Ving

Dịch: Người đàn ông để xe bên ngoài vẫn chưa quay lại.


Câu 15:

Rap music has enjoyed widespread             among the young recently.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: popularity (n) sự phổ biến, yêu thích

Dịch: Nhạc rap đang được giới trẻ ưa chuộng gần đây.


Câu 16:

You can do much better if you put in more effort.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: put in a few more effort (v) cố gắng nhiều hơn

Dịch: Bạn có thể làm tốt hơn nếu bạn cố gắng nhiều hơn.


Câu 17:

A new TV show has sparked              by showing the positive side of dropping out of college.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: spark controversy (v) gây tranh cãi

Dịch: Một chương trình truyền hình mới đã gây ra tranh cãi bằng cách cho thấy mặt tích cực của việc bỏ học đại học.


Câu 18:

We expect Linh             to the airport late as the plane will take off in 15 minutes.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: expect somebody to V (v) mong đợi ai làm gì

Dịch: Chúng tôi hi vọng Linh không tới sân bay trễ vì máy bay sẽ cất cánh sau 15 phút nữa.


Câu 19:

She hurt herself while she             hide-and-seek with her friends.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: hành động khác đang diễn ra thì bất chợt hành động khác xen vào.

Dịch: Cô ấy đã tự làm mình bị thương trong khi chơi trốn tìm với bạn.


Câu 20:

The lessons provided by Duolingo are designed to increase in difficulty as the user            .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: progress (n) tiến bộ

Dịch: Các bài học do Duolingo cung cấp được thiết kế để tăng độ khó khi người dùng tiến bộ.


Câu 21:

Each ethnic group has its own cultural identities, thus, the Vietnamese culture has both            and unity.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: diversity (n) sự đa dạng

Dịch: Mỗi dân tộc đều có những bản sắc văn hóa riêng, do đó, nền văn hóa Việt Nam vừa đa dạng vừa thống nhất.


Câu 22:

With 3 million coronavirus cases and counting, November is already             worst month by far for the U.S.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: so sánh hơn nhất phải có “the”

Dịch: Với 3 triệu trường hợp nhiễm coronavirus và đang tiếp tục tăng lên, tháng 11 đã là tháng tồi tệ nhất cho đến nay đối với Hoa Kỳ.


Câu 24:

(24)            , that rarely seems to be the case.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: “however” liên kết giữa 2 câu mang nghĩa tương phản.

Dịch: Ngành công nghiệp điện ảnh dường như tin rằng nếu câu chuyện trở thành một cuốn sách hay thì nó cũng sẽ tạo nên một bộ phim tuyệt vời. Tuy nhiên, điều đó hiếm khi xảy ra.


Câu 25:

More often than not, a great book (25)            to be a mediocre movie in the opinion of most (26)             .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: turn out (v) hóa ra

Dịch: Một cuốn sách tuyệt vời hóa ra lại là một bộ phim tầm thường theo quan điểm của hầu hết khán giả.


Câu 26:

More often than not, a great book (25)            to be a mediocre movie in the opinion of most (26)             .
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: audience (n) khán giả bên trong hội trường (để xem hoặc nghe gì đó)

Dịch: Một cuốn sách tuyệt vời hóa ra lại là một bộ phim tầm thường theo quan điểm của hầu hết khán giả.


Câu 27:

Then, when they see the studio's or the director's version of the story, it does not quite measure up to their (27)           .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: sau “their” cần một danh từ

Dịch: Sau đó, khi họ xem phiên bản câu chuyện của hãng phim hoặc đạo diễn, nó không hoàn toàn đáp ứng được mong đợi của họ


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The sun is a powerful energy source, and this energy source can be harnessed by installing solar.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: harness (v) khai thác = exploit

Dịch: Mặt trời là một nguồn năng lượng mạnh và nguồn năng lượng này có thể được khai thác bằng cách lắp đặt năng lượng mặt trời.


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Many herbicides and pesticides take a long time to degrade and build up in the soils or throughout the food chain.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: degrade (v) giảm sút = deteriorate (v) làm hư hỏng

Dịch: Nhiều loại thuốc diệt cỏ và thuốc trừ sâu mất nhiều thời gian để phân hủy và tích tụ trong đất hoặc trong suốt chuỗi thức ăn.


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Without action the impacts of climate change threaten to catastrophically damage our world.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: catastrophically (adv) một cách thảm khốc >< benefically (adv) một cách có lợi

Dịch: Nếu không có hành động, các tác động của biến đổi khí hậu sẽ đe dọa hủy hoại thế giới của chúng ta một cách thảm khốc.

</>


Câu 31:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Global Forest Watch has also initiated a project to counteract deforestation through awareness.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: initiate (v) bắt đầu >< complete (v) kết thúc </>

Dịch: Global Forest Watch cũng đã khởi xướng một dự án nhằm chống lại nạn phá rừng thông qua nâng cao nhận thức


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 32 to 36.

The world business and trade have become much faster, easier and more reliable because of the development and improvement of technology. You can now do business with a person who is very far from you without any difficulties. It has become easier to book railway tickets, bus tickets and even flights at the comfort of your home without having to move. Also it has become easy to advertise through the Internet and thereby promoting the business in a faster way.

The introduction of ATMs has made it very possible to withdraw money at any time of the day.

Banks now fill data in the computer instead of doing it manually as they used to do in the old days. This makes it easier to find the name of the customer, address, email address, birth date, phone numbers and even the location. Also the clients can get a very quick access at their account balances by logging in to the bank's website. With the rise of computer technology, credit cards and other plastic money, it is very useful especially when one does not have cash at hand or when one is ordering online products.

Communication between partners has been made easier, for example, the internet has brought email and chatting facilities. Instead of sending letters to respective destinations, it is very easy to send an email to many people at the same time.

What is the writer's main aim in writing the text?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Mục đích của tác giả là để giải thích công nghệ đã thúc đẩy nền kinh tế và thương mại như thế nào


Câu 33:

What field is NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Communication between partners has been made easier, for example, the internet has brought email and chatting facilities.

It has become easier to book railway tickets, bus tickets and even flights at the comfort of your home without having to move. Also it has become easy to advertise through the Internet and thereby promoting the business in a faster way.

The introduction of ATMs has made it very possible to withdraw money at any time of the day. Banks now fill data in the computer instead of doing it manually as they used to do in the old days.

Dịch: Giao tiếp giữa các đối tác đã được thực hiện dễ dàng hơn, chẳng hạn, internet đã mang lại email và các tiện ích trò chuyện.

Việc đặt vé đường sắt, vé xe buýt và thậm chí là các chuyến bay đã trở nên dễ dàng hơn ngay tại nhà của bạn mà không cần phải di chuyển. Ngoài ra, nó đã trở nên dễ dàng để quảng cáo thông qua Internet và do đó thúc đẩy việc kinh doanh một cách nhanh hơn.

Sự ra đời của máy ATM đã giúp bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào trong ngày. Các ngân hàng hiện điền dữ liệu vào máy tính thay vì làm thủ công như ngày xưa.


Câu 34:

What does the writer say about email?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Dựa vào câu: Instead of sending letters to respective destinations, it is very easy to send an email to many people at the same time.

Dịch: Thay vì gửi thư đến các điểm đến tương ứng, rất dễ dàng gửi một email cho nhiều người cùng một lúc.


Câu 35:

What does the word "manually" refer to?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: manually (adv) điều khiển bằng tay = by hand on

Dịch: Các ngân hàng bây giờ điền dữ liệu vào máy tính thay vì làm thủ công như ngày xưa.


Câu 36:

What examples of technology is NOT listed in the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: The introduction of ATMs has made it very possible to withdraw money at any time of the day.

Also it has become easy to advertise through the Internet and thereby promoting the business in a faster way.

With the rise of computer technology, credit cards and other plastic money, it is very useful especially when one does not have cash at hand or when one is ordering online products.

Dịch: Sự ra đời của máy ATM đã giúp bạn có thể rút tiền bất cứ lúc nào trong ngày.

Ngoài ra, nó đã trở nên dễ dàng để quảng cáo thông qua Internet và do đó thúc đẩy việc kinh doanh một cách nhanh hơn.

Với sự phát triển của công nghệ máy tính, thẻ tín dụng và các loại tiền nhựa khác, nó rất hữu ích, đặc biệt là khi người ta không có tiền mặt hoặc khi người ta đang đặt hàng trực tuyến.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 39:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đáp án A phần gạch chân đọc là /id/, các đáp án còn lại đọc là /t/


Câu 40:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp án B phần gạch chân đọc là /i/, các đáp án còn lại đọc là /ai/


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 41 to 47.

Alaska is disappearing slowly, but surely. It is estimated that since the 1950s, as much as fifteen percent of Alaska's land area has disappeared. How can a whole state be disappearing? The problem is that Alaska's glaciers are melting. The state has more than 100,000 glaciers. These glaciers account for about 75,000 square kilometers, or five percent, of the state's area. That is an area of land larger than Ireland!

According to a recent report by the US Geological Survey, ninety-nine percent of Alaska's glaciers are either retreating or diminishing. This diminishing seems mainly due to the increase in global temperatures. Since the 1960s, the average year-round temperature has increased by almost 3° C.

Additionally, the average winter temperature has increased by over 6° C.

Presently, an estimated 100 cubic kilometers of ice is disappearing from Alaskan glaciers every year. It maybe even more in the near future, as some scientists predict that the average world temperature could go up 4 to 7°C by the year 2100.

Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year. Now, the thawing permafrost is causing a number of problems for people living in Alaska. Roads and utility poles are collapsing as the ground around and under them warms and softens. Also, the hard permafrost that originally prevented beaches from eroding during violent storms is now melting. People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.

The melting permafrost and increasing temperatures are both affecting the forests of Alaska. As the permafrost under the forests melts, insects that normally do not turn up until the warmer seasons are appearing sooner. The spruce-bark beetle, for example, is increasing in numbers as a result of warmer winter temperatures. It usually takes about two years for these beetles to grow and reproduce in very cold weather. However, due to the increase in temperatures, spruce-bark beetles are reproducing faster and damaging as many trees in one year as they previously damaged in two. If something cannot be done to change things, Alaska's forests will not survive the turn of the century.

Some scientists believe that human activity is linked to a global increase in weather temperature.

Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse. Horribly, this could be a preview of what will happen to the rest of the world in the next century.

What should be the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cả đoạn văn nói về cái nhìn toàn cảnh ở Alaska


Câu 42:

Why are the forests in Alaska being destroyed?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: The problem is that Alaska's glaciers are melting.

Dịch: Vấn đề là các sông băng ở Alaska đang tan chảy.


Câu 43:

How could the events in Alaska be a preview for the rest of the world?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích:

Dựa vào câu: Whatever the cause of rising temperatures may be, the fact remains that temperatures are warming, affecting Alaska for the worse.

Dịch: Cho dù nguyên nhân của nhiệt độ tăng có thể là gì, thực tế vẫn là nhiệt độ đang nóng lên, ảnh hưởng tồi tệ hơn đến Alaska.


Câu 44:

What do some scientists predict?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích:

Dựa vào câu: People who live along Alaska's coasts are being forced to relocate. For villages on small low islands, one terrible storm could wipe out the entire community.

Dịch: Những người sống dọc theo các bờ biển của Alaska đang bị buộc phải di dời. Đối với những ngôi làng trên những hòn đảo nhỏ thấp, một cơn bão khủng khiếp có thể quét sạch toàn bộ cộng đồng.


Câu 45:

Normally, which is true regarding permafrost?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:

Dựa vào câu: Another problem facing Alaska is its thawing permafrost. Much of the land in Alaska used to be permanently frozen or frozen for most of the year.

Dịch: Một vấn đề khác mà Alaska phải đối mặt là lớp băng vĩnh cửu đang tan dần. Phần lớn đất đai ở Alaska từng bị đóng băng vĩnh viễn hoặc đóng băng trong phần lớn thời gian trong năm.


Câu 46:

The word "thawing" in the third paragraph is closest meaning to .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: thawn (v) tan chảy = melt

Dịch: Một vấn đề khác mà Alaska phải đối mặt là lớp băng vĩnh cửu đang tan .


Câu 47:

What is the main idea of this reading?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: ý chính của bài nói về nhiệt độ ấm lên đang ảnh hưởng đến vùng Alaska

 


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

It is believed that the man escaped in a stolen car.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: câu bị động hai vế không cùng thì

Dịch: Người ta tin rằng người đàn ông đã trốn thoát bằng một chiếc xe bị đánh cắp.


Câu 49:

We had to put off our wedding until September.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: put off (v) trì hoãn = postpone

Dịch: Chúng tôi đã phải hoãn đám cưới của mình cho đến tháng Chín.


Câu 50:

“Don’t forget to submit your assignments by Thursday,” said the teacher to the students.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Câu gián tiếp dạng nhắc nhở

Dịch: Giáo viên nói với học sinh rằng: “Đừng quên nộp bài tập trước thứ Năm” .


Bắt đầu thi ngay